Sorbitol 3%

Thuốc kê đơn
Thành phần: Sorbitol 3% - can 5 lít (Dung dịch rửa)
Số đăng ký: VD-18005-12
Nhóm thuốc: 17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
Hãng sản xuất: Công ty CPDP Vĩnh Phúc
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch rửa nội soi bàng quang
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Sorbitol.

Mã ATC: A06A G07, B05C X02, V04C C01.

Loại thuốc: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.

Dạng thuốc và hàm lượng

Gói 5 g (uống); dung dịch 70% để uống hoặc đặt trực tràng.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Sorbitol (D - glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (sacarose). Thuốc thúc đẩy sự hydrat - hoá các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin - pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.

Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose nhờ aldose reductase.

Dược động học

Sorbitol được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sau khi uống hoặc đặt trực tràng.

Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận. Phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

Chỉ định

Sorbitol được dùng trong điều trị triệu chứng táo bón và khó tiêu.

Chống chỉ định

Sorbitol chống chỉ định trong các bệnh thực thể viêm ruột non, viêm loét đại - trực tràng, bệnh Crohn và hội chứng tắc hay bán tắc, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.

Sorbitol chống chỉ định đối với người bệnh không dung nạp fructose do di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).

Thận trọng

Không được dùng trong trường hợp tắc đường dẫn mật. Ở người bệnh "đại tràng kích thích" tránh dùng sorbitol khi đói và nên giảm liều.

Không nên dùng lâu dài thuốc nhuận tràng. Trị táo bón bằng sorbitol chỉ để hỗ trợ cho cách điều trị bằng chế độ ăn uống.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Có thể bị ỉa chảy và đau bụng, đặc biệt ở những người bệnh có "đại tràng kích thích" hoặc trướng bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Chỉ được dùng các thuốc nhuận tràng thẩm thấu với liều đơn và không thường xuyên.

Ðiều trị triệu chứng khó tiêu: Dùng thuốc trước bữa ăn hoặc khi có khó tiêu, người lớn 1 - 3 gói mỗi ngày.

Ðiều trị táo bón: Người lớn dùng 1 gói vào lúc đói, buổi sáng. Trẻ em 1/2 liều người lớn.

Ghi chú: Pha 1 gói trong 1/2 cốc nước, uống trước bữa ăn 10 phút.

Nhuận tràng: Sorbitol đặt trực tràng, liều thường dùng là 120 ml dung dịch 20 - 30% cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên; hoặc 30 - 60 ml cho trẻ em từ 2 - 11 tuổi, dưới dạng thụt.

Dung dịch 70% uống: Pha loãng tỷ lệ 1:1 với nước; dùng để tạo hỗn dịch với than hoạt, liều đầu tiên: 0,5 - 1 g/kg/lần/ngày; tối đa 50 g; liều thông thường nhuận tràng: 20 - 50 g.

Tương tác thuốc

Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.

Quá liều và xử trí

Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Lactosorbit

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Sorbitol

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant

Sorbitol

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Sorbitol 3,3%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Sorbitol 5g

Công ty CPDP Tipharco

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần dược Danapha

Sorbitol Bidiphar

Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định

SORBITOL DELALANDE 5g

Công ty CPDP Sanofi-Synthelabo Việt Nam

Sorbitol Domesco 5 g

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Ausagel 100

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Ausagel 250

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bilaxatif

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Bisacodyl

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Bisacodyl

Y.S.P. Industries (M) Sdn

BisacodylDHG

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

BisacodylDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Dulcolax

Delpharm Reims

Forlax

Beaufour Ipsen Industrie

Glicerolo Nova Argentia 1375mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Glicerolo Nova Argentia 2250mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Lactosorbit

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Lactulose Stada

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Laxee

Norris Medicines Limited

Nadypharlax

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Sorbitol

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Sorbitol

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Sorbitol

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Sorbitol 3%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Sorbitol 5

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Sorbitol 5g

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Sorbitol 5g

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Sorbitol 5g

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Sorbitol Bidiphar

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Sorbitol Glomed

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Sorbitol Stada 5 g

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Stiprol

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Stiprol

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

YSPLactul Solution

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.