Stiprol

Thuốc không kê đơn
Thành phần: Glycerol NULL (Thụt)
Số đăng ký: VD-21083-14
Nhóm thuốc: 17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Gel thụt trực tràng
Phân loại: Thuốc không kê đơn
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Glycerol.

Mã ATC: A06A G04, A06A X01.

Loại thuốc: Nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng uống (Osmoglyn): Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.

Ðạn trực tràng (Sani - supp): Glycerin và natri stearat (các cỡ trẻ em và người lớn).

Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax): 4 ml/dụng cụ đặt.

Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan): Glycerin khan có thêm 0,55% clorobutanol.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Glycerol đã được dùng uống làm giảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glôcôm cấp (thuốc uống Osmoglyn).

Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa (thuốc tra mắt Ophthalgan).

Glycerol đã được dùng uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ.

Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng (biệt dược: Feet, Babylax, Sani - supp) để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.

Dược động học

Khi uống: Glycerol dễ dàng hấp thụ ở ống tiêu hóa và được chuyển hóa nhiều.

Trực tràng: Hấp thu kém.

Chuyển hóa: Glycerol chuyển hóa chủ yếu ở gan, 20% chuyển hóa ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa đào thải vào nước tiểu.

Nửa đời thải trừ: 30 - 45 phút.

Chỉ định

Táo bón.

Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu.

Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).

Chống chỉ định

Quá mẫn với glycerol hoặc bất kỳ một thành phần nào của thuốc.

Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.

Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.

Thận trọng

Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan. Glycerol có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.

Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.

Tác dụng chủ yếu của glycerol đối với người cao tuổi là nhuận tràng, mặc dù không được khuyên là thuốc chữa trị hàng đầu. Phải thận trọng khi sử dụng glycerol đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc chưa được xác định.

Glycerol có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết glycerol có vào sữa hay không, nhưng do tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng không mong muốn bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng.

Thường gặp, ADR >1/100

Thần kinh trung ương: Ðau đầu.

Tiêu hóa: Nôn.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000

Thần kinh trung ương: Choáng váng, lú lẫn.

Nội tiết và chuyển hóa: Uống nhiều.

Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

Các triệu chứng khác: Khát.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Tim mạch: Loạn nhịp tim

Thần kinh trung ương: Ðau.

Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết.

Cục bộ: Kích ứng trực tràng, đau rát, co rút.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi sử dụng tại chỗ hay ở trực tràng, glycerol có thể gây kích ứng. Có thể sử dụng một thuốc tê trước khi dùng glycerol tại chỗ để giảm khả năng gây phản ứng đau.

Liều lượng và cách dùng

Chữa táo bón qua đường trực tràng:

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng 1 đạn trực tràng trẻ em, mỗi ngày 1 - 2 lần, hay 2 - 5 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Dùng 1 đạn trực tràng người lớn, mỗi ngày 1 - 2 lần nếu cần, hay 5 - 15 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Giảm phù nề giác mạc trước khi khám hoặc để làm trơn cứ 3 - 4 giờ nhỏ 1 - 2 giọt vào mắt.

Giảm áp lực nhãn cầu: Uống với liều 1 - 1,8 g/kg thể trọng trước khi mổ 1 - 1,5 giờ, cách 5 giờ uống 1 lần.

Giảm áp lực nội sọ: Uống với liều 1,5 g/kg/ngày, chia làm 6 lần hoặc 1 g/kg/lần, cách 6 giờ uống 1 lần.

Ðộ ổn định và bảo quản

Dung dịch glycerol uống cần phải bảo quản trong bình kín ở nhiệt độ dưới 400C (tốt nhất là 15 - 300 C). Cần tránh để đông lạnh.

Viên đặt trực tràng: Bảo quản ở lạnh.

Tương kỵ

Không dùng glycerol cùng với bismut subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerol.

Quá liều và xử trí

Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút, tăng đường huyết.

Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Glicerolo Nova Argentia 1375mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Glicerolo Nova Argentia 2250mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Stiprol

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Vifticol 1%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Ausagel 100

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Ausagel 250

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bilaxatif

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Bisacodyl

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Bisacodyl

Y.S.P. Industries (M) Sdn

BisacodylDHG

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

BisacodylDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Dulcolax

Delpharm Reims

Forlax

Beaufour Ipsen Industrie

Glicerolo Nova Argentia 1375mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Glicerolo Nova Argentia 2250mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Lactosorbit

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Lactulose Stada

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Laxee

Norris Medicines Limited

Nadypharlax

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Sorbitol

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Sorbitol

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Sorbitol

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Sorbitol 3%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Sorbitol 5

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Sorbitol 5g

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Sorbitol 5g

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Sorbitol 5g

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Sorbitol Bidiphar

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Sorbitol Glomed

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Sorbitol Stada 5 g

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Stiprol

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Stiprol

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

YSPLactul Solution

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.