Gyno-pevaryl depot

Thành phần: Econazol 150mg (Đặt âm đạo)
Số đăng ký: VN-11127-10
Nhóm thuốc: 6.4. Thuốc chống nấm
Hãng sản xuất: Xian-Janssen Pharmaceutical Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên trứng đặt âm đạo
Phân loại:
Giá tham khảo: 34.350 VND

Tên chung quốc tế: Econazole.

Mã ATC: D01A C03, G01A F05

Loại thuốc: Thuốc chống nấm dùng tại chỗ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Econazol thường dùng dưới dạng econazol nitrat.

Kem 1%; thuốc nước bôi ngoài 1% (lọ 30 ml); bột phun 1%; viên đặt âm đạo 150 mg.

Kem phối hợp: Econazol nitrat 1% và hydrocortison 1%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Econazol là một thuốc chống nấm tổng hợp (dẫn xuất imidazol) thường có tác dụng kìm nấm nhưng có thể diệt nấm ở nồng độ cao hoặc nấm nhạy cảm mạnh với thuốc. Thuốc có cấu tạo tương tự clotrimazol, ketoconazol, miconazol. Cơ chế tác dụng của econazol chưa được biết đầy đủ. Giống như một số dẫn chất imidazol khác, econazol có tác dụng kháng nấm và vi khuẩn do làm tăng tính thấm của màng tế bào và ngăn cản tác dụng của các enzym trong nấm hoặc vi khuẩn. Thuốc ức chế quá trình khử methyl C-14 của các sterol, gây ức chế sinh tổng hợp ergosterol hoặc các sterol khác, làm biến đổi tính thấm của màng tế bào nấm. Thuốc cũng gây cản trở tổng hợp protein, ARN và chuyển hóa lipid của nấm. Ở nồng độ cao, thuốc có thể làm tan dã hoàn toàn các cơ quan trong tế bào nấm (organelle).

Econazol có phổ kháng nấm rộng: In vitro, econazol có tác dụng đối với các nấm da Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Trichophyton tonsurans, Microsporum canis, Microsporum audouini, Microsporum gypseum, Epidermophyton floccosum, Candida albicans và các loài Candida khác, Pityrosporon orbiculare (Malassezia furfur). Thuốc cũng có tác dụng in vitro trên S. aureus, S. epidermitis, P. pyogenes corynebacterium diphtheria in vitro trên Trichomonas vaginalis.

Kháng chéo có thể xảy ra giữa các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất imidazol (như clotrimazol, miconazol).

Dược động học

Econazol nitrat hấp thu qua da nhanh nhưng rất ít khi bôi thuốc trên da lành.

Thuốc thấm vào lớp sừng cao nhất (1070 - 1410 microgam/cm3) nồng độ thuốc ở biểu bì thấp hơn (0,95 - 20,6 microgam/cm3, nhưng vẫn vượt xa nồng độ tối thiểu ức chế đối với các nấm da. Nồng độ ức chế của thuốc cũng đạt được ở sâu vùng giữa da. Không biết econazol bôi ngoài da có vào sữa hay không. Thuốc đã vào sữa khi cho chuột uống.

Đào thải: Chưa biết đầy đủ về chuyển hóa và đào thải của econazol nitrat. Sau khi bôi kem lên da lành, dưới 1% liều bôi được thải trừ qua nước tiểu và phân. Đa số lượng thuốc hấp thu toàn thân được thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Chỉ định

Econazol không dùng để điều trị nấm toàn thân, mà chỉ dùng tại chỗ (da, âm đạo).

Điều trị các bệnh nấm ngoài da (chân, bẹn, thân, đùi, râu), lang ben, nấm loang.

Các bệnh nấm da do Candida albicans.

Viêm âm hộ, âm đạo, viêm bao quy đầu do nấm Candida.

Bệnh nấm ở tai (tai ngoài, ống tai).

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các chế phẩm imidazol. Không bôi thuốc dạng kem 1% vào mắt hoặc trong âm đạo.

Thận trọng

Ngừng thuốc khi có mẫn cảm hoặc kích ứng hóa học.

Kem econazol chỉ dùng cho nhiễm Candida, nếu nghi ngờ do một bệnh lây qua đường tình dục nào khác, nên đi khám bác sĩ.

Trong điều trị viêm âm hộ, âm đạo, nên đi khám lại nếu có các biểu hiện sau đây:

Sau 7 ngày điều trị, các triệu chứng không thuyên giảm.

Sau 4 tuần điều trị, các triệu chứng lại tái phát.

Trong vòng 6 tháng, có từ 2 lần trở lên bị tái phát.

Không nên tự ý dùng thuốc khi có các triệu chứng: Chảy máu bất thường ở âm đạo; có khí hư lẫn máu; đau, loét hoặc phồng rộp ở âm hộ hoặc âm đạo; đau bụng dưới hoặc đái khó.

Tránh bôi thuốc lên mắt. Cần tuân thủ đầy đủ liều dùng một đợt điều trị. Cẩn thận khi có viêm da chàm hóa.

Tránh để econazol tiếp xúc với dụng cụ tránh thai bằng cao su, vì thuốc làm hỏng cao su.

Thời kỳ mang thai

Thực nghiệm ở động vật, econazol không gây quái thai, nhưng với liều cao, thuốc gây hại cho thai. Ở người, chưa có bằng chứng tác dụng của econazol đến thai. Tuy nhiên, cũng như các imidazol chống nấm khác, thuốc chỉ được dùng nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có số liệu về econazol có bài tiết vào sữa ở người hay không. Thực nghiệm ở chuột, econazol có phân bố vào sữa khi dùng liều cao. Thận trọng dùng thuốc đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Phản ứng tại chỗ: Nóng, rát bỏng, đỏ, ngứa, viêm da tiếp xúc, kích ứng nhẹ ngay sau khi bôi.

Liều lượng và cách dùng

Econazol nitrat được dùng dưới dạng kem, thuốc nước bôi ngoài, bột xịt, dung dịch dùng ngoài để điều trị nấm da do Candida, lang ben, bôi ngày 1 - 3 lần, đợt điều trị từ 2 đến 4 tuần đến khi vết tổn thương trên da lành hẳn.

Dạng kem: Bôi lên vùng tổn thương và xát nhẹ. Không bôi kem 1% lên mắt hoặc dùng trong âm đạo.

Nấm ở da (thân, đùi, chân), nấm loang: Người lớn và trẻ em bôi ngày 1 lần, dùng trong 2 tuần, riêng nấm da chân dùng trong 1 tháng. Có thể điều trị dài ngày hơn, nếu cần. Bệnh thường đỡ trong vòng 1 - 2 tuần đầu điều trị. Nếu không đỡ sau thời gian đó, phải đánh giá lại chẩn đoán.

Nấm loang (vảy phấn) hay lang ben: Kem 1% bôi ngày 1 lần, trong 2 tuần.

Bệnh thường khỏi, có thể ngừng thuốc. Nếu không đỡ xem lại chẩn đoán.

Nấm Candida ở da: Bôi kem 2 lần mỗi ngày, vào buổi sáng và buổi tối.

Thời gian điều trị thông thường là 2 tuần, đôi khi tới 6 tuần. Nếu không đỡ xem lại chẩn đoán.

Nấm Candida âm đạo: Viên đặt âm đạo 150 mg, ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, dùng 3 ngày liền, hoặc dùng một liều duy nhất loại viên đặt âm đạo có tác dụng kéo dài 150 mg. Có thể lặp lại nếu cần. Thuốc có hiệu quả trong liệu trình từ 3 - 14 ngày.

Kem 1% cũng được dùng bôi cho bộ phận sinh dục nam. Điều trị phải đủ 14 ngày, mặc dù các triệu chứng ngứa đã hết, điều trị luôn cho cả vợ chồng.

Tương tác thuốc

Corticosteroid: In vitro, corticosteroid (hydrocortison, triamcinolon acetonid) ức chế hoạt tính kháng nấm của econazol nitrat đối với Saccharomyces cerevisiaeCandida albicans tùy theo nồng độ, nhưng không có tác dụng đối với hoạt tính kháng khuẩn của econazol nitrat đối với Staphylococcus. Khi nồng độ tính theo trọng lượng của corticosteroid bằng hoặc lớn hơn nồng độ của econazol nitrat, hoạt tính kháng nấm bị ức chế mạnh; nhưng khi nồng độ corticosteroid chỉ bằng 1/10 nồng độ econazol nitrat, hoạt tính kháng nấm không bị ảnh hưởng. Nghiên cứu trên da lành ở người cho thấy nồng độ econazol nitrat (tính theo nồng độ mol) cao hơn 10 lần không làm thay đổi nhiều hiện tượng làm sạch bệnh khi bôi tại chỗ triamcinolon acetonid, điều này cho thấy thuốc kháng nấm không làm thay đổi hoạt tính của corticosteroid.

Nên tránh sử dụng xà phòng có pH acid (pH acid làm tăng nhanh phát triển nấm Candida).

Độ ổn định và bảo quản

Econazol có thể phá hủy cao su. Thuốc kem phải bảo quản ở 20 - 25oC. Viên đặt âm đạo được bảo quản chỗ mát.

Quá liều và xử trí

Thuốc được dùng ngoài, chưa thấy có số liệu báo cáo về quá liều. Nhưng nếu nhầm lẫn uống phải liều cao, cần xử trí rửa dạ dày ngay.

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Aremta

LTD Farmaprim

Econazole Nitrate

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Gynopazaryl Depot

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Lyhynax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Predegyl

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Stazol Vag. Supp. 150mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Vogyno

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agimycob

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Amfazol

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amphot 50mg

Lyka Labs Ltd.

Amphotret

Bharat Serums and Vaccines Ltd

Amsufung

AMN Life Science Pvt. Ltd.

Antanazol

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Aphagystin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aphaneten

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Aremta

LTD Farmaprim

Bestporal

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Bigys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bikozol

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binter solution

Encube Ethicals Pvt. Ltd.

Blissfast Vaginal Pessaries

Bliss GVS Pharma Limited

Bosgyno

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Cadiconazol

Công ty TNHH US pharma USA

Candid -V6

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canditral

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten

Bayer Schering Pharma AG

Cangyno 100

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cangyno 500

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Cantrisol

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Chimitol vaginal tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd

Clomaz

L.B.S. Laboratory Ltd. Part

Clotrikam-V

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clotrikam-V 200

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Clougit

Ltd Farmaprim

Clovagine

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Clovaszol

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Codugenson

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Coflun

Lessac Research Laboratories Private Limited

Comozol

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daktarin oral gel

Olic (Thailand) Ltd.

Daktarin Oral Gel

Olic (Thailand) Ltd.

Dantoral

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Deginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dermazole Shampoo

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Dezor Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Dezor Shampoo

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Diflucan

Fareva Amboise

Difung

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Difuzit

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Dokiran Cap

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Ecazola

Công ty Cổ phần BV Pharma

Econazole Nitrate

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Eszol Tablet

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Eurotracon

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exifine

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Faluzol

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Fentonil Vaginal Cream

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Flucomedil

Medochemie Ltd.

Fluconazol 150 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fluconazole

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Fluconazole

Công ty TNHH US pharma USA

Fluconazole

Kausikh Therapeutics (P) Ltd.

Fluconazole AL 150 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Flucopharm 2mg/ml

YURIA-PHARM LTD

Flucoted

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Flucozal 150

Aegis Ltd.

Flucozyd 150

Cadila Healthcare Ltd.

Flucozyd 50

Cadila Healthcare Ltd.

Flugen

M/s. Hetero Drugs Limited

Fluomizin

Rottendorf Pharma GmbH

Fluzantin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Foocgic

Brawn Laboratories Ltd

Fopranazol

Brawn Laboratories Ltd

Forcan 150

Cipla Ltd.

Fucothepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Funcan

Vindas Chemical Industries (P) Ltd.

Funesten 100

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funesten 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Funleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Gametrisone

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Gendesoul

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Genmyson

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Gensilron

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Gensonmax

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Gifuldin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Gifuldin 500

Công ty CP DP Agimexpharm

Glokort

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glutoboston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Grabulcure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Griseofulvin 250mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 5%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Griseofulvin 500mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Gymenyl

Công ty cổ phần SPM

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Gyno-pevaryl depot

Xian-Janssen Pharmaceutical Ltd.

Gynopazaryl Depot

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Icozole

Ferozsons Laboratories Ltd.

Istrax

Syncom Formulations (India) Limited

Itcure

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Itraconazol 100 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Itramir

Miracle Labs (P) Ltd.

Itranox 100mg

Hanmi Pharm. Co., Ltd.

Itraxcop

Micro Labs Limited

Itrazol

J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd.

Itrex

Công ty Cổ phần BV Pharma

Izol - Fungi

Công ty cổ phần Pymepharco

Izolmarksans

Marksans Pharma Ltd.

Kbat

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Kefugil 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Kem Armezoral

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Kem bôi da Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Ketoconazol 2%

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ketoconazole 2%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ketovazol 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Kupitral

Korea United Pharm. Inc.

Lady-Gynax

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lamisil

Novartis Consumer Health S.A

Lamisil once

Novartis Consumer Health SA

Leivis

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Letspo

Hawon Pharmaceutical Corporation

Lomexin 600

Catalent Italy S.p.A.

Lyhynax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Marketo cream

Marksans Pharma Ltd.

Mebines

Etex Pharm Inc.

Meclogynaz

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Medilginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medskin Mico

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Metrima 500

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Micomedil

Medochemie Ltd.- Factory COGOLS

Micosalderm

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Microstun

Olive Healthcare

Miduc

Saga Laboratories

Miko-Penotran

Embil Ilac San. Ltd. Sti

Mycoster 1%

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster powder

Pierre Fabre Medicament production

Mycoster solution

Pierre Fabre Medicament production

Naluzole

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Natacare

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Neladin 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Neo - Megyna

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Neo-Gynoternan

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Neopolin

BRN science Co., Ltd. (được đổi tên thành: Kolmar Pharma Co., Ltd (theo công văn số 22155/QLD-Đk ngày 18/12/2014)

Nesfulvin-250

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesfulvin-500

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Newgifar

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Nicnice 1000

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nicnice 200

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Nidason Gyco

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Nikxine Vaginal Soft Capsule

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Nizoral cool cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral cream

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nizoral shampoo

Olic (Thailand) Ltd.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nofung

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Nyslodex

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Nystatab

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Nystatin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Nystatin

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Nystatin

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nystatin 25000 IU

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Nystatin 500.000 IU

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Nystatin 500.000 IU

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Nystatin 500.000 đvqt

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Odaft-150

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

Onchofin 250

Aurobindo Pharma Ltd.

Orolys

Etex Pharm Inc.

Pharmaniaga Fluconazole Capsule 150mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Pharmitrole

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Philcomozel

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philtenafin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Pirolam

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Pirolam Gel

Medana Pharma Spolka Akcyjna

Polisnale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Polyform

Kolmar Pharma

Pracan-150

ACI Pharma PVT., Ltd.

Predegyl

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Pyme FUCAN

Công ty cổ phần Pymepharco

Roseginal

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Roseginal Forte

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Rosemazol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Salgad

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sanuzo

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Scotrasix

Liconsa, S.A.

Silcream

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Spobet

S.Cslavia Pharma S.R.L- Romania

Sporacid

PT. Dexa Medica

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporal

Olic (Thailand) Ltd.

Sporanox IV

Janssen Pharmaceutica N.V.

Stadmazol

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Stazol Vag. Supp. 150mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Syscan 150

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tanvari

Polipharm Co., Ltd.

Terbifine Cream 10mg/g

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Terbisil Tablet

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Teroxos

Công ty LD DP Éloge VN

Terzy New

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Thuốc gội đầu Kélog

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Toduc

Saga Laboratories

Tri-Genol

New Gene Pharm Inc.

Trifungi

Công ty Cổ phần Pymepharco

Vanoran

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Veganime

Bharat Parenterals Ltd.

Vigirmazone 200

Bliss GVS Pharma Ltd.

Vigirmazone 500

Bliss GVS Pharma Ltd.

Welles Soft

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Zipda

T.Man Pharma Limited Partnership

Zolmed 100

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Zolmed 150

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Zolmed 200

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.