Eurepa-0,5

Thành phần: Repaglinid 0,5mg (Uống)
Số đăng ký: VN-11371-10
Nhóm thuốc: 18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết
Hãng sản xuất: Torrent Pharmaceuticals Ltd.
Nước sản xuất: India
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Repaglinide.

Mã ATC: A10B X02.

Loại thuốc: Thuốc chống đái tháo đường týp 2, dẫn chất meglitinid.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 0,5 mg; 1 mg và 2 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Repaglinid là một thuốc chống đái tháo đường nhóm meglitinid, thuộc dẫn chất acid carbamoyl-methyl-benzoic, có tác dụng kích thích tế bào beta của tuyến tuỵ tiết insulin làm giảm glucose huyết. Cơ chế tác dụng của repaglinid là đóng kênh kali phụ thuộc ATP ở màng tế bào beta, làm cho tế bào beta bị khử cực, kênh calci mở ra, khiến cho ion calci xâm nhập vào trong tế bào, kích thích giải phóng insulin ra khỏi tế bào. So với sulfonylure, repaglinid có khởi đầu tác dụng sớm hơn, thời gian tác dụng ngắn hơn, nên ít gây tụt glucose huyết kéo dài.

Repaglinid làm giảm nồng độ glucose huyết cả lúc đói và sau bữa ăn và làm giảm cả hemoglobin glycosylat hoá (HbA1C) ở người đái tháo đường týp 2. Mức độ giảm phụ thuộc vào liều dùng hàng ngày trong phạm vi 0,25 - 16 mg. Vì repaglinid làm insulin bài tiết một cách sinh lý hơn so với sulfonylure (nghĩa là khởi đầu tác dụng nhanh và thời gian tác dụng ngắn), nên repaglinid đặc biệt có ích để kiểm soát tăng glucose huyết sau bữa ăn theo nguyên tắc "ăn một bữa, dùng một liều; không ăn, không dùng".

Trong các nghiên cứu so sánh, cả ngắn ngày lẫn dài ngày, repaglinid (sau khi đã điều chỉnh liều ban đầu) có tác dụng bằng glyburid và tác dụng hơn glipizid để điều trị tăng glucose huyết ở người đái tháo đường týp 2 trước đó chưa được điều trị bằng các thuốc uống chống đái tháo đường khác. Giống như sulfonylure, liệu pháp repaglinid thường làm tăng nồng độ insulin huyết sau bữa ăn, và làm tăng cân (3,3%) ở người bệnh trước đó chưa được điều trị bằng sulfonylure.

Tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid không bị ảnh hưởng bởi thời gian mắc bệnh, chủng tộc hoặc tuổi.

Repaglinid không tác động đáng kể đến nồng độ lipid (cholesterol toàn phần, LDL, HDL) và fibrinogen trong máu.

Repaglinid có tác dụng hiệp đồng khi phối hợp với metformin.

Dược động học

Repaglinid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh 20%, nhưng thời gian đến nồng độ đỉnh không thay đổi. Sinh khả dụng khi uống đạt 60%. Repaglinid liên kết với protein huyết tương rất mạnh (trên 98%). Thể tích phân bố 31 lít, là do repaglinid phân bố nhiều vào dịch trong tế bào. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.

Repaglinid bị chuyển hoá nhanh ở gan. Sau khi uống thuốc 4 giờ, nồng độ repaglinid trong huyết tương còn rất thấp. Sự chuyển hoá lúc đầu nhờ isoenzym CYP 3A4 của cytochrom P450 thành acid dicarboxylic, rồi thành amin thơm. Các chất chuyển hoá đều không có tác dụng hạ glucose huyết. Sự thải trừ chủ yếu là qua phân (90%), trong đó chỉ có dưới 2% là chất mẹ. Dưới 8% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hoá.

Chỉ định

Repaglinid được dùng để chống đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn và luyện tập hợp lý không kiểm soát được glucose huyết. Repaglinid có thể được dùng phối hợp với metformin, khi dùng đơn độc không kiểm soát được glucose huyết. Nếu dùng phối hợp vẫn không kiểm soát được glucose huyết, thì phải thay bằng insulin.

Chống chỉ định

Quá mẫn với repaglinid hoặc với một thành phần nào đó của thuốc.

Không dùng repaglinid đơn trị liệu cho người bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp 1).

Không dùng cho bệnh nhân nhiễm acid-ceton, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường

Người suy gan nặng.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Người bị stress cấp tính (sốt cao, chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật) phải ngừng dùng repaglinid và thay tạm thời bằng insulin.

Thận trọng

Người dưới 18 tuổi, người trên 75 tuổi, người suy gan hoặc suy thận: Chưa đủ tài liệu nghiên cứu; vì vậy, không nên dùng. Nếu dùng phải hết sức thận trọng.

Người 60 - 75 tuổi, không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy thận; tuy nhiên, người cao tuổi thường nhạy cảm với tụt glucose huyết, nên phải theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

Người lái xe và vận hành máy: Cần phải hết sức tránh tụt glucose huyết, vì nếu xảy ra, sẽ không tự chủ được tay lái, dễ xảy ra tai nạn.

Với người suy thận, không cần điều chỉnh liều khởi đầu, nhưng phải thận trọng mỗi lần tăng liều.

Với người suy gan, cũng không cần điều chỉnh liều khởi đầu, nhưng khoảng thời gian chờ để tăng liều phải dài hơn (> 1 tuần).

Thời kỳ mang thai

Chưa nghiên cứu repaglinid trên người mang thai. Trên chuột cống trắng có thai vào cuối kỳ, nếu dùng liều cao repaglinid, thấy độc cho thai, có dị dạng ở các chi. Vì vậy, không dùng cho người có thai. Nếu đang dùng repaglinid mà có thai thì phải ngừng thuốc và thay bằng insulin.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được nghiên cứu trên người. Nhưng đã thấy repaglinid ở sữa của chuột mẹ uống thuốc. Do đó, cần tránh dùng cho phụ nữ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc, phải ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR  > 1/100

Chuyển hóa: Tụt glucose huyết, nhất là đối với người bệnh trước đó chưa dùng thuốc chống đái tháo đường loại uống và người  bệnh có HbA1C dưới 8%.

Hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm đường hô hấp trên.

Cơ xương: Đau khớp, đau lưng.

Thần kinh: Đau đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.

Da: Dị ứng, ngứa, ban da, mề đay.

Đau thắt ngực, đau ngực, đau răng, viêm đường tiết niệu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tiêu hoá: Khó tiêu, táo bón, nôn.

Thần kinh: Dị cảm.

Gan: Tăng enzym gan, ứ mật, vàng da.

Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiếu cầu, thiếu máu tan huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tai biến trên (trừ tụt glucose huyết) thường xảy ra trong giai đoạn đầu khi thăm dò liều, và thường giảm, rồi mất đi trong quá trình điều trị. Trường hợp nặng, phải ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng tuỳ theo trạng thái người bệnh và glucose huyết. Đối với người đái tháo đường týp 2 chưa từng dùng thuốc và có HbA1C dưới 8%, nên khởi đầu với liều 0,5 mg/lần, ngày 3 lần trước mỗi bữa ăn. Nếu trước đây đã dùng thuốc khác chữa đái tháo đường rồi và có HbA1C lớn hơn hoặc bằng 8%, thì liều khởi đầu là 1 mg hoặc 2 mg/lần, tuỳ theo mức độ nặng nhẹ. Sau đó theo dõi glucose huyết, cứ sau mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết, thì tăng dần liều lên, mỗi lần thêm 0,5 mg - 1 mg, cho đến liều tối đa 4 mg/lần, ngày 4 lần (16 mg/ngày).

Khi đang điều trị bằng metformin, nhưng tỏ ra ít hiệu quả, nếu muốn phối hợp với repaglinid, thì vẫn giữ nguyên liều metformin và thêm repaglinid 0,5 mg/lần, ngày 3 lần. Nếu vẫn không kiểm soát được glucose huyết, thì có thể tăng liều repaglinid lên.

Thuốc được dùng trong vòng từ 0 đến 30 phút trước khi ăn, tốt nhất là 15 phút trước khi ăn. Nếu quên không uống thuốc một lần, thì đến bữa ăn sau, vẫn uống thuốc như bình thường, không được tăng liều lên gấp đôi. Phải xét nghiệm glucose huyết, glucose niệu để đánh giá hiệu quả của thuốc.

Tác dụng chữa đái tháo đường của repaglinid có thể giảm sau một thời gian điều trị,  do chính bệnh đái tháo đường diễn biến nặng lên, hoặc do cơ thể giảm đáp ứng với thuốc.

Phải hướng dẫn cho người bệnh biết nguyên nhân, biểu hiện và cách xử trí khi bị tụt glucose huyết.

Tương tác thuốc

Khi phối hợp với metformin, nguy cơ tụt glucose huyết tăng lên. Chưa đủ tài liệu nghiên cứu dùng phối hợp repaglinid với sulfonylure, với acarbose, với insulin hoặc với thiazolidindion.

Các thuốc ức chế CYP 3A4 như ketoconazol, miconazol, cyclosporin, erythromycin,  ức chế chuyển hoá nên làm tăng tác dụng repaglinid.

Các thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 như rifampin, các barbiturat, carbamazepin làm tăng chuyển hoá repaglinid, nên làm giảm tác dụng.

Những thuốc làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid như thuốc ức chế MAO, các salicylat và các thuốc chống viêm không steroid khác, cloramphenicol, dẫn chất coumarin, probenecid, các sulfonamid, các steroid đồng hoá. Khi phối hợp, dễ xảy ra tụt glucose huyết, cần giảm liều repaglinid. Thuốc chẹn bêta vừa làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid, vừa che lấp các triệu chứng hạ glucose huyết. Vì vậy, cần hết sức chú ý.

Các thuốc làm tăng glucose huyết như thuốc chẹn kênh calci, các corticosteroid, thuốc lợi niệu, đặc biệt là lợi niệu thiazid, estrogen và các thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, thuốc cường giao cảm, thuốc cường giáp trạng. Khi dùng phối hợp có thể không kiểm soát được glucose huyết nữa.

Rượu vừa làm tăng, vừa kéo dài tác dụng hạ glucose huyết của repaglinid.

Repaglinid không làm thay đối tính chất dược động học của digoxin, theophylin, warfarin, nên khi dùng đồng thời không phải điều chỉnh liều của các thuốc đó.

Độ ổn định và bảo quản

Repaglinid được bảo quản trong bao gói kín, để ở nhiệt độ bình thường (dưới 25oC), tránh ẩm và tránh ánh nắng trực tiếp.

Quá liều và xử trí

Nguyên nhân

Nguyên nhân quan trọng nhất là dùng quá liều repaglinid gây tụt glucose huyết. Ngoài ra, có nhiều yếu tố khác là nguyên nhân hoặc tạo điều kiện dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết: người bệnh không chấp hành tốt các yêu cầu của thày thuốc, ăn uống thất thường, thiếu chất dinh dưỡng, thay đổi chế độ ăn, uống rượu nhất là lại kèm với ăn ít, hoạt động thể lực quá mức so với bình thường; rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận, rối loạn mất bù của hệ nội tiết có ảnh hưởng đến chuyển hoá repaglinid; phối hợp với thuốc làm tăng tác dụng của repaglinid.

Biểu hiện

Nhẹ: Nhức đầu, chóng mặt, người mệt lả, run rẩy, vã mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim, đói cồn cào, buồn nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, liệt nhẹ, rối loạn thị giác, ngủ gà, trầm  cảm.

Nặng: Nôn, lú lẫn, mất ý thức, dẫn đến hôn mê. Khi hôn mê, thở nông, nhịp tim chậm. Bệnh cảnh lâm sàng của cơn hạ glucose huyết nặng có thể giống như một cơn đột quỵ.

Xử trí

Báo cho thày thuốc ngay, nhập viện nếu bị nặng.

Trường hợp nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30 g hoà vào một cốc nước. và theo dõi glucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại lắp lại cho uống một lần, cho đến khi glucose huyết trở về giới hạn bình thường.

Trường hợp nặng: Người bệnh hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm ngay 50 ml dung dịch glucose 50% nhanh vào tĩnh mạch. Sau đó, phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20% để nâng dần glucose huyết lên đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên tục glucose huyết đến 24 - 48 giờ, vì rất dễ xuất hiện hạ glucose huyết tái phát. Nếu quá nặng, có thể cho glucagon 1 mg tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Nhưng cũng cần phải hết sức cẩn thận, tránh xảy ra tăng glucose huyết.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Dopect 0,5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dopect 1 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dopect 2 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Eurepa-1

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Imoglid

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Pranstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pranstad 1

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Relinide Tablets 1mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Repaglinide 1mg tablets

Jubilant Life Sciences Limited

Ripar Tablets 1mg

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abrose-100

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Abrose-50

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Acarbose Tablets 50mg

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Acarsel

Công ty Roussel Việt Nam..

Actidine 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Actidine 50

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Agilizid

Công ty CP DP Agimexpharm

Agimfor 500

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agimfor 850

Công ty CP DP Agimexpharm

Agludril

Công ty CPDP 3/8

Agludril 4

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Amapileo Tab

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Amapirid 2mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Amapirid 4mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Amaryl

PT Aventis Pharma

Amdiaryl 2

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amdiaryl 4

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Ampiryl 4mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Ausdiaglu

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Azukon

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Azukon MR

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Azulix 1

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Azulix 2

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Becomer 850

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Binagen

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Binexamorin

Binex Co., Ltd.

Biometfor 850

Biopharma Laboratories Ltd

Cadglim 2

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Cholesarte Tablet

Withus Medipharm Co., Ltd.

Comiaryl 2mg/500mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Crondia 30 MR

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Daimit

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Dhaformet

Drug Houses of Australia (Asia) Pte., Ltd.

Diaberim 500

Remedica Ltd.

Diabifar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Diametil 850

Aegis Ltd.

Diamicron 80mg

Les Laboratoires Servier Industrie

Dianetmin

Hovid Bhd

Dianorm-M

Micro Labs Limited

Diaprid 2mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Diaprid 4mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Domepiride 2 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dorobay 100 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Dorobay 50 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Dowanine

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Duaryl 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Dybis

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Emperide-2

Hetero Drugs Ltd.

Emperide-4

Hetero Drugs Ltd.

Euglim 2

Cadila Healthcare Ltd.

Eurepa-0,5

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Eurepa-1

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Farmelta

Farma Glow

Flodilan

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Forclamide

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Galvus

Novartis Pharma Stein AG

Galvus Met 50mg/1000mg

Novartis Pharma Stein AG

Galvus Met 50mg/500mg

Novartis Pharma Stein AG

Galvus Met 50mg/850mg

Novartis Pharma Stein AG

Genprid 2

Farmak JSC

Genprid 3

Farmak JSC

Genprid 4

Farmak JSC

Getzglim 2mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getzglim 3mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getzglim 4mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getzzid-MR 30mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Ginkolissa

Withus Pharmaceutical Co., Ltd

Glemaz

Quimica Montpellier S.A.

Glemep

Healthcare Pharmaceuticals Ltd

Glibenclamide Stada 5 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Glibenclamide tablets BP 5mg

Bravo Healthcare Ltd.

Gliclamark 80

Marksans Pharma Ltd.

Gliclazid

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Gliclazid 80

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Gliclazid Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Gliclazide Stada 80 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Gliclazide Synmosa 80mg

Synmosa Biopharma Corporation

Glicompid tablets 2mg

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)

Glidamont

Quimica Montpellier S.A.

Glidin

Công ty TNHH DP Vellpharm VN

Glihexal 3.5 mg

Temmler Werke GmbH

Glilucol 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Glimauno-2

Wockhardt Limited

Glimauno-4

Wockhardt Limited

Glimegim

Công ty CP DP Agimexpharm

Glimepirid 1A

Salutas Pharma GmbH

Glimepirid 1A

Salutas Pharma GmbH

Glimepirid Nic 1 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Glimepirid Nic 2mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Glimepiride 2mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Glimepiride GSK 4mg

Công ty CPDP Savi

Glimepiride Stada 2 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Glimepiride Stada 4 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Glimerin-2

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Glimeryl-4

Axon Drugs Private Ltd.

Glimetoz-2

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Glimicron

Hovid Bhd

Glimid 2

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Glimid 4

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Glimino Tab.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Glimvaz 2

PT. Dexa Medica

Glimvaz 4

PT. Dexa Medica

Glimxl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Glimxl 4

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Glipiren

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Glipiron 4mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Glipizid 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Gliprim-1

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Gliprim-2

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Gliprim-4

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Glizacid

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Glizadinax 80

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Glizamin 80

Công ty cổ phần SPM

Glucarbose 100mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Glucarbose 50mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Glucobay 100

Bayer Pharma AG

Glucobay 50

Bayer Pharma AG

Glucodown OR Tablet

Hanall Pharmaceutical Co, Ltd.

Glucofine 500 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Glucofine 850 mg

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Glucoform 850

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Glucophage

Merck Sante s.a.s

Glucophage XR

Merck Sante s.a.s

Glucophage XR 1000mg

Merck Sante s.a.s

Glucophage XR 750mg

Merck Sante s.a.s

Glucosix 500

Công ty cổ phần dược Danapha

Glucosix 850

Công ty cổ phần dược Danapha

Gludipha 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Gludipha 850

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Glufort-Mix

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Gluless

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Glumeform 500

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Glumeform 850

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Glumerif 2

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Glumerif 2

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Glumerif 4

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Glumerif 4

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Glupirid 2

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Gluzitop MR 60

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Glyclamic

Cty CP Dược phẩm Bidiphar 1

Glycos MR

Synmedic Laboratories

Glymepia

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Glymeryl-2

Axon Drugs Private Ltd.

Glyper 2mg

Maple Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Golddicron

Valpharma International S.p.a

GP-2

USV Ltd

Gregory-2

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Gregory-4

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Griacron

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gricophase 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Gricophase 850

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Gticophar

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Gticophar

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Gyoryg

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Gzikut 40

Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Gzikut 80

Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Hanall Glimepiride Tablet

Hanall Pharmaceutical Co, Ltd.

Hasanbest 500/2.5

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

HawonFetormin

Hawon Pharmaceutical Corporation

Hychodin 2,5mg

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Indform 500

Ind-Swift Ltd.

Indform 850

Ind-Swift Ltd.

Insulatard Flexpen

Novo Nordisk A/S

Janumet 50mg/1000mg

Patheon Puerto Rico,Inc.

Janumet 50mg/500mg

Patheon Puerto Rico,Inc.

Janumet 50mg/850mg

Patheon Puerto Rico,Inc.

Komboglyze XR

AstraZeneca Pharmaceuticals LP

Komboglyze XR

AstraZeneca Pharmaceuticals LP

Komboglyze XR

Bristol-Myers Squibb

Lastidyl 2

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Lastidyl 4

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Limper 1

Sai Mirra Innopharm Pvt. Ltd.

Limper 2

Sai Mirra Innopharm Pvt. Ltd.

Limpet-2

Drug International Limited

Magna

USV Ltd

Magna

USV Ltd

Magna

USV Ltd

Maninil 3,5

Berlin Chemie AG

Maninil 3,5

Menarini - von Heyden GmbH

Maninil 5

Menarini-Von Heyden GmbH

Maninil 5

Berlin Chemie AG

Maninil 5

Menarini - Von Heyden GmbH

Medbose 100

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Medbose 50

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Mediarid 4

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Medoride 2mg

Medochemie Ltd.

Medoride 4mg

Medochemie Ltd.

Mefim Tablet 850mg

Young-Il Pharm. Co., Ltd

Mekoaryl 4

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Mericle Tab

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Metformax 850

Teva Kutno S.A.

Metformin GSK 1000mg

Công ty CPDP Savi

Metformin 1000mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Metformin 1A

Salutas Pharma GmbH

Metformin 1A

Salutas Pharma GmbH

Metformin 1A

Salutas Pharma GmbH

Metformin 500

Công ty CP dược VACOPHARM

Metformin 500

CTCPDP 3/2

Metformin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Metformin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Metformin 850

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Metformin 850

Công ty CPDP 3/2

Metformin 850mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Metformin 850mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Metformin Denk 1000

Denk Pharma GmbH & Co. Kg

Metformin GSK 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Metformin GSK 850mg

Công ty CPDP Savi

Metformin Tablets BP 500mg

Bravo Healthcare Ltd.

Metkem 500

M/s. Alkem Laboratories Ltd.

Metmen

Công ty CP Korea United Pharm. Int' L Inc.

Metophage 850

Penta Labs Pvt. Ltd.

Metovance

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Metozamin 500

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Metozamin 850

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Metpharm Tablet 850 mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Metrix

PT Kalbe Farma Tbk

Mixtard 30 Flexpen

Novo Nordisk A/S

Morecare Tablet

Kyung Dong Pharm. Co., Ltd.

Murihol

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Myzith MR 60

M/s Windlas Healthcare (P) Ltd.

Nady-Anbe'tiq 850

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Nalordia

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Navadiab

Industria Farmaceutica Nova Argentia SRL

Necaral 4

Micro Labs Limited

Necaral-2

Micro Labs Limited

Nesmet

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nidem

Sigma Pharmaceuticals Australia Pty., Ltd.

Nurich-25

Bal Pharma Ltd.

Nurich-50

Bal Pharma Ltd.

Odans

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Odans

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Onglyza

Bristol Myers Squibb

Onglyza

Bristol Myers Squibb

Oramep

Abdi Ibrahim Ilac San. Ve Tic. A.S.

Orinase Tablet 1mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Orinase Tablet 2mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Orinase Tablet 3mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Orinase Tablet 4mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Orinase-Met 1.0

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Ozaform 500

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Panfor SR-1000

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Panfor SR-500

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Perdamid 500/2,5

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Perdamid 500/5

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Perglim 1

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Perglim 2

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Perglim 3

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Perglim 4

Inventia Healthcare Pvt. Ltd.

Perglim M-1

Inventia Healthcare Pvt. Ltd

Perglim M-2

Inventia Healthcare Pvt. Ltd

PirideSaVi 2

Công ty CP DP SAVI

Piriglimin 2

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Piriglimin 4

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Plariche

S.C. Arena Group S.A.

Plariche

S.C. Arena Group S.A.

Plariche 5mg

S.C. Arena Group S.A.

pms- Imelazide

Công ty CPDP Imexpharm

pms- Imephase

Công ty CPDP Imexpharm

Pranstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pranstad 1

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Praymetfo

Prayash Heath Care PVT. Ltd

Pymetphage 1000

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pymetphage_500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pymetphage_850

Công ty Cổ phần Pymepharco

Reclide

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Reclide MR 30

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Relinide Tablets 1mg "Standard"

Standard Chem & Pharm Co., Ltd.

Repaglinide 1mg tablets

Jubilant Life Sciences Limited

SaVi Acarbose 25

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

SaVi Acarbose 50

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

SaVi Glipizide 5

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sigformin 1000

Sigma Pharmaceuticals Australia Pty., Ltd.

Sigmaryl 2

Sigma Pharmaceuticals Australia Pty., Ltd.

Sigmaryl 4

Sigma Pharmaceuticals Australia Pty., Ltd.

Siofor 1000

Dragenopharm Apotheke Puschl GmbH & Co. KG

Siofor 500

Menarini - von Heyden GmbH - Germany

Siofor 500

Berlin-Chemie AG

Siofor 850

Berlin-Chemie AG

Siofor 850

Menarini - von Heyden GmbH

Siofor 850

Menarini - von Heyden GmbH - Germany

Siofor 850

Berlin-Chemie AG

Siofor 850

Berlin-Chemie AG

Siofor 850

Berlin-Chemie AG

SP Glimepiride

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Staclazide 30 MR

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Superstat 2

Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd

Syngly-2

Synmedic Laboratories

Tyrozet Forte 1.000/5 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Tyrozet Forte 500/5 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Tyrozet Forte 850/5 mg

Công ty CPDP Phương Đông

Usabetic 2

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Usabetic 4

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Vigorito

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Wonlicla

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Zade 40

Sai Mirra Innopharm Pvt. Ltd.

Zade 80

Sai Mirra Innopharm Pvt. Ltd.