TV.Pantoprazol

Thuốc kê đơn
Thành phần: Pantoprazol NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-20877-14
Nhóm thuốc: 17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 1.180 VND

Tên chung quốc tế: Pantoprazole.

Mã ATC: A02B CO2.

Loại thuốc: Thuốc ức chế bơm proton.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao tan trong ruột: 20 - 40 mg.

Viên nang tan trong ruột: 40 mg.

Bột pha tiêm: Lọ 40 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc vào các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày để được chuyển thành chất sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng này liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+ - ATPase (còn gọi là bơm proton) có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, gây ức chế enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy pantoprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi dạ dày bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào. Tác dụng của pantoprazol phụ thuộc vào liều dùng, thời gian ức chế bài tiết acid dịch vị kéo dài hơn 24 giờ, mặc dù nửa đời thải trừ của pantoprazol ngắn hơn nhiều (0,7 – 1,9 giờ).

Sau liều uống khởi đầu 40 mg pantoprazol, bài tiết acid dịch vị bị ức chế trung bình 51% sau 2,5 giờ. Uống pantoprazol mỗi ngày một lần 40 mg trong 7 ngày làm giảm tới 85% bài tiết acid dạ dày. Bài tiết acid dạ dày trở lại bình thường trong vòng 1 tuần sau khi ngừng pantoprazol và không có hiện tượng tăng tiết acid trở lại (rebound). Ngoài ra, pantoprazol còn có thể loại trừ Helicobacter pylori ở dạ dày ở người bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn đó. In vitro, pantoprazol làm giảm số lượng H. pylori gấp hơn 4 lần ở pH 4.

Dược động học

Pantoprazol hấp thu nhanh, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2 - 2,5 giờ. Pantoprazol hấp thu tốt, ít bị chuyển hóa bước đầu ở gan, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương (98%), thể tích phân bố ở người lớn là 0,17 L/kg. Thời gian kéo dài tác dụng chống bài tiết acid dạ dày khi tiêm tĩnh mạch pantoprazol là 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều đơn từ 20 đến 120 mg, tác dụng thuốc bắt đầu trong vòng 15 - 30 phút và tác dụng trong vòng 24 giờ phụ thuộc vào liều từ 20 - 80 mg. Trong vòng 2 giờ sau khi tiêm liều 80 mg, lưu lượng bài tiết acid hoàn toàn bị loại bỏ. Liều 120 mg cũng không làm tăng thêm tác dụng.

Pantoprazol chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 để chuyển thành desmethylpantoprazol. Một phần nhỏ được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2D6, CYP2C9. Ở một số người  thiếu hụt hệ thống enzym CYP2C19 do di truyền (người Á Châu tỷ lệ gặp là 17 - 23% thuộc loại chuyển hóa chậm) làm chậm chuyển hóa pantoprazol, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng cao gấp 5 lần so với người có đủ enzym. Nửa đời thải trừ của pantoprazol là 0,7 - 1,9 giờ, kéo dài ở người suy gan, xơ gan (3 - 6 giờ) hoặc người chuyển hóa thuốc chậm do di truyền (3,5 - 10 giờ). Các chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vào phân.

Chỉ định

Trào ngược dạ dày - thực quản.

Loét dạ dày, tá tràng.

Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger - Ellison.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Trước khi dùng pantoprazol cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng hoặc làm chậm chẩn đoán ung thư.

Cần thận trọng khi dùng pantoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử). Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể tăng nhẹ và giảm nhẹ đào thải; nhưng không cần điều chỉnh liều. Tránh dùng khi bị xơ gan, hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giảm liều hoặc cho cách 1 ngày 1 lần. Phải theo dõi chức năng gan đều đặn.

Dùng thận trọng ở người suy thận, người cao tuổi.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng pantoprazol ở người trong thời kỳ mang thai.

Các nghiên cứu trên động vật đã chứng minh pantoprazol qua được hàng rào nhau thai, tuy nhiên chưa quan sát thấy tác dụng gây quái thai. Các liều 15 mg/kg làm chậm phát triển xương ở thai. Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết pantoprazol có bài tiết qua sữa người hay không. Tuy nhiên, pantoprazol và các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua sữa ở chuột cống. Dựa trên tiềm năng gây ung thư ở chuột của pantoprazol, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo lợi ích của pantoprazol với người mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nhìn chung, pantoprazol dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm độ acid ở dạ dày, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: mệt, chóng mặt, đau đầu.

Da: Ban da, mày đay.

Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ỉa chảy.

Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.

Da: Ngứa.

Gan: Tăng enzym gan.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.

Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.

Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.

Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.

Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.

Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.

Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerit.

Rối loạn ion: Giảm natri máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Pantoprazol thường dung nạp tốt. Đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Cần phải theo dõi các triệu chứng như nhìn mờ, trầm cảm, viêm da...., đái ra máu, phát ban, liệt dương ... Nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

Liều lượng và cách dùng:

Pantoprazol được dùng dưới dạng muối natri, 11,28 mg pantoprazol natri tương đương với 10mg pantoprazol.

Đường uống: dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng, trước sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này.

Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột, khi uống pantoprazol phải nuốt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đầy đủ cả đợt điều trị.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: uống mỗi ngày một lần 20 - 40 mg  vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể tăng tới 8 tuần nếu cần thiết. Ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều trị tới 16 tuần.

Điều trị duy trì: 20 - 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định.

Điều trị loét dạ dày lành tính: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 4 - 8 tuần.

Loét tá tràng: uống mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2 - 4 tuần.

Để tiệt trừ Helicobacter pylori, cần phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong chế độ điều trị  dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40 mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0 g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.

Điều trị dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid: uống mỗi ngày một lần 20 mg.

Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý trong hội chứng Zollinger - Ellison: uống liều bắt đầu 80 mg mỗi ngày một lần, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh (người cao tuổi liều tối đa 40 mg/ngày). Có thể tăng liều đến 240 mg mỗi ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Đường tiêm: Pantoprazol có thể tiêm tĩnh mạch ít nhất trên 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch khi bệnh nặng, chủ yếu trong loét dạ dày, tá tràng đang chảy máu.

Loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản:

Tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần 40 mg, trong thời gian ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch  trong vòng 15 phút (pha lọ 40 mg pantoprazol với 10 ml natri clorid 0,9%, hòa loãng với 100 ml với dịch truyền). 40 mg mỗi ngày cho tới khi lại có thể tiếp tục dùng thuốc bằng đường uống. Dịch truyền có thể là dung dịch tiêm natri clorid 0,9%, dextran 5% hoặc dung dịch Ringer lactat. Khi pha loãng như vậy, có thể có kết tủa, tuy vậy không làm thay đổi lượng thuốc, nhưng phải truyền qua bộ lọc của dây truyền, và phải truyền riêng rẽ, không được tiêm đồng thời với các dung dịch tiêm khác.

Hội chứng Zollinger - Ellison (và các trường hợp tăng tiết acid khác): bắt đầu 80 mg (có thể dùng 160 mg nếu cần phải kiểm soát acid nhanh), sau đó mỗi ngày một lần 80 mg, điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân, liều tối đa 240 mg/ngày. Nếu liều hàng ngày lớn hơn 80 mg thì chia làm 2 lần trong ngày.

Phải giảm liều ở người suy gan nặng hoặc phải dùng cách ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 20 mg hoặc hai ngày dùng một lần 40 mg.

Đối với người suy thận: thường không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em: độ an toàn và hiệu lực của pantoprazol ở trẻ em chưa xác định

Tương tác thuốc

Mặc dù pantoprazol bị chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan, nhưng không gây ức chế hoặc cảm ứng hoạt tính hệ enzym này. Không thấy có sự tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào đáng chú ý về tương tác giữa pantoprazol và các thuốc dùng thông thường như diazepam, phenytoin, nifedipin, theophylin, digoxin, warfarin hoặc thuốc tránh thai đường uống.

Giống như các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu một số thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Đau cơ nặng và đau xương có thể xảy ra khi dùng methotrexat cùng với pantoprazol.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15oC - 30oC.

Quá liều và xử trí

Các số liệu về quá liều của các thuốc ức chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà,lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Theo dõi hoạt động của tim, huyết áp. Nếu nôn kéo dài, phải theo dõi tình trạng nước và điện giải.

Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Acrid 40

Medchem International

Cadipanto

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cafocid

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Duomeprin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Glopantac 20

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopantac 40

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Hansazol 40MG

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Hasanloc 40

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Mepantop

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Orniraz

Bharat Parenterals Ltd.

Pandonam 40mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Pantonex DR-40

Ipca Laboratories Ltd.

Pantonix 40 Tablet

Công ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê

Pantoprazol 40 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Pantoprazole Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Pantostad 20

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pantostad 40

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Penzole

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Peptazol

Laboratorios Bago S.A

Pipanzin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Caps

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

SaVi Pantoprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

SP Extream

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acitidine

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Acrid 40

Medchem International

Agimetpred 4

Công ty CP DP Agimexpharm

Agintidin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 400

Công ty CP DP Agimexpharm

Aluminum Phosphat

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Alusi

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Amebismo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Anserol

M/s. Medex Laboratories

Asgizole

Sofarimex-Industria Quimica E Farmaceutica, S.A

Asgizole

Valpharma International S.p.a

Axcel Famotidine-20 capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axocidine

Axon Drugs Pvt Ltd.

Ayite

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Beeaxadin Cap. 150mg

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Bestaprazole

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bipando

Công ty cổ phần SPM

Bivilans

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bronast Tablet

Aristopharma Ltd.

Cadilanso

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadipanto

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cafocid

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Capesto 20

Công ty TNHH US Pharma USA

Capesto 40

Công ty TNHH US Pharma USA

Cemate

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Cimedine

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Cimetidin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Cimetidin 200 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cimetidin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cimetidin 300

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cimetidin 300mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin Kabi 200

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Kabi 300

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidine

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Cimetidine

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Cimetidine

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidine

Micro Labs Ltd.

Cimetidine 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Injection 150mg/ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Cimetidine Injection 200mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cimetidine MKP 200mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Cimetidine MKP 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Tablets USP 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cimetidine Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cirexium

Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Clarimom

CTCBIO Inc

Colaezol 20

Công ty CP DP Savi

Daewoong Newlanta

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Dazunim

CTCBIO Inc

Duhuzin 20

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Duhuzin 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dulcero

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Emerazol

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Emparis Injection

Aristopharma Ltd.

Esalep

Reman Drug Laboratories Ltd.

Esapbe 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esapbe 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esocon 20

Biopharma Laboratories Ltd

Esocon 40

Biopharma Laboratories Ltd

Esofirst

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Esolona

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Esomarksans

Marksans Pharma Ltd.

Esomeprazol 20 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol 40 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol Stada 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Esomeprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40 SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40mg

Farma Mediterrania, S.L. (Fab. Sant Just Desvern)

Esomeprazole AL 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole AL 40 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Esomeprazole SaVi 40

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Esomeprazole Wynn

Tây Ban Nha

Esomir

Miracle Labs (P) Ltd.

Esomy Injection 40mg

Lyka Labs Ltd.

Esonix 20mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharlaceutical Ltd.

Esoprazol

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Esoxium caps 20

Công ty Cổ phần Pymepharco

Esoxium caps 40

Công ty cổ phần Pymepharco

Esoxium inj

Công ty cổ phần Pymepharco

Espoan 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Espoan 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Estor 40mg

Salutas Pharma GmbH

Etethic cap.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Eurometac

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exad

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Facrasu

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Faditac

Công ty Cổ phần Pymepharco

Faditac inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

Famogast

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Famotidin 40

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Famotidin 40mg

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Famotidine Injection

Ben Venue Laboratories

Famsyn-40

Synmedic Laboratories

Fudophos

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

G-Pandom

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Gasgood

Bharat Parenterals Ltd.

Gasgood 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gasgood 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gastevin 30mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Gastro-kite

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Gastrodic

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gastroprazon

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Gelactive

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Gellux

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Geopraz 20

M/S Geofman Pharmaceuticals

Geopraz 40

M/S Geofman Pharmaceuticals

Gitazot

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Glopantac 20

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopantac 40

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopepcid

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

H-Inzole

Lark Laboratories (India) Ltd.

Hasanloc 40

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Herculpide

Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A

Hull

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Inbionetdesnol Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inolanfra

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Jacky 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Jobezol

M/s. Medex Laboratories

Judgen

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Kukje-Cimetidine

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

L-Cid

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

L-Cid-D

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lamozile-30

Micro Labs Limited

Lanazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Langamax

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Langast

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Lanizol 30

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Lanlife - 30

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Lanmebi

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Lanprasol 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lanprasol 30

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lans OD 15

Cadila Healthcare Ltd.

Lans OD 30

Cadila Healthcare Ltd.

Lansofast

Cadila Healthcare Ltd.

Lansolek 30

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Lansoliv

ACI Pharma PVT., Ltd.

Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Lansoprazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Lansoprazol

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Lansoprazol 30mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Stada 30 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Lansoprazol tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Lansoprazole

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Lansoprazole Stada 30mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lansotop

IKO Overseas

Lansovie

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Lanspro-30

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lantofix

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantota

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantrizon

Syncom Formulations (India) Limited

Lanzee-30

Zee Laboratories

Lanzee-DM

Zee Laboratories

Lasectil

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Lasectil

Công ty Cổ phần BV Pharma

Lasoprol 30

Aegis Ltd.

Laxee Plus

Norris Medicine Limited

Leninrazol 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Lezovar

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Lo-Niac

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Lomerate

Công ty cổ phần SPM

Lopioz

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Losec Mups

AstraZeneca AB

Loxozole

Zim Labratories Ltd.

Lucip

Caplin Point Laboratories Ltd.

Maalox

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Mallote

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Maloxid

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mecosol

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medoome 40

KRKA, D.D., Novo mesto, Slovenia

Medoprazole

Medochemie Ltd.

Meprafort

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Mepraz

Alkem Laboratories Ltd.

Metopar 30

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Meyertidin

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mirazole

Miracle Labs (P) Ltd.

Molingas

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Moprazol

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mucosta

Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Mufmix

CTCBIO Inc

Nafulgit

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Namecap

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Naxyfresh

KMS Pharm. Co., Ltd.

Nefian

Brawn Laboratories Ltd

Nemeum

Công ty TNHH US Pharma USA

Nescine-400

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesteloc 20

Công ty TNHH US pharma USA

Nesteloc 40

Công ty TNHH US pharma USA

Nexium

AstraZeneca AB., Ltd.

Nexium

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexzac 20

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nexzac 40

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Occasion

Zhejiang Yatai Pharmaceutical Co.,Ltd

Odanzon 20mg

Nobelfarma Ilac Sanayii ve Ticaret A.S

Omarxol 40mg I.V. Infusion

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)

Omazolta

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Omemarksans

Marksans Pharma Ltd.

OmepDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Omeplus

Unimax Laboratories

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Omeprazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Omeprazol 20 - HV

Công ty TNHH US Pharma USA

Omeprazol Normon 40mg

Laboractorios Normon S.A.

Omeprazole

Sintez Joint Stock Company

Omeprazole-20

Prayash Healthcare Pvt.Ltd.

Omeprem 20

Remedica Ltd.

Omethepharm

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Omevingt

Medopharm

Omevingt

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Omez

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Omezon

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Omgenix-20

Hetero Drugs Ltd.

Omicap - 20

Micro Labs Limited

Omlek-20

Unique Pharmaceuticals Laboratories

Omlife capsules

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Opeprazo 20

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opeprazo 40

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opirasol

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Orientmax 20 mg

Công ty CPDP Phương Đông

Orientmax 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orieso 40 mg

CT TNHH SX thương mại Dược phẩm Đông nam

Orniraz

Bharat Parenterals Ltd.

Ovac - 20

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Pandonam 40mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Panrin tablet 40 mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Pantoprazole Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Pantostad 20

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pantostad 40

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Penzole

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Pepsane

Laboratories ROSA Phytopharma

Pepsia

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Peptazol

Laboratorios Bago S.A

Pipanzin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Caps

Công ty Cổ phần Pymepharco

pms- Lansoprazol 30

Công ty CPDP Imexpharm

pms-Lansoprazol 30

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Portome

Laboratorios Belmac, S.A (Fab. Zaragoza)

Pramebig

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prasocare

Bharat Parenterals Ltd.

Prasocare 20

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasocare 40

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasogem 40

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazav

Laboratorios Liconsa, S.A.

Prazex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Prazodom

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazogood

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prazopro 20mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Prazopro 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Progut

Popular Pharmaceuticals Ltd.

PT - Pramezole

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pyomsec 20

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Rabol

India

Raciper 20mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Raciper 40mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Ramprozole

XL Laboratories Pvt., Ltd.

REGULACID

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Remint - S fort

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Remucos

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Repampia

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Ritozol 20mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40ml Injection

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Ronaeso 20

Công ty CP DP Savi

Ronaeso 40

Công ty CP DP Savi

Sarufone

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

SaVi Esomeprazol 40

Công ty CPDP Sa Vi

SaVi Esomeprazole

Cty CP DP Savi

Savi Esomeprazole 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Savi Lansoprazole 30

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

SaVi Pantoprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Seophacal tablet

Huons Co., Ltd

Softprazol

Bharat Parenterals Ltd.

Softprazol 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Softprazol 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Solarol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Somelux 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sompraz IV

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Stomafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Stomagold 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Stomagold 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sucrafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Sucralfate

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Sucramed

Công ty Cổ phần BV Pharma

Sucrate gel

Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A.

Sutra

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Suwellin Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Synpraz 30

Syncom Formulations (India) Limited

Sypom 20

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Sypom 40

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Tagimex 200

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Talanta

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tanamaloxy

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Topenti 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Topenti 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

TV. Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV.Pantoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ulcersep

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ulcez

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Ulemac-40

Sharon Bio-Medicine Ltd.

Ulrika

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ulsek-20

Hetero Drugs Ltd.

Ulsek-40

Hetero Drugs Ltd.

Ultara

Binex Co., Ltd.

Urusan

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Vacoomez S 20

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vespratab 20

Acme Formulation Pvt. Ltd. (Unit I)

Vespratab 40

Acme Formulation Pvt. Ltd.

Vilanta

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Vinfadin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinphatex

CT CPDP Vĩnh Phúc

Yesom- 40

Hetero Drugs Ltd.

Zaclid

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zaclid 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zapra

Micro Labs Limited
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.