Nofung

Thành phần: Fluconazol 150mg (Uống)
Số đăng ký: VN-11022-10
Nhóm thuốc: 6.4. Thuốc chống nấm
Hãng sản xuất: Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
Nước sản xuất: Hungary
Dạng bào chế: Viên nang
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Fluconazole.

Mã ATC: D01A C15; J02A C01.

Loại thuốc: Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng uống: Viên nén, viên nang 50 mg, 100 mg, 150mg, 200 mg; lọ 350 mg, 1400 mg bột tinh thể để pha 35 ml hỗn dịch; hỗn dịch uống: 50 mg/5 ml, 200 mg/5 ml.

Dạng tiêm (chỉ dùng để truyền tĩnh mạch): Lọ 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch dextrose 5%, lọ 50 mg/25 ml, 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch natri clorid 0,9%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Fluconazol là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc tổng hợp triazol chống nấm mới.

Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (ví dụ amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (ví dụ purin và pyrimidin tiền chất của DNA).

Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.

Fluconazol và các triazol chống nấm khác (như itraconazol) có ái lực mạnh với enzym P450 của nấm và chỉ có ái lực yếu với enzym P450 của động vật có vú (tuy nhiên cũng đủ để gây ra nhiều tương tác thuốc) và cũng là những thuốc ức chế đặc hiệu các hệ thống cytochom P450 của nấm hơn nhiều dẫn chất imidazol khác (như ketoconazol). Thuốc cũng không có tác dụng trên sự tổng hợp cholesterol trong dịch đồng thể mô gan của động vật có vú.

Phổ kháng nấm:

Fluconazol có tác dụng trên Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Microsporum spp. và Trichophyton spp..

In vitro, fluconazol không có tác dụng trên Malassezia pachydermatis và nói chung không có tác dụng trên Aspergillus; Scopulariopsis (bao gồm S. acremonium S. brevicaulis) thường kháng fluconazol.

Fluconazol không có tác dụng kháng khuẩn.

Kháng thuốc đã phát triển trong một vài chủng Candida. Các chủng Candida albicans kháng ketoconazol cũng kháng chéo với fluconazol.

Dược động học

Fluconazol được hấp thu tốt qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học theo đường uống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 2 giờ, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 5 - 10 ngày. Không giống như một vài thuốc chống nấm imidazol khác (ví dụ như ketoconazol), hấp thu fluconazol không chịu ảnh hưởng của pH dịch vị.

Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ thuốc trong nước tiểu và da cao gấp khoảng 10 lần so với nồng độ trong huyết tương; Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương tự nồng độ trong huyết tương. Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyết tương ngay cả khi màng não không bị viêm. Tỷ lệ gắn với protein khoảng 12%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên thể với tỷ lệ 80% hoặc cao hơn. Nửa đời thải trừ khoảng 30 giờ (dao động trong khoảng 20 - 50 giờ), và tăng ở người bệnh suy thận. Thuốc cũng được loại bằng thẩm phân.

Chỉ định

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng - họng, thực quản, âm hộ - âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida phát tán). Thuốc cũng được dùng để chữa viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitisHistoplasma, một số bệnh nấm da (nấm da đầu, thân, đùi, chân…) gây ra bởi Epidermophyton, Microsporum, Trichophyton.

Nói chung fluconazol được dành cho người bệnh không dung nạp các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Vì fluconazol được người bệnh dung nạp tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rất thuận lợi cho những người bệnh cần trị nấm lâu dài.

Fluconazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nấm Candida cho bệnh nhân ghép tạng (ghép tủy, ghép gan…), bệnh nhân ung thư. Ngoài ra thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Coccidioides immitis) ở người bệnh nhiễm HIV.

Chống chỉ định

Quá mẫn với fluconazol hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thành phần của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc gan.

Nên dừng điều trị fluconazol nếu bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng cho thấy bệnh gan tiến triển. Nếu có bất thường về xét nghiệm chức năng gan xảy ra trong khi dùng fluconazol, cần theo dõi tình trạng tổn thương gan nặng lên trên bệnh nhân.

Dùng fluconazol có thể gây ra phát triển quá mức các chủng Candida không nhạy cảm (ngoài C. albicans), bao gồm C.krusei, bệnh nhân cần dùng thuốc chống nấm khác thay thế.

Vì đã gặp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh trên bệnh nhân dùng fluconazol, cần thận trọng trên bệnh nhân tiềm ẩn tình trạng tiền loạn nhịp.

Đã có báo cáo về một số hiếm các trường hợp viêm da tróc vảy có nguy cơ đe dọa tính mạng khi dùng fluconazol trên bệnh nhân nặng. Với các bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch (ví dụ bệnh nhân nhiễm HIV), nếu xuất hiện ban da trong khi điều trị bằng fluconazol, cần giám sát chặt chẽ và ngừng thuốc khi tổn thương có biểu hiện tiến triển.

Thời kỳ mang thai

Đến nay còn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng fluconazol cho người mang thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400 - 800 mg mỗi ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho người mang thai khi ích lợi điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó người đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Xảy ra ở khoảng 5 - 30% người bệnh đã dùng fluconazol 7 ngày hoặc lâu hơn.

Tỷ lệ phải ngừng thuốc là 1 - 2,8%. Với phụ nữ dùng một liều duy nhất để trị nấm Candida âm hộ - âm đạo thì tác dụng không mong muốn gặp trong khoảng 26 đến 31%. Ngoài ra người ta cũng thấy rằng tất cả các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở người bệnh bị nhiễm HIV với tỉ lệ cao hơn (21%) so với người bệnh không bị nhiễm (13%), mặc dù tỷ lệ gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cần dừng thuốc tương tự giữa hai nhóm. Tuy nhiên rất khó khăn trong đánh giá và xác định liên quan giữa fluconazol với tác dụng không mong muốn vì thuốc đã được dùng cho nhiều người bệnh bị các bệnh cơ bản nặng đã sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 - 8,5% người bệnh).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 - 3 lần giới hạn trên của bình thường).

Da: Nổi ban, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.

Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens - Johnson.

Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, phản vệ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc được dùng theo đường uống hoặc truyền tĩnh mạch. Do hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa nên liều uống thuốc hàng ngày cũng bằng liều truyền tĩnh mạch. Nói chung chỉ truyền tĩnh mạch fluconazol cho người bệnh không dung nạp hoặc không thể dùng thuốc bằng đường uống.

Chỉ truyền tĩnh mạch fluconazol một lần/ngày, với tốc độ truyền không quá 200 mg/giờ.

Thời điểm uống fluconazol không liên quan đến bữa ăn.

Liều dùng và thời gian điều trị tùy thuộc vào dạng và mức độ bệnh, loại nấm gây bệnh, chức năng thận và đáp ứng của người bệnh với thuốc. Điều trị phải liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn; điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát. Điều trị duy trì thường cần thiết để phòng ngừa bệnh tái phát ở người bệnh AIDS và viêm màng não do Cryptococcus, hoặc bệnh nấm Candida miệng - hầu tái phát.

Liều dùng:

Liều cho người lớn:

Nấm Candida:

Miệng - hầu: Uống 50 mg, 1 lần/ngày trong 7 đến 14 ngày hoặc dùng liều cao:

Ngày đầu 200 mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100 mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần.

Thực quản: Giống như liều ở trên, trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều 50 - 200 mg/ngày.

Âm hộ - âm đạo: Uống một liều duy nhất 150 mg.

Nấm da

Uống 50mg, 1 lần/ngày, kéo dài đến 6 tuần

Viêm màng não do Cryptococcus:

Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400 mg/lần/ngày. Điều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính.

Dự phòng nhiễm nấm:

Để phòng ngừa nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy hoặc bệnh nhân ung thư, liều fluconazol khuyên dùng là 400 mg/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

Để dự phòng nhiễm nấm trên bệnh nhân có tổn thương hệ miễn dịch, liều fluconazol là 50 - 400 mg/ngày đường uống hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều cho trẻ em:

Trẻ sơ sinh:

2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.

2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

Trẻ em:

Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.

Điều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600 mg mỗi ngày.

Liều cho người suy thận:

Người lớn suy chức năng thận phải điều chỉnh liều như sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Tỷ lệ% liều khuyên dùng

> 50

< 50 và không kèm thẩm tách máu

Người bệnh thẩm tách máu

100

50

100 sau mỗi lần thẩm tách

Nên cho dùng fluconazol sau khi tiến hành thẩm phân máu xong vì mỗi lần thẩm phân kéo dài 3 giờ sẽ làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương khoảng 50%.

Không cần điều chỉnh liều trong liệu pháp dùng một liều duy nhất để trị bệnh nấm âm hộ - âm đạo.

Tương tác thuốc

Rifabutin và rifampicin: Dùng đồng thời fluconazol (200 mg/ngày) và rifabutin (300 mg/ngày) cho người bệnh nhiễm HIV sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính. Tác dụng này có thể do ức chế enzym cytochrom P450 cần thiết cho chuyển hóa rifabutin.

Dùng đồng thời fluconazol và rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg fluconazol ở người lớn khỏe mạnh đang dùng rifampicin (600 mg/ngày) sẽ làm giảm gần 25% AUC và 20% nửa đời fluconazol trong huyết tương. Tầm quan trọng lâm sàng của tương tác dược động học giữa fluconazol và rifampicin còn chưa được sáng tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tác này có thể góp phần làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus trong một số ít người bệnh dùng fluconazol đồng thời với rifampicin. Cũng có một vài bằng chứng cho thấy dùng đồng thời fluconazol và rifampicin sẽ làm tăng nồng độ rifampicin trong huyết tương so với khi dùng rifampicin đơn độc.

Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin, fluconazol làm thay đổi chuyển hóa và thanh thải của zidovudin. Fluconazol có thể làm tăng AUC (74%), nồng độ đỉnh huyết tương (84%) và nửa đời thải trừ cuối (128%) của zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV. Mặc dù ý nghĩa lâm sàng của tương tác này chưa rõ, bệnh nhân dùng đồng thời hai thuốc này cần được giám sát chặt chẽ các tác dụng không mong muốn của zidovudin.

Chất chống đông máu nhóm coumarin: Do thời gian prothrombin tăng khi người bệnh dùng fluconazol đồng thời với thuốc chống đông nhóm coumarin (như warfarin), nên thời gian prothrombin phải được theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời hai thuốc này.

Ciclosporin: Dùng đồng thời fluconazol và ciclosporin có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, đặc biệt ở người ghép thận. Cần theo dõi cẩn thận creatinin huyết thanh và nồng độ ciclosporin trong huyết tương ở người bệnh đang cùng điều trị bằng fluconazol và liều dùng ciclosporin phải điều chỉnh cho thích hợp.

Astemizol: Fluconazol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương, có thể gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong) khi dùng thuốc đồng thời với astemizol. (Tuy nhiên, astemizol hiện nay không còn được lưu hành trên thị trường) Cisaprid: Dùng đồng thời fluconazol và cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương, có thể gây tác dụng phụ nguy hiểm trên tim (bao gồm cả xoắn đỉnh). Chống chỉ định phối hợp hai thuốc này.

Phenytoin: Dùng đồng thời fluconazol và phenytoin sẽ gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương (128%) và tăng AUC (75%) của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin, còn dược động học của fluconazol không bị ảnh hưởng. Phải hết sức thận trọng khi dùng đồng thời phenytoin và fluconazol.

Các thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê: Dùng fluconazol ở người bệnh đang điều trị bằng tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường.

Nếu dùng đồng thời fluconazol với tolbutamid, glyburid, glipizid hoặc bất cứ một thuốc uống chống đái tháo đường loại sulfonylurea nào khác, phải theo dõi cẩn thận nồng độ glucose trong máu và phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị đái tháo đường khi cần.

Theophylin: Fluconazol làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh xấp xỉ 13% và dẫn đến ngộ độc. Do đó phải theo dõi nồng độ theophylin và dùng hết sức thận trọng để tránh liều gây độc của theophylin.

Các thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương:

Fluconazol có thể ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ của amitriptylin, gây biểu hiện độc tính trên thần kinh trung ương ở một số bệnh nhân, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Fluconazol cũng có thể ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ của carbamazepin, tăng độc tính, phải theo dõi nồng độ carbamazepin trên các bệnh nhân dùng đồng thời với fluconazol Fluconazol làm tăng nồng độ của midazolam và làm tăng tác dụng trên tâm thần vận động của dẫn xuất benzodiazepin, cần giám sát chặt chẽ và hiệu chỉnh liều midazolam nếu thấy biểu hiện tăng tác dụng an thần trên bệnh nhân

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản viên nén fluconazol trong các đồ đựng kín và giữ ở nhiệt độ thích hợp từ 15ºC đến 30ºC.

Bảo quản bột fluconazol để pha hỗn dịch uống ở nhiệt độ dưới 30ºC. Sau khi pha chế, không cần giữ các hỗn dịch ở tủ lạnh và tránh làm đông băng. Hỗn dịch này bền vững trong 14 ngày, khi giữ ở nhiệt độ từ 5ºC đến 30ºC; quá thời gian này thuốc phải loại bỏ không được dùng.

Fluconazol truyền tĩnh mạch được đựng trong các chai thủy tinh hoặc chai nhựa và giữ ở nhiệt độ thích hợp giữa 15ºC và 30ºC và ổn định trong 24 tháng (chai thủy tinh) hoặc 18 tháng (chai nhựa) sau ngày xuất xưởng.

Tương kỵ

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Amsufung

AMN Life Science Pvt. Ltd.

Cadifluzol

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Coflun

Lessac Research Laboratories Private Limited

Comedy

Ahlcol Parenterals (I) Ltd.

Conzole-150

Altomega Drugs Pvt. Ltd

Diflazon

KRKA, D.,D

Diflucan

Fareva Amboise

Difuzit

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Difuzit - 150mg

Công ty TNHH dược phẩm Sao Kim

Dilarem 150

Remedica Ltd.

Dokiran Cap

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Ecazola

Công ty Cổ phần BV Pharma

Faluzol

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Fitasu

Belarusian- Dutch Joint Venture Pharland LLC

Flucodus 150

Penta Labs Pvt. Ltd.

Flucomedil

Medochemie Ltd.

Fluconazol 150 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fluconazol Stada 150 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Fluconazol STADA® 150 mg

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Fluconazole

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Fluconazole

Công ty TNHH US pharma USA

Fluconazole

Kausikh Therapeutics (P) Ltd.

Fluconazole

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Fluconazole 150

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Fluconazole 150mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Fluconazole 50mg

JSC Schelkovo Vitamin Plant

Fluconazole AL 150 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Flucopharm

Yuria-Pharm Ltd

Flucopharm 2mg/ml

YURIA-PHARM LTD

Flucoted

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Flucozal 150

Aegis Ltd.

Flucozyd 150

Cadila Healthcare Ltd.

Flucozyd 50

Cadila Healthcare Ltd.

Flugen

M/s. Hetero Drugs Limited

Fluzantin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Fluzole-150

Synmedic Laboratories

Foocgic

Brawn Laboratories Ltd

Fopranazol

Brawn Laboratories Ltd

Forcan 150

Cipla Ltd.

Fucothepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Funcan

Vindas Chemical Industries (P) Ltd.

Fungicon-150

Micro Labs Limited

Fungicon-50

Micro Labs Limited

Fuzolsel

Công ty Roussel Việt Nam

Fuzolsel

Công ty Roussel Việt Nam

Glutoboston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Grabulcure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Ikofluz

Vigbha (Asia) Pte. Ltd.

Lamicom

Công ty Cổ phần Fulink Việt Nam

Lifazole

Baroque Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Monocan 150

Aegis Ltd.

Mycosyst

Gedeon Richter Plc.

Naluzole

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Odaft-150

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

Pharmaniaga Fluconazole Capsule 150mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Pracan-150

ACI Pharma PVT., Ltd.

Pyme FUCAN

Công ty cổ phần Pymepharco

Pyme Fucan

Công ty Cổ phần Pymepharco

Rosemazol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Salgad

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Salgad - 150mg

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Synfluz-200

Synmedic Laboratories

Syscan 150

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Upetal

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Vulcan Caps 150mg

Pharmathen S.A

Welles Soft

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Zolmed 100

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Zolmed 150

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Zolmed 200

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agimycob

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Amfazol

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amphot 50mg

Lyka Labs Ltd.

Amphotret

Bharat Serums and Vaccines Ltd

Amsufung

AMN Life Science Pvt. Ltd.

Antanazol

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Aphagystin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aphaneten

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aremta

LTD Farmaprim

Bestporal

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Bigys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bikozol

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binter solution

Encube Ethicals Pvt. Ltd.

Blissfast Vaginal Pessaries

Bliss GVS Pharma Limited

Bosgyno

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Cadiconazol

Công ty TNHH US pharma USA

Candid -V6

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canditral

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten

Bayer Schering Pharma AG

Cangyno 100

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cangyno 500

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cantrisol

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Chimitol vaginal tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd

Clomaz

L.B.S. Laboratory Ltd. Part

Clotrikam-V

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clotrikam-V 200

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clougit

Ltd Farmaprim

Clovagine

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Clovaszol

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Codugenson

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Coflun

Lessac Research Laboratories Private Limited

Comozol

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daktarin oral gel

Olic (Thailand) Ltd.

Daktarin Oral Gel

Olic (Thailand) Ltd.

Dantoral

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Deginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dermazole Shampoo

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Dezor Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Dezor Shampoo

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Diflucan

Fareva Amboise

Difung

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Difuzit

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Dokiran Cap

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Ecazola

Công ty Cổ phần BV Pharma

Econazole Nitrate

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Eszol Tablet

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Eurotracon

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exifine

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Faluzol

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Fentonil Vaginal Cream

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Flucomedil

Medochemie Ltd.

Fluconazol 150 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fluconazole

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Fluconazole

Công ty TNHH US pharma USA

Fluconazole

Kausikh Therapeutics (P) Ltd.

Fluconazole AL 150 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Flucopharm 2mg/ml

YURIA-PHARM LTD

Flucoted

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Flucozal 150

Aegis Ltd.

Flucozyd 150

Cadila Healthcare Ltd.

Flucozyd 50

Cadila Healthcare Ltd.

Flugen

M/s. Hetero Drugs Limited

Fluomizin

Rottendorf Pharma GmbH

Fluzantin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Foocgic

Brawn Laboratories Ltd

Fopranazol

Brawn Laboratories Ltd

Forcan 150

Cipla Ltd.

Fucothepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Funcan

Vindas Chemical Industries (P) Ltd.

Funesten 100

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funesten 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Gametrisone

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Gendesoul

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Genmyson

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Gensilron

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Gensonmax

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Gifuldin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Gifuldin 500

Công ty CP DP Agimexpharm

Glokort

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glutoboston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Grabulcure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Griseofulvin 250mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 5%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 500mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Gymenyl

Công ty cổ phần SPM

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Gyno-pevaryl depot

Xian-Janssen Pharmaceutical Ltd.

Gynopazaryl Depot

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Icozole

Ferozsons Laboratories Ltd.

Istrax

Syncom Formulations (India) Limited

Itcure

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Itraconazol 100 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Itramir

Miracle Labs (P) Ltd.

Itranox 100mg

Hanmi Pharm. Co., Ltd.

Itraxcop

Micro Labs Limited

Itrazol

J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd.

Itrex

Công ty Cổ phần BV Pharma

Izol - Fungi

Công ty cổ phần Pymepharco

Izolmarksans

Marksans Pharma Ltd.

Kbat

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Kefugil 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Kem Armezoral

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Kem bôi da Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Ketoconazol 2%

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ketoconazole 2%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ketovazol 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Kupitral

Korea United Pharm. Inc.

Lady-Gynax

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lamisil

Novartis Consumer Health S.A

Lamisil once

Novartis Consumer Health SA

Leivis

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Letspo

Hawon Pharmaceutical Corporation

Lomexin 600

Catalent Italy S.p.A.

Lyhynax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Marketo cream

Marksans Pharma Ltd.

Mebines

Etex Pharm Inc.

Meclogynaz

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Medilginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medskin Mico

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Metrima 500

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Micomedil

Medochemie Ltd.- Factory COGOLS

Micosalderm

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Microstun

Olive Healthcare

Miduc

Saga Laboratories

Miko-Penotran

Embil Ilac San. Ltd. Sti

Mycoster 1%

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster powder

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster solution

Pierre Fabre Medicament production

Naluzole

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Natacare

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Neladin 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Neo - Megyna

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Neo-Gynoternan

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Neopolin

BRN science Co., Ltd. (được đổi tên thành: Kolmar Pharma Co., Ltd (theo công văn số 22155/QLD-Đk ngày 18/12/2014)

Nesfulvin-250

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesfulvin-500

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Newgifar

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Nicnice 1000

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nicnice 200

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nidason Gyco

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Nikxine Vaginal Soft Capsule

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Nizoral cool cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nyslodex

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystatab

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystatin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Nystatin

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin 25000 IU

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Nystatin 500.000 IU

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Nystatin 500.000 IU

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Nystatin 500.000 đvqt

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Odaft-150

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

Onchofin 250

Aurobindo Pharma Ltd.

Orolys

Etex Pharm Inc.

Pharmaniaga Fluconazole Capsule 150mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Pharmitrole

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Philcomozel

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philtenafin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Pirolam

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Pirolam Gel

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Polisnale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Polyform

Kolmar Pharma

Pracan-150

ACI Pharma PVT., Ltd.

Predegyl

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Pyme FUCAN

Công ty cổ phần Pymepharco

Roseginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Roseginal Forte

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Rosemazol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Salgad

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sanuzo

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Scotrasix

Liconsa, S.A.

Silcream

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Spobet

S.Cslavia Pharma S.R.L- Romania

Sporacid

PT. Dexa Medica

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporanox IV

Janssen Pharmaceutica N.V.

Stadmazol

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Stazol Vag. Supp. 150mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Syscan 150

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tanvari

Polipharm Co., Ltd.

Terbifine Cream 10mg/g

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Terbisil Tablet

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Teroxos

Công ty LD DP Éloge VN

Terzy New

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Thuốc gội đầu Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Toduc

Saga Laboratories

Tri-Genol

New Gene Pharm Inc.

Trifungi

Công ty Cổ phần Pymepharco

Vanoran

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Veganime

Bharat Parenterals Ltd.

Vigirmazone 200

Bliss GVS Pharma Ltd.

Vigirmazone 500

Bliss GVS Pharma Ltd.

Vogyno

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Welles Soft

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Zipda

T.Man Pharma Limited Partnership

Zolmed 100

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Zolmed 150

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed