Alaxime 1500

Thành phần: Cefuroxim 1500mg Cefuroxime (Tiêm)
Số đăng ký: VN-10964-10
Nhóm thuốc: 6.2.1.Thuốc nhóm beta-lactam
Hãng sản xuất: Alpa Laboratories Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Phân loại:
Giá tham khảo: 75.000 VND

Tên chung quốc tế: Cefuroxime.

Mã ATC: J01D C02.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Dạng thuốc và hàm lượng

Cefuroxim axetil: Dạng thuốc uống, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim:

Hỗn dịch uống: 125mg/5 ml; 250mg/5 ml.

Viên nén: 125mg, 250mg, 500mg.

Cefuroxim natri: Dạng thuốc tiêm, liều và hàm lượng được biểu thị theo cefuroxim:

Lọ 250mg, 750mg hoặc 1,5 g bột pha tiêm.

Dung môi pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Nước cất pha tiêm.

Dung môi pha truyền tĩnh mạch liên tục:Thuốc tiêm natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5%, thuốc tiêm dextrose 10%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,9%, thuốc tiêm dextrose 5% và natri clorid 0,45%, thuốc tiêm natri lactat M/6.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2. Dạng thuốc tiêm là dạng muối natri, dạng thuốc uống là este acetyloxyethyl của cefuroxim. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.

Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicillin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác dộng của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, tác dụng diệt khuẩn của cefuroxim phụ thuộc vào thời gian. Do vậy, mục tiêu cần đạt của chế độ liều là tối ưu hóa khoảng thời gian phơi nhiễm của vi khuẩn với thuốc. Thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với vi khuẩn phân lập (T > MIC) là thông số dược động học/dược lực học có liên quan chặt chẽ đến hiệu quả điều trị của cefuroxim. T > MIC cần đạt ít nhất 40 - 50% khoảng cách giữa hai lần đưa thuốc.

Phổ kháng khuẩn

Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khác (cefaclor, cefamandol), cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của enzym beta lactamase so với cefamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các chủng vi khuẩn tiết ra beta lactamase như Haemophyllus influenzae, Neisseria, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella. Không giống như cefoxitin là kháng sinh cũng nhóm cephalosporin thế hệ 2, cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis.

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Cefuroxim có tác dụng trên Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh penicillinase và không sinh penicilinase), trên Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicilin kháng penicilinase (methicilin, oxacilin) đều đã đề kháng với cefuroxim. Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus (liên cầu nhóm alpha tan máu và beta tan máu). Phần lớn các chủng Enterococci, bao gồm E. faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.

Trên vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm cả các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae. Cefuroxim có tác dụng trên các vi khuẩn sau thuộc họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C. freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella và Shigella. Đa số các chủng Morganella morganii, Providencia rettgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter cloacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serretia đều đã kháng lại cefuroxim.

Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophyllus influenzae (kể cả các chủng đã kháng lại ampicilin), H. parainfluenzae và Morraxella catarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng tốt trên Neisseria gonorrhoeae và N. meningitidis.

Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không tác dụng trên C. difficile. Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim.

Kháng thuốc:

Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích, sinh beta lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Sau khi uống, cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng đường uống của cefuroxim axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Sinh khả dụng sau khi uống viên nén cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Nồng độ đỉnh của cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch. Thuốc đạt nồng độ tối đa 4 - 6 microgam/ml vào khoảng 3 giờ sau khi uống hỗn dịch có chứa 250mg cefuroxim axetil. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của hỗn dịch uống đạt trung bình 71% nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc viên. Do đó, thuốc viên và hỗn dịch uống cefuroxim axetil không thể thay thế nhau theo tương quanmg/mg.

Muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.

Khoảng 33% đến 50% lượng cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể, xâm nhập vào cả tổ chức tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, dịch tiết phế quản, xương, mật, dịch rỉ viêm, dịch màng bụng, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 - 15,8 lít/1,73 m2. Một lượng nhỏ cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu não trong trường hợp màng não không bị viêm. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ đạt được nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi tiêm tĩnh mạch trong trường hợp có viêm màng não. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ . Trong trường hợp suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ, tùy thuộc vào mức độ suy thận. Nửa đời thải trừ của cefuroxim cũng kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, tỷ lệ nghịch với số tuần tuổi của trẻ và đạt giá trị tương đương với giá trị ở người trưởng thành sau 3 - 4 tuần tuổi. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Thẩm phân máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại trừ được cefuroxim trong hệ tuần hoàn.

Chỉ định

Thuốc uống cefuroxim axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm gây ra: Viêm tai giữa (do S. pneumoniae, H. influenzae, M. catarrhalis kể cả chủng sinh beta-lactamase hay do S. pyogenes), viêm xoang tái phát, viêm amiđan (do S. pneumoniae, H. influenzae), viêm họng tái phát (do S. pyogenes, liên cầu beta tan máu nhóm A), cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính hoặc viêm phế quản cấp có bội nhiễm (do S. pneumoniae, H. Influenzae) và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. Tuy nhiên, cefuroxim chỉ là thuốc lựa chọn thay thế để điều trị những nhiễm khuẩn này, khi mà amoxicilin hay amoxicilin kết hợp với acid clavulanic không có hiệu quả hoặc có chống chỉ định. Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị bệnh lậu không có biến chứng và điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Thuốc tiêm cefuroxim natri được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm màng não, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn là các cephalosporin thế hệ 3 (ceftriaxon, cefotaxim) chứ không phải là cefuroxim. Trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (cefuroxim natri) sang đường uống (cefuroxim axetil) nếu tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 - 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hóa và phẫu thuật sản phụ khoa.

Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Phản ứng quá mẫn với biểu hiện đa dạng: Sốt, ngứa, đỏ da, mày đay, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch và thậm chí phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi sử dụng cefuroxim axetil và cefuroxim natri (tỷ lệ < 1%). Do có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta - lactam, nên cần cân nhắc và chuẩn bị sẵn sàng mọi phương tiện để điều trị sốc phản vệ (adrenalin, corticoid tiêm, duy trì thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxy) khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin.

Tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp cefuroxim natri có thể gây đau tại vị trí tiêm. Viêm tĩnh mạch huyết khối cũng đã được báo cáo trên một số bệnh nhân dùng cefuroxim natri đường tiêm tĩnh mạch.

Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

Nên giảm liều cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này với liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.

Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.

Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Một số kháng sinh cephalosporin (trong đó có cefuroxim) có khả năng gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.

Độ an toàn và hiệu quả của cefuroxim axetil và cefuroxim natri trên đối tượng bệnh nhi nhỏ hơn 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim.

Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.

Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và do các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn (trên hệ vi khuẩn chí ở đường tiêu hóa, tác động trực tiếp, khả năng làm ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi có sốt) trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ước tính tỷ lệ ADR khoảng 3% số bệnh nhân điều trị.

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Da: mày đay, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Sốt

Máu: Thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Gan: Vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH và nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua.

Tiết niệu - sinh dục: Suy thận cấp và viêm thận kẽ. Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thoáng qua cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhân. Nhiễm trùng tiết niệu, đau thận, đau niệu đạo hoặc chảy máu, tiểu tiện khó, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo, ngứa và kích ứng âm đạo cũng đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng cefuroxim axetil đường uống.

Thần kinh trung ương: Cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động. Mất thính lực mức độ vừa và nặng cũng đã được mô tả trên một số ít bệnh nhi dùng cefuroxim natri tiêm để điều trị viêm màng não.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cần phải truyền dịch và điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng kháng Clostridium difficile (metronidazol hoặc vancomycin dùng đường uống). Cần thận trọng kiểm tra tiền sử sử dụng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Cefuroxim axetil dùng theo đường uống có thể ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch. Lưu ý: không có tương đương sinh khả dụng giữa dạng viên nén và dạng hỗn dịch uống nên không thể thay thế hai dạng này cho nhau dựa trên quy đổi mg/mg.

Thuốc nên được dùng trong bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Đối với trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi không có khả năng nuốt được viên nén, nên dùng dạng bột pha hỗn dịch thay vì nghiền viên nén và trộn lẫn với thức ăn, hoa quả. Bột pha hỗn dịch nên được pha ngay trước khi sử dụng bằng cách thêm nước vừa đủ (theo hướng dẫn của nhà sản xuất) vào chai để được hỗn dịch có chứa 125mg hoặc 250mg cefuroxim trong 5 ml. Hỗn dịch cần được lắc đều trước mỗi lần sử dụng và lọ đựng cần được đậy kín lại sau mỗi lần lấy thuốc.

Cefuroxim natri có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

Tiêm bắp: Để chuẩn bị hỗn dịch tiêm bắp, hòa bột pha tiêm cefuroxim natri trong lọ bằng một lượng nước cất vô trùng để đạt nồng độ 220mg/ml. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi.

Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hòa bột pha tiêm bằng 8 hoặc 16 ml nước cất pha tiêm tương ứng với lọ bột chứa 750mg và 1,5 g cefuroxim natri. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ít nhất là 5 phút.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch có chứa 750mg hoặc 1,5 g cefuroxim natri hoặc chuyển dung dịch hòa tan lọ bột pha tiêm cefuroxim vào các chai truyền thủy tinh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút.

Liều dùng cho người lớn:

Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): Uống 250 hoặc 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.

Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm: Uống 250mg hoặc 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính và từ 5 - 10 ngày với viêm phế quản cấp tính có kèm bội nhiễm. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 - 14 ngày. Khi điều trị viêm phổi mắc phải tại cộng đồng theo kinh nghiệm chưa có kết quả của kháng sinh đồ, cefuroxim phải được dùng phối hợp với các kháng sinh khác.

Bệnh lậu cổ tử cung hoặc niệu đạo không có biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không có biến chứng ở phụ nữ: Tiêm 1 liều duy nhất 1 g cefuroxim natri.

Bệnh Lyme mới mắc: Uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.

Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật: Liều duy nhất 1,5 g tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường. Nếu thời gian phẫu thuật lớn hơn 4 h hoặc bệnh nhân có mất máu nhiều, trong suốt thời gian phẫu thuật, cứ 3 - 4 giờ một lần có thể lặp lại liều trên. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật là không cần thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc. Với phẫu thuật mổ tim hở, dùng 1 liều 1,5 g tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó cứ 12 giờ lặp lại 1 lần cho đến khi đạt tổng liều 6 gam. Trong các phẫu thuật sạch-nhiễm và phẫu thuật nhiễm (như cắt tử cung qua ngả âm đạo), dùng liều 1,5 g tiêm tĩnh mạch ngay trước phẫu thuật (trong vòng 30 - 60 phút trước khi rạch da) và nếu phẫu thuật kéo dài thì sau mỗi 8 giờ thêm 750mg cefuroxim natri tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật là không cần thiết và có nguy cơ gia tăng kháng thuốc trong trường hợp này.

Liều dùng cho trẻ em: Cefuroxim axetil dùng đường uống được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ và vừa. Dạng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch cefuroxim natri chỉ nên được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Thời gian điều trị trung bình thường kéo dài 10 ngày. Liều dùng cho trẻ em như sau:

Đường uống (cefuroxim axetil):

Trẻ em từ 3 tháng đến 2 tuổi: 10mg/kg (tối đa 125mg/lần), 12 giờ một lần. Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi: 15mg/kg (tối đa 250mg/lần), 12 giờ một lần.

Trẻ em từ 12 đến 18 tuổi: 250mg, 12 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp dưới nặng hoặc khi nghi ngờ viêm phổi. Liều dùng có thể giảm xuống 125mg, 12 giờ một lần trong trường hợp nhiễm trùng tiết niệu dưới.

Đường tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (cefuroxim natri): Trẻ sơ sinh cho đến 7 ngày tuổi: 25mg/kg, 12 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Trẻ sơ sinh từ 7 đến 21 ngày tuổi: 25mg/kg, 8 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Trẻ sơ sinh từ 21 đến 28 ngày tuổi: 25mg/kg, 6 giờ một lần. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: 20mg/kg (tối đa 750mg/lần), 8 giờ một lần. Có thể tăng liều lên đến 50 - 60mg/kg (tối đa 1,5 g/lần), 6 - 8 giờ một lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Điều trị bệnh Lyme: Trẻ em từ 12 tuổi đến 18 tuổi: uống 500mg, 12 giờ một lần trong 20 ngày.

Kháng sinh dự phòng phẫu thuật: Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: 50mg/kg (tối đa 1,5 g) tiêm tĩnh mạch lúc khởi mê, sau đó có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tiếp đến 3 liều 30mg/kg mỗi lần (tối đa 750mg), 8 giờ một lần cho các phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.

Trường hợp suy thận:

Không cần giảm liều cefuroxim dùng đường tiêm cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 20 ml/phút. Với bệnh nhân có độ thanh thải nhỏ hơn 20 ml/phút, cần hiệu chỉnh liều bằng cách giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng cefuroxim natri. Với người lớn, khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 - 20 ml/phút, dùng liều 750mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều 750mg, 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm phân phúc mạc định kỳ và đang lọc máu động mạch - tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750mg, ngày hai lần. Với trẻ em bị suy thận, hiệu chỉnh liều cần dựa trên nguyên tắc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc như ở người lớn.

Với cefuroxim axetil dùng đường uống, trong trường hợp độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/phút cần giảm liều xuống còn 1 nửa với khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc là 24 h.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Người lớn, tiêm tĩnh mạch cefuroxim natri liều 3 g, 8 giờ một lần. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, tiêm tĩnh mạch liều 200 - 240mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ, cứ 6 - 8 giờ một lần. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100mg/kg thể trọng/ngày. Trẻ sơ sinh, tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/kg/ngày khi có cải thiện về mặt lâm sàng.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng của cefuroxim: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Tăng độc tính: Cefuroxim dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Giảm tác dụng của các hormon sinh dục nữ: cefuroxim axetil dùng đường uống có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn chí ở ruột, làm giảm tái hấp thu estrogen, do đó có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen và progesteron.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc viên trong lọ nút kín ở nhiệt độ phòng từ 15 - 30oC. Sau khi mở lọ thuốc phải đậy kín nắp lại, tránh ẩm.

Bảo quản bột khô trước khi pha thành hỗn dịch ở nhiệt độ từ 2 - 30oC. Sau khi pha thành hỗn dịch, bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC và thích hợp nhất là giữ trong tủ lạnh. Sau 10 ngày, phải loại bỏ hỗn dịch đã pha còn thừa.

Lọ bột thuốc tiêm bảo quản ở 15 - 30oC, tránh ánh sáng. Dung dịch tiêm chứa 90 - 100mg/ml cefuroxim hoặc hỗn dịch tiêm bắp chứa 200 - 220mg/ml cefuroxim natri sau khi pha sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ tủ lạnh. Dung dịch tiêm truyền pha trong thuốc tiêm natri clorid 0,9% hoặc thuốc tiêm dextrose 5% với nồng độ 1 - 30mg/ml cefuroxim natri sẽ ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày ở tủ lạnh hoặc ổn định trong 26 tuần ở nhiệt độ đông lạnh. Sau khi để đông lạnh, dung dịch rã đông ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày ở nhiệt độ tủ lạnh.

Tương kỵ

Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonat để pha loãng cefuroxim.

Kháng sinh aminoglycosid (gentamicin, kanamycin, neltimicin, streptomycin, amikacin, tobramycin) gây tương kỵ với cefuroxim vì vậy không trộn lẫn cefuroxim natri với các kháng sinh này trong bất cứ túi/chai dịch truyền nào đồng thời cũng không truyền đồng thời trên 1 dây truyền dịch hoặc qua 2 dây truyền khác nhau qua vị trí chữ Y.

Filgrastim, fluconazol, protamin, rapacuronium cũng đã được báo cáo là gây tương kỵ với cefuroxim axetil.

Quá liều và xử trí

Quá liều cấp:

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

 

Nguồn: Dược Thư 2012

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Actixim

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Actixim 1.5 g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Actixim 125

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Actixim 1g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Actixim 250

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Actixim 500

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Aegenroxim 1500

Aegen Bioteck Pharma Private Limited

Alaxime 750

Alpa Laboratories Ltd.

Alkoxime-250

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Alkoxime-500

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Alkoxime-750

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Alpenam 1000mg

Alembic Limited

Alurix 250

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Alurix 500

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Anikef Sterile 1,5g

Duopharma (M) Sdn. Bhd.

Anikef Sterile 750mg

Duopharma (M) Sdn. Bhd.

Antinat 125

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Antinat 250

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Antinat 500

Công ty TNHH US pharma USA

Arme-cefu 500

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Ausecox 250

Elegant Drugs PVT. Ltd.

Ausecox 500

Elegant Drugs PVT. Ltd.

Axcel Cefuroxime-250mg Capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axef 250mg

Sandoz GmbH.

Axef 500mg

Sandoz GmbH.

Axren- 250

IKO Overseas

Axren-500

IKO Overseas

Azufox 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Azufox 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Bearcef 25mg/ml

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Bestnats

M/S Nova Med Pharmaceuticals

Bifumax 1,5g

Công ty CPDP Bidiphar 1

Biloxim 1,5g

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Biofumoksym

Pharmaceutical Works Polpharma S.A

Biofumoksym

Pharmaceutical Works Polpharma S.A

Brelmocef-250

Micro Labs Ltd.

Brelmocef-500

Micro Labs Ltd.

Cadiroxim 125

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadiroxim 500

Công ty TNHH Us pharma USA

Cadiroxim 500

Công ty TNHH US Pharma USA

Cecopha 500

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Cedonkit 250

Delta Pharma Limited

Cefamet-250

M/s. Hetero Drugs Limited

Cefaxil 1,5g

Lupin Ltd.

Cefaxil 750mg

Lupin Ltd.

Ceferaxim 125

Vintanova Pharma Pvt Ltd

Cefirota 500

M/s. Rotaline Molekule Pvt.Ltd.

Cefitoxim

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Cefjiro-500 Tablet

Mediwin Pharmaceuticals

Cefogen 750

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Cefoprim 1500

Esseti Farmaceutici S.r.l.

Cefoprim 750

Special Products line S.P.A

Cefritil 250

Axon Drugs Private Ltd.

Ceftume 1,5g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Ceftume 125

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Ceftume 125

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Ceftume 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Ceftume 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Ceftume 750

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefucap - 250mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ; Đổi tên: Công ty TNHH US Pharma USA (theo Công văn số 2689/QLD-ĐK ngày 07/03/2012)

Cefucap 500

Công ty TNHH US pharma USA

Cefudex-250

Altomega Drugs Pvt. Ltd

Cefudex-500

Altomega Drugs Pvt. Ltd

CefuDHG 125

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

CefuDHG 250

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Cefuind 750mg

Ind-Swift Ltd.

Cefules 250

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Cefules 500

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Cefules 750mg

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Cefules DT

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Cefuo

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Cefurich 500

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cefurimaxx 250

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Cefurimaxx 500

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Cefuro-B 250

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Cefuro-B 250

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Cefuro-B 500

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Cefuro-B 500

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Cefurobiotic 250

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Cefurobiotic 250 mg

Công ty cổ phần Dược trung ương Medipharco

Cefurobiotic 500

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Cefurobiotic 500 mg

Công ty cổ phần Dược trung ương Medipharco

Cefurofast 1500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Cefurofast 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Cefurofast 750

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Cefuromid 125

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuromid 125

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuromid 250

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuromid 500

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefurosu

Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical industrial Co.,Ltd.

Cefurosu

Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical industrial Co.,Ltd.

Cefurosu 0,75g

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Cefurovid 125

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Cefurovid 250

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Cefurovid 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Cefurox 500

Synmedic Laboratories

Cefurox-250

Synmedic Laboratories

Cefuroxim

Công ty CPDP Am Vi

Cefuroxim 0,75 g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Cefuroxim 1,5g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cefuroxim 125

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefuroxim 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cefuroxim 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cefuroxim 125mg

Công ty CPDP Tipharco

Cefuroxim 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefuroxim 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefuroxim 250 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Cefuroxim 250 mg

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Cefuroxim 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cefuroxim 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cefuroxim 250mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Cefuroxim 250mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Cefuroxim 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefuroxim 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefuroxim 500 - CGP

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cefuroxim 500 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Cefuroxim 500 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Cefuroxim 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefuroxim 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cefuroxim 500mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Cefuroxim 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cefuroxim 750mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefuroxim 750mg

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefuroxim kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefuroxim Stada 250mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefuroxim Stada 500mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefuroxim Stada 750 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefuroxim Stada 750 mg

Công ty cổ phần Pymepharco

Cefuroxim VCP

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefuroxime 0,5g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 0,75g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 1,5g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 125 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 125 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 125mg/5ml

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 250

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Cefuroxime 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefuroxime Actavis

Balkanpharmarazgrad AD

Cefuroxime Actavis

Balkanpharma Razgrad AD

Cefuroxime Actavis 1,5g

Balkanpharma Razgrad AD

Cefuroxime Actavis 1,5g

Balkanpharma Razgrad AD

Cefuroxime Actavis 750mg

Balkanpharma Razgrad AD

Cefuroxime Actavis 750mg

Balkanpharma Razgrad AD

Cefuroxime Axetil tablets USP 250mg

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Cefuroxime Axetil tablets USP 500mg

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Cefuroxime MJ 0.75

M.J. Biopharm Pvt., Ltd

Cefuroxime Panpharma

Laboratoires Panpharma

Cefuroxime TVP 125mg

Công ty CPDP T.V Pharm

Cefuroxime-synto 750mg

Medochemie Ltd.

Cefuroxxime 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Cefusan 250

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Cefustad 1,5 g

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefustad kid

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefxinstandard 250mg Film coated Tablet

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Ceuromed - 250

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Ceuromed - 250mg

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Ceuromed - 500

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Ceuromed - 500mg

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Cevucef 750

Sance Laboratories private Limited

Cexifu-500

Syncom Formulations (India) Limited

Cezirnate 125mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Cezirnate 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Cezirnate 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Cezirnate 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

CKD Cefuroxime

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Codzurox

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Conxime 0,75g

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Curxim 1.5gm

Sanjivani Paranteral Ltd.

Danaroxime

Panpharma

Dectixal

Health Care Formulations Pvt. Ltd

Denkacef

SIC "Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant" CJSC

Derrazone injection

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Doroxim 250mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Doroxim 500mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Dutifuxim

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Efodyl

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Efodyl

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Emixorat

Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet

Emixorat 750

Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet

Etexcefuroxime Injection

Theragen Etex Co., Ltd

Etexfraxime Injection

Etex Pharm Inc.

Eucinat 500

Euvipharm

Euzimnat 250

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Euzimnat 500

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Farinceft-125

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Farinceft-250

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Farinceft-500

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Farixime

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Fiox 500

Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Fosty 250

Twilight Litaka Pharmaceuticals Ltd.

Fosty 750

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Fosty Dry suspension

Medicaids Pakistan (Private) Ltd.

Fudcefu 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fudtidas 250mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fudtidas 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fulatus 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fulatus 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Furacin 125

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Furacin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Furacin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Furocap 250

Công ty Cổ phần Pymepharco

Furocap 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Furonat

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Fuxemuny 750mg

Swiss Parentals Pvt. Ltd

G-Xtil-250

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

G-Xtil-500

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Glanax 1 g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Glanax 1.5g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Glanax 250

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Glanax 500

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Glanax 750

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Gucabo Inj.

Kyung Dong Pharm. Co., Ltd.

Haginat 125

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Haginat 250

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Haginat 500

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Haginat 750mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Hazin 125

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Hazin 500

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Henseki

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Honfur

Công ty CPDP Am Vi

Huoxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Hwaxim Inj.

Hwail Pharm. Co., Ltd.

I.P. Zinab 250mg

Nitin Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Ilaming

Etex Pharm Inc.

Inbionetceftil Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Incenat 250

Incepta Pharmaceuticals Limited

Incenat 500

Incepta Pharmaceuticals Limited

Izandin 500mg

Cty CP Dược Minh Hải

Joeton Injection

Asia Pharm. Co., Ltd

Kaderox-250

Health 2000 Inc

Kbfroxime Injection

Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

Kdxene Injection

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Kefstar 750mg

Wockhardt Ltd.

Kefurox 250

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Kefurox 500

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Kozoxime Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Kyongbo Cefuroxime Inj. 750mg

Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

Kyseroxin

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Lexibcure-250

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lexibcure-500

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lydoxim

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Lydoxim

Furen pharmaceutical Group Co.,Ltd

Maxcefu

LLoyd Laboratories INC.

Medaxetine

Medochemie Ltd.

Medaxetine

Medochemie Ltd.

Medaxetine 250mg

Medochemie Ltd - Cyprus

Medaxetine 500mg

Medochemie Ltd.

Medicef

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Medicef

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Mefucef 0.75g

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Mextil 500

Biopharma Laboratories Ltd

Mextil-250

Biopharma Laboratories Ltd

Micrex-250

Micro Labs Ltd.

Micrex-500

Micro Labs Ltd.

Microcefe-250

Micro Labs Ltd.

Microcefe-250

Micro Labs Ltd.

Microcefe-500

Micro Labs Ltd.

Microcefe-500

Micro Labs Ltd.

Midancef

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 0,5g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 1,5g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 125

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 125

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 125mg/5ml

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 250

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midancef 500

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Multisef

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Negacef - 750mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Negacef 1,5gam

Công ty Cổ phần Pymepharco

Negacef 250

Công ty Cổ phần Pymepharco

Negacef 250

Công ty cổ phần Pymepharco

Negacef 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Negacef 500

Công ty cổ phần Pymepharco

Negacef 750mg

Công ty cổ phần Pymepharco

Neoroxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Newfozexim Inj.

Binex Co., Ltd.

Newtiroxim Inj

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Nilibac 250

Square Cephalosporins Ltd.

Nilibac 500

Square Cephalosporins Ltd.

Ninzats 250

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Ninzats 500

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Noruxime 125

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Noruxime 250

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Noruxime 250

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Noruxime 500

Công ty CPDP Am Vi

Novilix 1500

Vintanova Pharma Pvt Ltd

Optiroxim

Shenzhen Zhijun Pharmaceutical Co., Ltd.

Oralfuxim 250

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Oralfuxim 500

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Oralfuxim 500mg

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Orifix 250

Hyrio Laboratories Pvt., Ltd.

Orifuro 250mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orifuro 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Osaka-Cefuroxime 125

Twighligt Litaka Pharmaceuticals Ltd.

Peletinat 0,75g

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Peletinat 1,5 g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Penturox 250

Penta Labs Pvt. Ltd.

Phazinat 125

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Phazinat 250

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Phazinat 500

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Philfuroxim 1,5g

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Philfuroxim 750 mg

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

pms - Zanimex 500 mg

Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

pms-Zanimex - 250mg

Công ty CPDP Imexpharm

pms-Zanimex 250mg

Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

pms-Zanimex 500mg

Công ty CPDP Imexpharm

Pulracef - 500

Micro Labs Limited

Pulracef - CV 500

Micro Labs Ltd.

Quincef 125

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Quincef 125

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Quincef 125

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Quincef 125mg/5ml

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Quincef 250

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Quincef 500

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Rapcizen Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Ribotacin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Ribotacin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Ridonate

Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.

Ridonate

Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd.

Rigocef 750mg

Laboratorios Reig Jofre, S.A

Robcenat

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Robcenat 250

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Rofucef-500

Syncom Formulations (India) Limited

Rofuoxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Rogam Inj

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Ropegold

Italia

Roxincef

Công ty TNHH US Pharma USA

Rucefdol 250

Zim Laboratories Ltd.

Rucefdol 500

Zim Laboratories Ltd.

Rucefdol 750

PSA International (Export Division of PSA Chemicals & Pharmaceuticals Pvt., Ltd.)

Rylid

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Samchundangroxime Inj

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Samchundangroxime Injection 750mg

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Sancefur 750mg

Sanavita Pharmaceuticals GmbH

Sanfocef 125

S.R.S. Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Sanfocef sachet

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Sanoxetil-250

Sance Laboratories Pvt Ltd

Sanoxetil-500

Sance Laboratories Pvt Ltd

Saviroxim 250

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Saviroxim 500

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Scocef

Laboratorio Farmindustria S.A

Scoroxim

Fada Pharma SA

Serofur Inj.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Shincef

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Shincef

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Shincef

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Snelzol Inj. 750mg

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Soruxim 125

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Soruxim 250

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Soruxim 500

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

SP Cefuroxime

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Spizef 250mg

Orchid Healthcare (A Division of Orchid Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Spizef 500mg

Orchid Healthcare (A Division of Orchid Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Synaflox 750mg

Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited

Tafurex inj.

Dae Han Pharm Co., Ltd

Tamecef-250

Systa Labs.

Tamecef-500

Systa Labs.

Tamifuxim 250

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tamifuxim 500

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tarsime

Tarchomin Zakalady Farmaceutyczne "Polfa" Spolka Akcyjna

Tekeden 500

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Tekeden tablets

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Tenamyd-cefuroxim 750

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tenamyd-Cefuroxime 1500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Thuốc tiêm Cefuroxime

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Thuốc tiêm Kfur 1,5g

Aristo Laboratories Pvt. Ltd.

Tinadro

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Topoxime

Stallion Laboratories Pvt. Ltd.

Topoxime

Stallion Laboratories Pvt. Ltd.

Topoxime

Stallion Laboratories Pvt. Ltd.

Tozef 250

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Trafuxim 250mg

CTCPDP TV.Pharm

Trafuxim 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Travinat

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Travinat 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Travinat 125mg

Công ty CPDP T.V Pharm

Travinat 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Travinat 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Travinat 750mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Trexatil

Bharat Parenterals Ltd.

TV. Cefuroxime 250mg

Công ty CPDP T.V Pharm

TV. Cefuroxime 500mg

Công ty CPDP T.V Pharm

Unexon 750mg

Sanavita Pharmaceuticals GmbH

Unisofuxime Inj. 750mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Uroxime-750

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Uroxime-750

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Vaironat 250

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Vanmenol

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Vaxcel Cefuroxime -750 mg Injection

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Via-Roxime - 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Viciroxim 0,5g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Viciroxim 1,5g

Công ty CPDP VCP

VIDFU

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Vinaflam 250mg

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Vinaflam 500

Xí nghiệp DP 150

Vinecef-500

Micro Labs Ltd.

Vitaroxima

Vitrofarma S.A. Plant 6

Vudu-cefuroxim 250

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Vudu-Cefuroxim 500

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Vupu 250

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Vupu 500

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Widxim

Công ty CPDP Am Vi

Windi- Cefuroxim 500

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Wonfuroxime Injection

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Ximloma

M/s GMH

Xorim 750mg

Sandoz GmbH.

Xorimax 250mg

Sandoz GmbH.

Xorimax 250mg

Sandoz GmbH

Xorimax 500mg

Sandoz GmbH.

Yucefo

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Yuyuxim injection

Yuyu Pharma, Inc.

Zalrinat 125

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Zalrinat 250

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Zalrinat 500

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Zamotix-250

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Zamotix-500

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Zaniat 125

Công ty CPDP TW Vidipha

Zaniat 125

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zaniat 125

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Zaniat 250

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Zaniat 250

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zaniat 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zaniat 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Zaniat 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Zanimex 125mg

Công ty CPDP Imexpharm

Zanimex 750mg

Công ty CPDP Imexpharm

Zanimex-Dobfar

Công ty CPDP Imexpharm

Zanmite 125 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Zanmite 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Zanmite 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Zanmite 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Zasinat

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Zasinat 1,5g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Zasinat 125

Công ty CPDP Euvipharm

Zenatop 250

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Zentonacef 250

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Zentonacef 500

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Zibut 250

Zynova / Oman Pharmaceutical Products Co. L.L.C.

Zibut 500

Zynova / Oman Pharmaceutical Products Co. L.L.C.

Zidocat 125

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zidocat 250

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zidocat 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Zidunat 250

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Zidunat 500

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Zifatil-250

Galpha Laboratoires Ltd

Zifatil-500

Galpha Laboratoires Ltd

Zinaxtab 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Zincap

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Zincap 500

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

ZINCAP 500mg

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN dược phẩm 150

Zinextra 250

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Zinextra 500

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Zinmax - Domesco 125mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Zinmax - Domesco 250mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Zinmax - Domesco 500mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Zinmax-Domesco

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Zinmax-Domesco 500 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Zinnat

Glaxo Operations UK Ltd.

Zinnat Suspension

Glaxo Operations UK Ltd.

Zinnat tablets 125mg

Glaxo Operations UK Ltd.

Zinnat tablets 500mg

Glaxo Operations UK Ltd.

Zisnaxime 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Zisnaxime 250

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Zosu

Yava Therapeutics Pvt., Ltd - India

Zoxtil-250

Synmedic Laboratories

Zoxtil-500

Synmedic Laboratories
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alaxime 1500

Alpa Laboratories Ltd.

Amoxicilin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Amoxicilin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Amoxicilin 500mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Amoxicillin 250 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Amoxicilline 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Ampicillin Kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Anikef Sterile 750mg

Duopharma (M) Sdn. Bhd.

Aridone 1g

Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Limited

Avixime 200

Swiss Pharma PVT.LTD.

Azstar 100

M/s Biomed Life Sciences

Binexcefxone

Binex Co., Ltd.

Biocetum

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Braciti

Brawn Laboratories Ltd

Cbinesfol 1g Inj.

Asia Pharm. Ind. Co., Ltd.

Cefdinir

Công ty cổ phần Dư­ợc phẩm TV Pharm

Cefepime Gerda 1g

LDP Laboratorios Torlan SA

Cefepime Gerda 2g

LDP Laboratorios Torlan SA

Cefjidim 1g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

CeftaZidime 2g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ceftezol 1g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Ceftritina

Vitrofarma S.A. Plant 6

Cessnari

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Chemotam Inj.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Daytrix

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Dimacefa 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Docemid 200

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Domrid Inj.

Hwail Pharm. Co., Ltd.

Doribax

Shionogi & Co., Ltd.

Doribax

Shionogi & Co., Ltd.

Doripenem 0,5g

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Doxferxime

Elegant Drugs PVT. Ltd.

Dutixim 100

Công ty TNHH US pharma USA

Emetrime

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Empixil Inj

Schnell Biopharmaceuticals, Inc

Eskafoxim

Eskayef Bangladesh Limited

Eucifex dry suspension

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Farixime

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Feomin

Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

Fudacet 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fulspec 1g

The Acme Laboratories Ltd.

Fuxemuny 750mg

Swiss Parentals Pvt. Ltd

Goodfera Injection

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Hagimox

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Hataxin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Imtinix

Hyrio Laboratories Pvt., Ltd.

Joeton Injection

Asia Pharm. Co., Ltd

Loriquick 100

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Masoro

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Maxapin 1g

Công ty cổ phần Pymepharco

Maxef Injection 1g

M/S Geofman Pharmaceuticals

Meghapod 200

Health care Formulations Pvt. Ltd

Monalis 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Myroken-200

Micro Labs Limited

Narofil

Klonal S.R.L

Neriman Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Nidicef suspension

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Noblud

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Ofbe- Amoxicilin

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Oralphaces

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Ordinir

Orchid Healthcare (A Division of Orchid Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ovacef 200

Micro Labs Limited

Philexon

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Poan-100

Brawn Laboratories Ltd - India

Radincef

Schnell Korea Pharm. Co., Ltd

Safrox 100

Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Seofen Inj

Schnell Korea Pharma Co., Ltd

Seonelxime Inj

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Seuraf Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Shinfemax

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Siaxim

Siam Bheasach Co., Ltd.

Sodicef

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Spreadin

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Spreapim

Công ty CPDP Am Vi

Taxetil capsule

Aristopharma Ltd.

Tazam 1 g

Laboratoires Panpharma

Thuốc tiêm Forpin 1g

Young Il Pharm Co., Ltd.

Torfexim-200

M/S.Ankur Drugs and Pharma Limited

Unisofuxime Inj. 750mg

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

V-PROX 100

Zim Labratories Ltd.

Vasox-1G

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Vifepime

Vitrofarma S.A. Plant 6

Vinaflam 500

Xí nghiệp DP 150

Vitaroxima

Vitrofarma S.A. Plant 6

Widecef 1g

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Xefatrex Injection

Cadila Healthcare Ltd.

Ziptum

Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd.