YSPLactul Solution

Thành phần: Lactulose 670mg/ml Lactulose (Uống)
Số đăng ký: VN-12098-11
Nhóm thuốc: 17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng
Hãng sản xuất: Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Phân loại:
Giá tham khảo: 125.000 VND

Tên chung quốc tế: Lactulose.

Loại thuốc: Thuốc khử độc amoniac, thuốc nhuận tràng.

Mã ATC: A06A D11.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch uống, siro 10 g/15 ml (15 ml, 200 ml); túi đựng bột kết tinh khoảng 30 liều; chế phẩm có phối hợp với một số đường khác, như lactose, galactose, tagatose và các đường ceton khác (20 - 40%).

Dược lý và cơ chế tác dụng

Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic. Những acid này làm giảm pH của phân và chuyển amoniac (NH3) là dạng khuếch tán sang dạng ion amoni (NH4+) không khuếch tán được từ ruột vào máu. Hơn nữa, do môi trường ở ruột có tính acid hơn ở máu, nên amoniac có thể khuếch tán từ máu vào ruột, rồi lại chuyển thành ion amoni không hấp thu được. Kết quả là hàm lượng amoniac trong máu giảm. Tương tự, sự hấp thu các amin (cũng tham gia gây bệnh não do gan) có thể cũng giảm.

Nguyên nhân chính gây ngộ độc thần kinh trung ương ở người bị hôn mê do gan là tăng amoniac trong máu. Do vậy, lactulose được dùng trong điều trị bệnh não do gan, nhưng cần dùng liều cao. Khoảng 75 - 85% người bệnh có đáp ứng lâm sàng tốt với điều trị lactulose. Vì lactulose không gây độc, nên được dùng thay thế cho các kháng sinh như neomycin, đặc biệt khi cần điều trị lâu hoặc có chống chỉ định với neomycin. Lactulose không có tác dụng điều trị bệnh não không do nitrogen như các bệnh não do thuốc hoặc rối loạn chuyển hóa, điện giải. Lactulose không có tác dụng trong điều trị hôn mê có liên quan đến viêm gan nhiễm khuẩn hoặc các rối loạn cấp khác ở gan. Khi tăng amoniac huyết do rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, dùng lactulose cũng không có tác dụng.

Lactulose có tác dụng thẩm thấu tại chỗ ở đại tràng, nên làm tăng lượng nước trong phân, làm mềm phân và kích thích nhu động ruột. Tác dụng này có thể phải 72 giờ sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên, tác dụng nhuận tràng của nó không tốt hơn những thuốc nhuận tràng rẻ tiền khác, như magnesi sulfat hoặc sorbitol (những thuốc này ít gây nôn hơn lactulose).

Dược động học

Lactulose hầu như không được hấp thu ở đường tiêu hóa. Thuốc đến ruột già, chủ yếu ở dạng chưa chuyển hóa. Thuốc được chuyển hóa bởi các vi khuẩn, tạo thành các acid hữu cơ, chủ yếu là acid lactic. Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa khoảng 3% hoặc ít hơn. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân.

Chỉ định

Phòng bệnh não do gan (tăng amoni huyết).

Táo bón mạn tính.

Chống chỉ định

Người bệnh có galactose huyết hoặc chế độ yêu cầu hạn chế lactose.

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong chế phẩm.

Thận trọng

Với người đái tháo đường, vì một lượng nhỏ lactose và galactose tự do có trong một số dạng bào chế của thuốc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có dấu hiệu thuốc ảnh hưởng tới sinh sản hoặc gây hại cho bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Ðầy hơi, ỉa chảy (quá liều).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Ðau bụng, buồn nôn, nôn, tăng natri huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu bị ỉa chảy, cần giảm liều ngay; nếu vẫn còn ỉa chảy, ngừng dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Phòng bệnh não do gan:

Người lớn: Bắt đầu: 20 - 30 g (30 - 45 ml dung dịch lactulose), 3 lần/ngày. Sau đó, cứ 1 - 2 ngày lại điều chỉnh liều để có thể đại tiện 2 - 3 lần trong ngày.

Trẻ em: Trẻ nhỏ: 2 - 6 g (3 - 9 ml)/ngày, chia làm nhiều lần.

Trẻ lớn và thiếu niên: 30 - 60 g (45 - 90 ml)/ngày, chia làm vài lần, sau đó cứ 1 - 2 ngày lại điều chỉnh liều để có thể đại tiện 2 - 3 lần/ngày. Nếu liều bắt đầu gây ỉa chảy, cần giảm liều ngay, nếu vẫn còn ỉa chảy, thì ngừng dùng thuốc.

Tiền hôn mê hoặc hôn mê do gan: Dùng đường trực tràng: 200 g (300 ml) được pha loãng với 700 ml nước hoặc natri clorid 0,9%, giữ trong 30 - 60 phút, dùng 4 - 6 giờ một lần.

Táo bón: Khởi đầu có thể dùng 2 lần/ngày. Trong đợt điều trị nên điều chỉnh liều theo từng người, nhưng nên theo hướng dẫn sau:

Người lớn: 10 g, 2 lần/ngày, tăng đến 40 g/ngày, nếu cần thiết. Liều duy trì: 7 - 10 g/ngày.

Trẻ 5 - 10 tuổi: 6 g, 2 lần/ngày; trẻ dưới 5 tuổi: 3 g, 2 lần/ngày; trẻ dưới 1 tuổi: 2 g, 2 lần/ngày.

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với các thuốc nhuận tràng khác, vì gây đại tiện nhiều, làm khó xác định chính xác liều lactulose cho điều trị bệnh não do gan.

Các thuốc kháng acid không hấp thu có thể ảnh hưởng tới sự tạo acid đường ruột của lactulose.

Một số thuốc kháng khuẩn có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột giúp chuyển hóa lactulose; tuy nhiên, neomycin có thể dùng đồng thời trong điều trị bệnh não do gan.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Ỉa chảy, đau bụng, nhiễm kiềm do giảm clor huyết, mất nước, hạ huyết áp, giảm kali huyết.

Ðiều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

 

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Duphalac

Abbott Biologicals B.V

Lactulose

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Lactulose Stada

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lufogel - 1g

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Razolax

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Ausagel 100

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Ausagel 250

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bilaxatif

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Bisacodyl

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Bisacodyl

Y.S.P. Industries (M) Sdn

BisacodylDHG

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

BisacodylDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Dulcolax

Delpharm Reims

Forlax

Beaufour Ipsen Industrie

Glicerolo Nova Argentia 1375mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Glicerolo Nova Argentia 2250mg

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Lactosorbit

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Lactulose Stada

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Laxee

Norris Medicines Limited

Nadypharlax

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Sorbitol

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Sorbitol

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Sorbitol

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Sorbitol

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Sorbitol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Sorbitol 3%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Sorbitol 5

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Sorbitol 5g

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Sorbitol 5g

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Sorbitol 5g

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Sorbitol 5g

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Sorbitol Bidiphar

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Sorbitol Glomed

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Sorbitol Stada 5 g

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Stiprol

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Stiprol

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

YSPLactul Solution

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.