Domrid Inj.

Thành phần: Ceftazidim NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VN-18421-14
Nhóm thuốc: 6.2.1.Thuốc nhóm beta-lactam
Hãng sản xuất: Hwail Pharm. Co., Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Bột pha tiêm, truyền tĩnh mạch
Phân loại:
Giá tham khảo: 42.000 VND

Tên chung quốc tế: Ceftazidime sodium.

Mã ATC: J01D A11.

Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g dạng bột tinh thể.

Tá dược: Các thành phần khác có thể là natri carbonat nồng độ 118 mg/g ceftazidim hoạt tính để tăng độ tan, L - arginin nồng độ 349 mg/g ceftazidim hoạt tính để khắc phục tạo bọt.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta - lactamase của vi khuẩn trừ enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin và các cephalosporin khác.

Phổ kháng khuẩn:

Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. aeruginosa), E. coli, Proteus (cả dòng indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella, Shigella, Hemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoea và Neisseria meningitidis. Một số chủng Pneumococcus, Moraxella catarrhalis,  Streptococcus tan máu beta, (nhóm A, B, C và G lancefield)  Streptococcus viridans. Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm,Staphylococcus aureus nhạy cảm vừa phải với ceftazidim.

Kháng thuốc:

Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các beta - lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonasspp., Enterobacter  Klebsiella).

Ceftazidim không có tác dụng với Staphylococcus aureus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Bacteriodes fragilis, Campylobacter spp., Clostridium difficile.

Ở Việt Nam: Theo số liệu ASTS năm 1999, các vi khuẩn vẫn còn nhạy cảm tốt với ceftazidim, có tỷ lệ đề kháng ở mức thấp. S. pyogenes kháng ceftazidim 3,2%,S.typhi kháng ceftazidim 4,3%, và S. pneumoniae kháng ceftazidim 5,7%.

Các vi khuẩn tăng đề kháng ceftazidim với tỷ lệ cao là Escherichia coli kháng ceftazidim 18,7%, Enterobacter kháng ceftazidim 37,3%, S. aureus kháng ceftazidim 46,2%, P. aeruginosa kháng ceftazidim 47,6%.

Dược động học

Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Nồng độ huyết thanh đạt được:


Nửa đời của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường xấp xỉ 2,2 giờ, nhưng kéo dài hơn ở người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Ceftazidim không chuyển hóa, bài tiết qua lọc cầu thận. Khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu sau 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều độc nhất 500 mg hay 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2 - 4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4 - 8 giờ sau lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với protein huyết tương. Ceftazidim thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng; Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Ceftazidim hấp thu sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trị bằng thẩm tách màng bụng.

Chỉ định

Chỉ dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.

Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:

Nhiễm khuẩn huyết.

Viêm màng não.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Nhiễm khuẩn phụ khoa.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.

Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp ceftazidim với kháng sinh khác.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cephalosporin.

Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin.

Tuy thuốc không độc với thận nhưng phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc độc với thận.

Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.

Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận.

Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh lỵ.

Thời kỳ mang thai

Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết).

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ít nhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.

Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.

Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác. Ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh - cơ.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven - Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.

Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm.

Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng urê và creatinin huyết tương.

Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci  Candida.

Liều lượng và cách dùng

Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Người lớn:

Trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch (tùy mức độ nặng của bệnh) cách nhau 8 - 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2 g/8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/12 giờ.

Người cao tuổi trên 70 tuổi:

Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3 g/ngày.

Trẻ nhỏ và trẻ em:

Trẻ em trên 2 tháng tuổi, liều thường dùng 30 - 100 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, (cách nhau 8 hoặc 
12 giờ). Có thể tăng liều tới 150 mg/kg/ngày (tối đa tới 6 g/ngày) chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.

Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi, liều thường dùng là 25 - 60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ (ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lần so với người lớn).

Trong trường hợp viêm màng não ở trẻ nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/kg cứ 12 giờ một lần.

Người bệnh suy giảm chức năng thận (có liên quan đến tuổi): Dựa vào độ thanh thải creatinin (khi độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút, nên giảm liều do sự thải trừ thuốc chậm hơn).

Với người bệnh nghi là có suy thận, có thể cho liều đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin như sau:

Liều gợi ý ở trên có thể tăng 50%, nếu lâm sàng yêu cầu như ở bệnh nhày nhớt.

Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể cho thêm 1 g vào cuối mỗi lần thẩm tách.

Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1 g/ngày, dùng 1lần hoặc chia nhiều lần.

Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1 g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.

Chú ý: Nên dùng ceftazidim ít nhất 2 ngày sau khi hết các triệu chứng nhiễm khuẩn, nhưng cần kéo dài hơn khi nhiễm khuẩn có biến chứng.

Pha dung dịch tiêm và truyền:

Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ml.

Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ml.

Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 - 20 mg/ml (1 - 2 g thuốc trong 100 ml dung dịch).

Tương tác thuốc

Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.

Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.

Ðộ ổn định và bảo quản

Dung dịch ceftazidim nồng độ lớn hơn 100 mg/ml pha trong nước cất tiêm, dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1%, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch tiêm dextrose 5%. Thuốc duy trì được hoạt lực trong 18 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.

Dung dịch ceftazidim nồng độ 100 mg/ml hoặc thấp hơn pha trong nước cất tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dung dịch tiêm dextrose 5%, duy trì được hoạt lực trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi để tủ lạnh.

Ceftazidim kém bền vững trong dung dịch natri bicarbonat.

Bảo quản lọ thuốc ở nhiệt độ dưới 250C và tránh ánh sáng.

Tương kỵ

Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch natri bicarbonat).

Phối hợp với vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa.

Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin), hoặc metronidazol.

Phải tráng rửa cẩn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này, để tránh gây kết tủa.

Quá liều và xử trí

Ðã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Akedim

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Akedim - 1,25g

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Akedim - 1g

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Akedim -1,5g

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Alfacef 1 gam

Công ty Cổ phần Pymepharco

Alfacef 1g

Công ty cổ phần Pymepharco

Alfacef-Ar

Công ty Cổ phần Pymepharco

Alpataxime

Alpa Laboratories Ltd.

Amzedil-1000

Sance Laboratories private Limited

Amzedil-1000

Sance Laboratories Pvt. Ltd

Arotaz 1gm

Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited

Auromitaz 1000

Aurobindo Pharma Ltd.

Azidime 1g

Lupin Limited

Beejetazim inj. 1g

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Besitabine

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Besitabine

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bestum 1g

Wockhardt Ltd.

Bicefzidim

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bicefzidim 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bidilocef

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binexceta inj.

Binex Co., Ltd.

Biocetum

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Bitazid 1g

Hikma Farmacêtica (Portugal) S.A

Bột pha tiêm Yutazim Inj

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Brigmax

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Brzidime Inj 1g

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Cadraten Inj

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Cefaziporin Injection 1g

CJ CheilJedang Corporation

Cefdim

Korea United Pharm. Inc.

Cefdim inj.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Cefjidim 1g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cefjidim 2g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cefodimex-1g

L.B.S. Laboratory Ltd. Part

Ceftaject

Qilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Ceftamedil inj

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Ceftazidim 1g

Công ty CPDP VCP

Ceftazidim 1g

Công ty CPDP VCP

Ceftazidim 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Ceftazidim Kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ceftazidim Stada 1 gam

Công ty Cổ phần Pymepharco

Ceftazidim VCP

Công ty CPDP VCP

Ceftazidime

Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet

Ceftazidime

Cadila Healthcare Ltd.

Ceftazidime

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Ceftazidime 1.0g

JSC Kraspharma

Ceftazidime 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Ceftazidime 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

CeftaZidime 2g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ceftazidime for Injection USP 1g

M.J. Biopharm Pvt., Ltd

Ceftazidime for Injection USP 1g

Bharat Parenterals Ltd.

Ceftazidime Gerda 1g

LDP Laboratorios Torlan SA

Ceftazidime Gerda 2g

LDP Laboratorios Torlan SA

Ceftazidime Kabi 0,5g

Labesfal-Laboratorios Almiro, SA

Ceftazidime Kabi 1g

Labesfal-Laboratorios Almiro, SA

Ceftazidime Kabi 2g

Labesfal-Laboratorios Almiro, SA

Ceftazidime MKP 1g

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Ceftazidime-Akos

Sintez Joint Stock Company

Ceftazidime-Dobfar

Công ty CPDP Imexpharm

Ceftazimark-1g

Marksans Pharma Ltd.

Ceftazivit

Vitrofarma S.A. Plant 6

Ceftram 1g

Laboratorio Libra S.A

Ceftum

PT Dexa Medica

Cefzid 1G

Claris Lifesciences Limited

Cekadym

SIC "Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant" CJSC

Ceotizime

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Cetachit 1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Cetachit 2g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Cezimeinj Injection

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Cezorox

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Codzidime

Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Cyladim Powder for Injection 0.5g

Gentle Pharamceutical Co., Ltd.

Cyladim Powder for Injection 1,0g

Gentle Pharamceutical Co., Ltd.

Cyladim Powder for Injection 2,0g

Gentle Pharamceutical Co., Ltd.

Dafxime Inj

Chunggei Pharma. Co., Ltd.

Deacid Injection

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Deltazime

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Demozidim

Demo S.A.

Dimacefa 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Ditazidim

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Encetam-1000

M&H Manufacturing Co., Ltd.

Erovan 1 g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Erovan 2 g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Eurig 1000

Cleatus Laboratories P..Ltd

Eurig 500

Cleatus Laboratories P..Ltd.

Fazitef

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Fazzodime

Akum Drugs & Pharmaceuticals Ltd

Fonzidime

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Fortam Inj 1g

Young Il Pharm Co., Ltd.

Fortum

GlaxoSmithKline Manufacturing SpA - Italy

Gomtazime 1g

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Goodzadim Injection

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Greadim

Công ty CPDP Am Vi

Harzime

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd.

Haxolim Injection

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Hudizim Inj

Hwail Pharm. Co., Ltd.

Huonstide

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Hwazim Inj

Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.

Imezidim 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm.

Imezidim_UL 1g

Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Inbionetcefozim Injection 1g

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inno-Zidime

Innocia Lifesciences Pvt. Ltd.

Interzincie 1gm

Nitin Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

K-Zidime Injection

Kilitch Drug (India) Ltd.

Kbdime Injection

Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

Klocedim

Klonal S.R.L.

Koceim Inj

Yoo Young Pharmaceutical. Co., Ltd.

Korudim Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Lefidim

Schnell Korea Pharma Co., Ltd

Libradim 1g

Stragen Nordic A/S

Libradim 2g

Stragen Nordic A/S

Lydozim

Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd.

Macxicin

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Medozidim

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Metxime-1 GM

Swiss Parenterals Pvt., Ltd.

Nefasul Inj

Kyung Dong Pharm. Co., Ltd.

Nefitaz

Brawn Laboratories Ltd

Newfazidim Inj.

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Newzim

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Niceftam 2g

CTCPDP TV.Pharm

Novicefta 1000

Vintanova Pharma Pvt Ltd

Padiozin

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Parzidim 1g

Sandoz GmbH

Pentazidin 1000

Penta Labs Pvt. Ltd.

Perikacin

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Perikacin

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Pescef

Kaifeng Yugang Pharmaceutical Co., Ltd.

Pheridin

Yangtze River Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.

Philzidim

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Poximvid

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Prascal

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Prascal

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Prizidime injection

Hanlim Pharma. Co., Ltd.

Qiludime

Qilu Pharmaceutical Co., Ltd

Ravelo

Antibioticos do Brasil Ltda.

Rezodim 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Santazid

Sanjivani Paranteral Ltd.

Santazid Plus

Sanjivani Paranteral Ltd.

Sefonramid

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Sefonramid 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Seuraf Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Siamazid

Siam Bheasach Co., Ltd.

Sitacef

Fada Pharma SA

SP Ceftazidime

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Spreadim

Công ty CPDP Am Vi

SV-Cefta

Công ty TNHH US pharma USA

Tadime 1g

Aqua Vitoe Laboratories

Tarvicide

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Taviha injection

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Tazicef

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Tazicef

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Tazicef

Công ty DP Shinpoong Daewoo Việt Nam TNHH

Tazidif 1g/3ml

Special Products line S.P.A

Tazimin Injection 1gm

Công ty TNHH thương mại dược phẩm Đông Phương

Tenamyd-ceftazidime 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tenamyd-ceftazidime 2000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Thuốc tiêm Ceplo 1gm

M/S. Cirin Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Thuốc tiêm Kidofadine

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Tofdim Inj.

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Trikazim

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Trixdim

Antibiotice S.A.,

Trizidim 1g

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Trizidim 2 g

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

TV-Zidim 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV-Zidim 2g

Công ty cổ phần Dư­ợc phẩm TV Pharm

Ucphin

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Uniceffa

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Unitidime Inj

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Vasox-1G

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Vaxcel Ceftazidime-1g Injection

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Vaxcel Ceftazidime-2g Injection

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Viducefdin

Công ty CPDP Am Vi

Virtum

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Virtum 2g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Vitazidim

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Vitazidim 0,5g

Công ty CPDP VCP

Vitazidim 2g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Wontazidim Inj

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Wontazime

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Yuzidim Inj.

Northest General Pharmaceutical Factory

Zefeta Inj

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

Zentozidime CPC1 1g Injection

Sanavita Pharmaceuticals GmbH

Zidimbiotic 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Zidimbiotic 2000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Zidimbiotic 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Zidimcef

Công ty TNHH Us pharma USA

Zytaz-1000

Cadila Healthcare Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alaxime 1500

Alpa Laboratories Ltd.

Amoxicilin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Amoxicilin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Amoxicilin 500mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Amoxicillin 250 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Amoxicilline 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Ampicillin Kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Anikef Sterile 750mg

Duopharma (M) Sdn. Bhd.

Aridone 1g

Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited

Avixime 200

Swiss Pharma PVT.LTD.

Azstar 100

M/s Biomed Life Sciences

Binexcefxone

Binex Co., Ltd.

Biocetum

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Braciti

Brawn Laboratories Ltd

Cbinesfol 1g Inj.

Asia Pharm. Ind. Co., Ltd.

Cefdinir

Công ty cổ phần Dư­ợc phẩm TV Pharm

Cefepime Gerda 1g

LDP Laboratorios Torlan SA

Cefepime Gerda 2g

LDP Laboratorios Torlan SA

Cefjidim 1g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

CeftaZidime 2g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ceftezol 1g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Ceftritina

Vitrofarma S.A. Plant 6

Cessnari

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Chemotam Inj.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Daytrix

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Dimacefa 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Docemid 200

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Domrid Inj.

Hwail Pharm. Co., Ltd.

Doribax

Shionogi & Co., Ltd.

Doribax

Shionogi & Co., Ltd.

Doripenem 0,5g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Doxferxime

Elegant Drugs PVT. Ltd.

Dutixim 100

Công ty TNHH US pharma USA

Emetrime

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Empixil Inj

Schnell Biopharmaceuticals, Inc

Eskafoxim

Eskayef Bangladesh Limited

Eucifex dry suspension

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Farixime

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Feomin

Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

Fudacet 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fulspec 1g

The Acme Laboratories Ltd.

Fuxemuny 750mg

Swiss Parentals Pvt. Ltd

Goodfera Injection

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Hagimox

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Hataxin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Imtinix

Hyrio Laboratories Pvt., Ltd.

Joeton Injection

Asia Pharm. Co., Ltd

Loriquick 100

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Masoro

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Maxapin 1g

Công ty cổ phần Pymepharco

Maxef Injection 1g

M/S Geofman Pharmaceuticals

Meghapod 200

Health care Formulations Pvt. Ltd

Monalis 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Myroken-200

Micro Labs Limited

Narofil

Klonal S.R.L

Neriman Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Nidicef suspension

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Noblud

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Ofbe- Amoxicilin

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Oralphaces

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Ordinir

Orchid Healthcare (A Division of Orchid Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ovacef 200

Micro Labs Limited

Philexon

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Poan-100

Brawn Laboratories Ltd - India

Radincef

Schnell Korea Pharm. Co., Ltd

Safrox 100

Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Seofen Inj

Schnell Korea Pharma Co., Ltd

Seonelxime Inj

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Seuraf Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Shinfemax

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Siaxim

Siam Bheasach Co., Ltd.

Sodicef

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Spreadin

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Spreapim

Công ty CPDP Am Vi

Taxetil capsule

Aristopharma Ltd.

Tazam 1 g

Laboratoires Panpharma

Thuốc tiêm Forpin 1g

Young Il Pharm Co., Ltd.

Torfexim-200

M/S.Ankur Drugs and Pharma Limited

Unisofuxime Inj. 750mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

V-PROX 100

Zim Labratories Ltd.

Vasox-1G

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Vifepime

Vitrofarma S.A. Plant 6

Vinaflam 500

Xí nghiệp DP 150

Vitaroxima

Vitrofarma S.A. Plant 6

Widecef 1g

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Xefatrex Injection

Cadila Healthcare Ltd.

Ziptum

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.