Griseofulvin 250mg

Thuốc không kê đơn
Thành phần: Griseofulvin NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-19110-13
Nhóm thuốc: 6.4. Thuốc chống nấm
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại: Thuốc không kê đơn
Giá tham khảo: 780 VND

Tên chung quốc tế: Griseofulvin.

Mã ATC: D01A A08; D01B A01.

Loại thuốc: Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Griseofulvin vi tinh thể:

Viên nén: 250 mg; 500 mg; nang: 250 mg; hỗn dịch: 125 mg/5 ml.

Griseofulvin tinh thể siêu nhỏ:

Viên nén: 125 mg, 165 mg, 250 mg, 330 mg; viên bao phim: 125 mg, 250 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy từ Penicillium griseofulvum hoặc từ các Penicillium khác. Tác dụng chống nấm của griseofulvin trước hết là do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào, nên làm ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm.

Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Trichophyton (đặc biệt là T. rubrum, T. tonsurans, T. mentagrophytes, T. verrucosum, T. megninii, T. gallinae và T. schoenleinii),Microsporum (như M. audouinii, M. canis, M. gypseum) và Epidermophyton floccosum.

Griseofulvin không có tác dụng trên vi khuẩn, các nấm Candida, Actinomyces, Aspergillus, Blastomyces, Cryptococcus, Coccidioides, Geotrichum, Histoplasma, Nocardia, Saccharomyces, Sporotrichum hoặc Malassezia furfur.

Dược động học

Sau khi uống, griseofulvin hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Griseofulvin vi tinh thể có độ hấp thu thay đổi từ 25% đến 70%. Khi uống một liều duy nhất 500 mg dạng vi tinh thể ở người lớn lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 0,5 - 2 microgam/ml sau 4 giờ. Griseofulvin vi tinh thể tăng hấp thu đáng kể nếu uống cùng hoặc sau khi ăn thức ăn có lượng chất béo cao. Griseofulvin dạng tinh thể siêu nhỏ hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống.

Sau khi hấp thu griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương. Griseofulvin tích lũy vào các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với các mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng liên kết chặt chẽ với lớp keratin mới. Có thể phát hiện thấy thuốc ở vỏ ngoài của lớp sừng ngay sau khi uống. Nồng độ 1 microgam/g đã tìm thấy ở da trong vòng 4 giờ sau khi uống một liều duy nhất 500 mg dạng vi tinh thể và sau 8 giờ là 3 microgam/g. Nếu dùng liều 500 mg và cứ cách 12 giờ uống một lần thì da có thể đạt được nồng độ 6 - 12 microgam/g trong 30 giờ, khi dùng liều này kéo dài liên tục trong vài tuần thì nồng độ duy trì được là 12 - 25 microgam/g da và nồng độ đồng thời trong huyết thanh sẽ là 1 - 2 microgam/ml. Khi ngừng thuốc, nồng độ griseofulvin ở trong da giảm nhanh hơn so với trong huyết tương. Trong vòng 2 ngày sau khi ngừng thuốc, sẽ không còn tìm thấy ở da và trong vòng 4 ngày sẽ không còn trong huyết tương.

Nồng độ griseofulvin trong da ở khí hậu ấm cao hơn ở khí hậu lạnh, có thể do thuốc hòa tan trong mồ hôi và sau đó đọng lại ở lớp sừng của da khi mồ hôi bay hơi. Ðiều này cũng được dùng để giải thích chênh lệch nghịch đảo của nồng độ thuốc trong da. Nồng độ thuốc cao nhất đo được ở lớp sừng ngoài cùng trong khi đó ở các lớp sâu hơn thì nồng độ thấp hơn nhiều.

Bôi trên da, thuốc sẽ không thấm vào được lớp mô keratin.

Griseofulvin có nửa đời thải trừ 9 - 24 giờ.

Thuốc bị oxy hóa khử methyl bởi enzym P450 và liên hợp với acid glucuronic chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chính 6 - demethyl griseofulvin không có tác dụng trên vi sinh vật.

Chỉ định

Griseofulvin được dùng để điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra. Không nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.

Chống chỉ định

Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan và những người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng

Griseofulvin có khả năng gây độc nặng.

Người bệnh điều trị dài ngày phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận, gan và máu. Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.

Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.

Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với penicilin.

Thời kỳ mang thai

Không dùng griseofulvin cho người mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có số liệu công bố.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Nhức đầu (khoảng 50% người bệnh).

Tiêu hóa: Biếng ăn, hơi buồn nôn.

Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm, hoặc kích thích, mất ngủ.

Tiêu hóa: Ỉa chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.

Da: Phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.

Tiêu hóa: Viêm miệng, rối loạn vị giác.

Gan: Vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).

Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phản ứng chung và độc

Nhức đầu rối loạn hệ tuần hoàn trung ương và rối loạn tiêu hóa có thể khá nặng phải ngừng thuốc.

Phơi nắng (ngay cả trong một thời gian ngắn) có thể gây phát ban, ngứa, làm đỏ hoặc biến màu da hoặc bỏng nắng nặng. Người bệnh cần phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, mặc quần áo bảo vệ, kể cả đội mũ và đeo kính râm, bôi kem chống nắng.

Phản ứng mẫn cảm

Các phản ứng này phần lớn dưới dạng ban ở da, nhưng ít khi nặng và ít gặp. Phải chú ý bất cứ biến chứng nào đe dọa tính mạng như phản ứng quá mẫn cảm (phù mạch, bệnh huyết thanh, phản vệ) hoặc phản ứng độc nặng ở gan. Người bệnh có phản ứng quá mẫn nặng hoặc tổn thương nặng ở gan, thận, tạo máu phải nhập viện và nếu cần, phải theo dõi ở một cơ sở chăm sóc tăng cường kèm giám sát cẩn thận hô hấp và tim mạch.

Liều lượng và cách dùng

Liều griseofulvin hàng ngày có thể uống một lần hoặc chia thành 2 - 4 lần.

Liều thay đổi tùy theo dạng dùng (là vi tinh thể hoặc tinh thể siêu nhỏ).

Liều và thời gian điều trị tùy thuộc nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh. Nói chung cần điều trị liên tục ít nhất từ 2 đến 4 tuần với bệnh nấm da thân, 4 - 6 tuần với nấm da đầu, 4 - 8 tuần với nấm da chân, 4 - 6 tháng cho đến 1 năm với nấm móng.

Liều người lớn

Dạng vi tinh thể:

Ðiều trị nấm da thân, nấm da đùi hoặc nấm da đầu: 500 mg/ngày. Ðiều trị nấm khó chữa như nấm da chân, nấm móng: 1 g/ngày.         

Dạng tinh thể siêu nhỏ:

Ðiều trị nấm da thân, da đùi và da đầu: 330 - 375 mg/ngày. Ðiều trị nấm da chân, nấm móng: 660 - 750 mg/ngày.

Liều trẻ em (lớn hơn 2 tuổi)

Dạng vi tinh thể: Thường dùng 10 - 11 mg/kg/ngày (liều uống tối đa: 1 g), có thể chia làm 2 lần.

Dạng tinh thể siêu nhỏ: 5 - 10 mg/kg/ngày (liều tối đa: 750 mg), uống ngày 1 lần để điều trị nấm da đầu hoặc nấm da thân. Liều của trẻ nhỏ dưới 2 tuổi chưa được xác định.

Tương tác thuốc

Rượu: Uống đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.

Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ griseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều.

Thuốc chống đông nhóm coumarin: Tác dụng của warfarin bị giảm; có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng griseofulvin.

Thuốc tránh thai dạng uống: Dùng đồng thời với griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

Các thuốc khác: Dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn nửa đời theophylin. Tuy nhiên, tăng độ thanh thải này không rõ ràng ở tất cả người bệnh dùng thuốc đồng thời.

Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương.

Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản các chế phẩm griseofulvin ở nhiệt độ 15 - 20oC.

Cần đựng hỗn dịch uống griseofulvin trong các chai lọ màu, tránh ánh sáng, nút kín và tránh để đông lạnh.

Phải đựng dạng viên nén và nang trong các chai, lọ nút chặt.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.

Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Gifuldin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Gifuldin 500

Công ty CP DP Agimexpharm

Glovin Cream

Synmedic Laboratories

Griseofulvin

Công ty CPDP dược liệu Pharmedic

Griseofulvin

Công ty CP TRAPHACO

Griseofulvin - 5%

Công ty CPDP dược liệu Pharmedic

Griseofulvin 5%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 5%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Griseofulvin 500 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Griseofulvin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Griseofulvin 500mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Griseofulvin 500mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Griseofulvin 500mg

Công ty CPDP TW Vidipha

Nesfulvin-250

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesfulvin-500

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agimycob

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Amfazol

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amphot 50mg

Lyka Labs Ltd.

Amphotret

Bharat Serums and Vaccines Ltd

Amsufung

AMN Life Science Pvt. Ltd.

Antanazol

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Aphagystin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aphaneten

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aremta

LTD Farmaprim

Bestporal

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Bigys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bikozol

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binter solution

Encube Ethicals Pvt. Ltd.

Blissfast Vaginal Pessaries

Bliss GVS Pharma Limited

Bosgyno

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Cadiconazol

Công ty TNHH US pharma USA

Candid -V6

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canditral

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten

Bayer Schering Pharma AG

Cangyno 100

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cangyno 500

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cantrisol

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Chimitol vaginal tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd

Clomaz

L.B.S. Laboratory Ltd. Part

Clotrikam-V

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clotrikam-V 200

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clougit

Ltd Farmaprim

Clovagine

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Clovaszol

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Codugenson

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Coflun

Lessac Research Laboratories Private Limited

Comozol

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daktarin oral gel

Olic (Thailand) Ltd.

Daktarin Oral Gel

Olic (Thailand) Ltd.

Dantoral

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Deginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dermazole Shampoo

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Dezor Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Dezor Shampoo

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Diflucan

Fareva Amboise

Difung

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Difuzit

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Dokiran Cap

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Ecazola

Công ty Cổ phần BV Pharma

Econazole Nitrate

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Eszol Tablet

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Eurotracon

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exifine

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Faluzol

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Fentonil Vaginal Cream

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Flucomedil

Medochemie Ltd.

Fluconazol 150 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fluconazole

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Fluconazole

Công ty TNHH US pharma USA

Fluconazole

Kausikh Therapeutics (P) Ltd.

Fluconazole AL 150 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Flucopharm 2mg/ml

YURIA-PHARM LTD

Flucoted

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Flucozal 150

Aegis Ltd.

Flucozyd 150

Cadila Healthcare Ltd.

Flucozyd 50

Cadila Healthcare Ltd.

Flugen

M/s. Hetero Drugs Limited

Fluomizin

Rottendorf Pharma GmbH

Fluzantin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Foocgic

Brawn Laboratories Ltd

Fopranazol

Brawn Laboratories Ltd

Forcan 150

Cipla Ltd.

Fucothepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Funcan

Vindas Chemical Industries (P) Ltd.

Funesten 100

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funesten 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Gametrisone

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Gendesoul

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Genmyson

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Gensilron

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Gensonmax

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Gifuldin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Gifuldin 500

Công ty CP DP Agimexpharm

Glokort

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glutoboston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Grabulcure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Griseofulvin 250mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 5%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 500mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Gymenyl

Công ty cổ phần SPM

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Gyno-pevaryl depot

Xian-Janssen Pharmaceutical Ltd.

Gynopazaryl Depot

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Icozole

Ferozsons Laboratories Ltd.

Istrax

Syncom Formulations (India) Limited

Itcure

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Itraconazol 100 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Itramir

Miracle Labs (P) Ltd.

Itranox 100mg

Hanmi Pharm. Co., Ltd.

Itraxcop

Micro Labs Limited

Itrazol

J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd.

Itrex

Công ty Cổ phần BV Pharma

Izol - Fungi

Công ty cổ phần Pymepharco

Izolmarksans

Marksans Pharma Ltd.

Kbat

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Kefugil 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Kem Armezoral

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Kem bôi da Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Ketoconazol 2%

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ketoconazole 2%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ketovazol 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Kupitral

Korea United Pharm. Inc.

Lady-Gynax

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lamisil

Novartis Consumer Health S.A

Lamisil once

Novartis Consumer Health SA

Leivis

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Letspo

Hawon Pharmaceutical Corporation

Lomexin 600

Catalent Italy S.p.A.

Lyhynax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Marketo cream

Marksans Pharma Ltd.

Mebines

Etex Pharm Inc.

Meclogynaz

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Medilginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medskin Mico

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Metrima 500

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Micomedil

Medochemie Ltd.- Factory COGOLS

Micosalderm

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Microstun

Olive Healthcare

Miduc

Saga Laboratories

Miko-Penotran

Embil Ilac San. Ltd. Sti

Mycoster 1%

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster powder

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster solution

Pierre Fabre Medicament production

Naluzole

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Natacare

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Neladin 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Neo - Megyna

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Neo-Gynoternan

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Neopolin

BRN science Co., Ltd. (được đổi tên thành: Kolmar Pharma Co., Ltd (theo công văn số 22155/QLD-Đk ngày 18/12/2014)

Nesfulvin-250

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Newgifar

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Nicnice 1000

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nicnice 200

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nidason Gyco

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Nikxine Vaginal Soft Capsule

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Nizoral cool cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nyslodex

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystatab

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystatin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Nystatin

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin 25000 IU

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Nystatin 500.000 IU

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Nystatin 500.000 IU

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Nystatin 500.000 đvqt

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Odaft-150

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

Onchofin 250

Aurobindo Pharma Ltd.

Orolys

Etex Pharm Inc.

Pharmaniaga Fluconazole Capsule 150mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Pharmitrole

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Philcomozel

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philtenafin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Pirolam

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Pirolam Gel

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Polisnale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Polyform

Kolmar Pharma

Pracan-150

ACI Pharma PVT., Ltd.

Predegyl

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Pyme FUCAN

Công ty cổ phần Pymepharco

Roseginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Roseginal Forte

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Rosemazol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Salgad

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sanuzo

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Scotrasix

Liconsa, S.A.

Silcream

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Spobet

S.Cslavia Pharma S.R.L- Romania

Sporacid

PT. Dexa Medica

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporanox IV

Janssen Pharmaceutica N.V.

Stadmazol

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Stazol Vag. Supp. 150mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Syscan 150

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tanvari

Polipharm Co., Ltd.

Terbifine Cream 10mg/g

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Terbisil Tablet

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Teroxos

Công ty LD DP Éloge VN

Terzy New

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Thuốc gội đầu Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Toduc

Saga Laboratories

Tri-Genol

New Gene Pharm Inc.

Trifungi

Công ty Cổ phần Pymepharco

Vanoran

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Veganime

Bharat Parenterals Ltd.

Vigirmazone 200

Bliss GVS Pharma Ltd.

Vigirmazone 500

Bliss GVS Pharma Ltd.

Vogyno

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Welles Soft

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Zipda

T.Man Pharma Limited Partnership

Zolmed 100

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Zolmed 150

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Zolmed 200

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed