Beeaxadin Cap. 150mg

Thuốc kê đơn
Thành phần: Nizatidin 150mg (Uống)
Số đăng ký: VN-16296-13
Nhóm thuốc: 17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Hãng sản xuất: Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 4.500 VND

Tên chung quốc tế: Nizatidine

Mã ATC: A02B A04

Loại thuốc: Thuốc kháng thụ thể H2.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 75 mg.

Viên nang: 150 mg, 300 mg.

Thuốc tiêm: 25 mg/ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nizatidin ức chế cạnh tranh với tỏc dụng của histamin ở thụ thể H2 của các tế bào thành ở dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin, pentagastrin, cafein, insulin. Họat tính  kháng thụ thể H2 của nizatidin có tác dụng thuận nghịch. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidin tương tự như ranitidin và mạnh hơn cimetidin 4 - 10 lần trên cơ sở khối lượng. Sau khi uống một liều nizatidin 300 mg, bài tiết acid dạ dày vào ban đêm bị ức chế 90%, kéo dài tới 10 giờ và bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế 97% kéo dài tới 4 giờ. Phụ thuộc vào liều dùng, nizatidin cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do giảm thể tích bài tiết acid dịch vị.

Tác dụng ức chế của niazatidin đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính nhờn thuốc cũng không phát triển nhanh. đa số nghiên cứu cho là không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi hoàn thành điều trị ở người bị loét tá tràng.

Nizatidin không có tác dụng nhiều đến nồng độ huyết thanh của gastrin, gonadotrophin, prolactin, hormon tăng trưởng, hormon kháng niệu, cortison, testosteron, 5-a dihyrotestosteron hoặc estradiol.

Dược động học:

Nizatidin hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Một phần nhỏ liều uống của nizatidin bị chuyển hóa bước đầu ở gan, nên sinh khả dụng đường uống khoảng 70%, có thể tăng nhẹ khi có mặt thức ăn và giảm nhẹ khi có mặt thuốc kháng acid nhưng thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng. Dùng đường tĩnh mạch, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày bắt đầu trong vòng 30 phút. Thời gian và mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày do nizatidin phụ thuộc vào liều, ức chế tối đa với liều uống 300 mg.

Nizatidin gắn khoảng 35% vào protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,8 - 1,5 lít/kg ở người lớn. Nizatidin qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Không biết là nizatidin có vào được dịch não tủy hay không, tuy rằng đa số các thuốc kháng thụ thể H2 qua được hàng rào máu não.

Nizatidin bị chuyển hóa một phần ở gan, trong các chất chuyển hóa có N-2-monodesmethylnizatidin có khoảng 60% hoạt tính của nizatidin. Nửa đời thải trừ khoảng 1 - 2 giờ, hầu như không bị ảnh hưởng do tuổi, nhưng kéo dài khi suy thận. Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, hơn 90% liều uống của nizatidin thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 - 16 giờ, khoảng 60 - 65% dưới dạng không chuyển hóa. Dưới 6% liều uống của nizatidin được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Loét tá tràng tiến triển.

Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã liền.

Loét dạ dày lành tính tiến triển.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger - Ellison.

Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng đối với trẻ em chưa được xác định.

Thận trọng

Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư.

Mẫn cảm chéo: Những bệnh nhân mẫn cảm với một trong những thuốc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng Hhistamin . Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (thanh thải creatinin < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan (có thể phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách thời gian dùng thuốc).

Thời kỳ mang thai

Nizatidin qua được nhau thai. Các nghiên cứu dùng nizatidin ở phụ nữ mang thai không đầy đủ, vì vậy chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo lời khuyên của thầy thuốc.

Nghiên cứu trên thỏ thấy nizatidin với liều tương đương 300 lần liều dùng trên người đã gây sảy thai, giảm số lượng thai sống và giảm trọng lượng của thai.

Thời kỳ cho con bú

Nizatidin bài tiết qua sữa, có thể gây ADR nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc hoặc ngừng dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ở nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hơn các thuốc kháng thụ thể H2 khác.

Thường gặp ADR > 1/100.

Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.

Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.

Đau lưng, đau ngực.

Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100.

Da: mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.

Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.

Hiếm gặp ADR < 1/1000

Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.

Da: hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.

Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ - thất, ngất.

Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson.

Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.

Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.

Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.

Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Rối loạn thị giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nizatidin  thường dung nạp tốt. Các triệu chứng nhẹ như nhức đầu, đau họng, mất ngủ .... thường hết khi tiếp tục điều trị. Trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra, khoảng 4,5% người bệnh phải ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Nizatidin dùng đường uống và đường truyền tĩnh mạch.

Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300 mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 - 8 tuần. Điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác dịnh.

Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần 150 mg vào buổi tối. Điều trị có thể kéo dài tới 1 năm.

Đối với những người bệnh đang điều trị trong bệnh viện, khi dùng đường uống không thích hợp và các bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng đang chảy máu, có thể dùng trong thời gian ngắn bằng đường truyền tĩnh mạch liên tục hoặc không liên tục trong glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% hoặc Ringer lactat.

Truyền liên tục: Hòa tan 300 mg thuốc trong 150 ml dịch truyền, truyền với tốc độ 10 mg/giờ.

Truyền không liên tục: Pha loãng 100 mg thuốc trong 50 ml dịch truyền, truyền trong 15 phút, mỗi ngày 3 lần.

Tổng lượng thuốc dùng đường tĩnh mạch không quá 480 mg/ngày.

Tránh truyền tĩnh mạch nhanh vì có thể gây loạn nhịp tim hoặc hạ huyết áp tư thế.

Loét dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: phối hợp  nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong1 tuần) với hai trong các kháng sinh: amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: mỗi lần uống 150 mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300 mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn.

Làm giảm triệu chứng khó tiêu: mỗi lần uống 75 mg, có thể uống nhắc lại nếu cần thiết, tối đa 150 mg/ngày, trong 14 ngày.

Phòng các triệu chứng nóng ngực, khó tiêu, ợ chua: uống 75 mg từ 30 - 60 phút trước khi ăn hoặc uống mỗi ngày một hoặc hai lần (không được quá 150 mg/24 giờ), dùng không quá 2 tuần.

Suy thận:  Giảm liều ở người suy thận theo độ thanh thải creatinin.

Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển:

Độ thanh thải creatinin 20 - 50 ml/phút: giảm liều 50% hoặc uống mỗi ngày một lần 150 mg.

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/phút: giảm liều 75% hoặc uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần.

Điều trị duy trì loét tá tràng:

Độ thanh thải creatinin 20 - 50 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần.

Độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 3 ngày dùng một lần.

Suy gan nặng: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150 mg, nhất là khi có kết hợp suy thận (niazidin chuyển hoá 1 phần ở gan).

Lưu ý:

Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.

Tương tác thuốc:

Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thể H2 có thể bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét dạ dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.

Rượu:  Tránh dùng đồ uống có cồn.

Không giống như cimetidin, nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.

Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuốc kháng thụ thể H2. Khuyên người bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1/2- 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.

Thuốc gây suy tủy:  Cloramphenicol, cyclophosphamid… dùng cùng thuốc kháng thụ thể H2 có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.

Itraconazol hoặc ketoconazol: làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2 làm tăng pH dạ dày, vì vậy phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.

Salicylat: Niazidin có thể làm tăng nồng độ huyết thanh salycylat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.

Sucrafat: Làm giảm hấp thu của các thuốc kháng thụ thể H2, phải uống thuốc kháng thụ thể H2 trước sucralfat 2 giờ.

Độ ổn định và bảo quản: Chỗ mát, nút kín, tránh ánh sáng.

Tương kỵ: Chưa tìm được thông tin.

Quá liều và xử trí

Thông tin về độc tính cấp của nizatidin còn hạn chế. Chưa biết liều gây chết cấp của nizatidin ở người.

Trên động vật, quá liều nizatidin có triệu chứng cholinergic gồm các triệu chứng: chảy nước mắt, tiết nước bọt, nôn, co đồng tử, ỉa chảy.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều các thuốc kháng thụ thể H2, chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Giảm hấp thu: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt.

Điều trị triệu chứng:

Cơn co giật: Tiêm tĩnh mạch diazepam; nhịp tim chậm: điều trị bằng atropin; loạn nhịp thất: điều trị bằng lidocain.

Theo dõi lâm sàng và điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu không loại bỏ được nhiều niazidin.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Exad

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Judgen

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Mezagastro

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Mizatin Capsule

Dongkoo Bio & Pharma Co., Ltd

Nizastric

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Ultara

Binex Co., Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acitidine

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Acrid 40

Medchem International

Agimetpred 4

Công ty CP DP Agimexpharm

Agintidin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 400

Công ty CP DP Agimexpharm

Aluminum Phosphat

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Alusi

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Amebismo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Anserol

M/s. Medex Laboratories

Asgizole

Sofarimex-Industria Quimica E Farmaceutica, S.A

Asgizole

Valpharma International S.p.a

Axcel Famotidine-20 capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axocidine

Axon Drugs Pvt Ltd.

Ayite

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Beeaxadin Cap. 150mg

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Bestaprazole

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bipando

Công ty cổ phần SPM

Bivilans

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bronast Tablet

Aristopharma Ltd.

Cadilanso

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadipanto

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cafocid

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Capesto 20

Công ty TNHH US Pharma USA

Capesto 40

Công ty TNHH US Pharma USA

Cemate

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Cimedine

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Cimetidin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Cimetidin 200 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cimetidin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cimetidin 300

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cimetidin 300mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin Kabi 200

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Kabi 300

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidine

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Cimetidine

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Cimetidine

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidine

Micro Labs Ltd.

Cimetidine 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Injection 150mg/ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Cimetidine Injection 200mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cimetidine MKP 200mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Cimetidine MKP 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Tablets USP 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cimetidine Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cirexium

Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Clarimom

CTCBIO Inc

Colaezol 20

Công ty CP DP Savi

Daewoong Newlanta

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Dazunim

CTCBIO Inc

Duhuzin 20

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Duhuzin 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dulcero

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Emerazol

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Emparis Injection

Aristopharma Ltd.

Esalep

Reman Drug Laboratories Ltd.

Esapbe 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esapbe 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esocon 20

Biopharma Laboratories Ltd

Esocon 40

Biopharma Laboratories Ltd

Esofirst

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Esolona

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Esomarksans

Marksans Pharma Ltd.

Esomeprazol 20 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol 40 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol Stada 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Esomeprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40 SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40mg

Farma Mediterrania, S.L. (Fab. Sant Just Desvern)

Esomeprazole AL 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole AL 40 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Esomeprazole SaVi 40

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Esomeprazole Wynn

Tây Ban Nha

Esomir

Miracle Labs (P) Ltd.

Esomy Injection 40mg

Lyka Labs Ltd.

Esonix 20mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharlaceutical Ltd.

Esoprazol

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Esoxium caps 20

Công ty Cổ phần Pymepharco

Esoxium caps 40

Công ty cổ phần Pymepharco

Esoxium inj

Công ty cổ phần Pymepharco

Espoan 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Espoan 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Estor 40mg

Salutas Pharma GmbH

Etethic cap.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Eurometac

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exad

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Facrasu

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Faditac

Công ty Cổ phần Pymepharco

Faditac inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

Famogast

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Famotidin 40

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Famotidin 40mg

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Famotidine Injection

Ben Venue Laboratories

Famsyn-40

Synmedic Laboratories

Fudophos

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

G-Pandom

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Gasgood

Bharat Parenterals Ltd.

Gasgood 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gasgood 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gastevin 30mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Gastro-kite

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Gastrodic

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gastroprazon

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Gelactive

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Gellux

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Geopraz 20

M/S Geofman Pharmaceuticals

Geopraz 40

M/S Geofman Pharmaceuticals

Gitazot

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Glopantac 20

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopantac 40

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopepcid

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

H-Inzole

Lark Laboratories (India) Ltd.

Hasanloc 40

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Herculpide

Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A

Hull

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Inbionetdesnol Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inolanfra

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Jacky 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Jobezol

M/s. Medex Laboratories

Judgen

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Kukje-Cimetidine

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

L-Cid

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

L-Cid-D

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lamozile-30

Micro Labs Limited

Lanazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Langamax

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Langast

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Lanizol 30

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Lanlife - 30

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Lanmebi

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Lanprasol 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lanprasol 30

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lans OD 15

Cadila Healthcare Ltd.

Lans OD 30

Cadila Healthcare Ltd.

Lansofast

Cadila Healthcare Ltd.

Lansolek 30

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Lansoliv

ACI Pharma PVT., Ltd.

Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Lansoprazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Lansoprazol

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Lansoprazol 30mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Stada 30 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Lansoprazol tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Lansoprazole

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Lansoprazole Stada 30mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lansotop

IKO Overseas

Lansovie

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Lanspro-30

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lantofix

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantota

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantrizon

Syncom Formulations (India) Limited

Lanzee-30

Zee Laboratories

Lanzee-DM

Zee Laboratories

Lasectil

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Lasectil

Công ty Cổ phần BV Pharma

Lasoprol 30

Aegis Ltd.

Laxee Plus

Norris Medicine Limited

Leninrazol 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Lezovar

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Lo-Niac

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Lomerate

Công ty cổ phần SPM

Lopioz

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Losec Mups

AstraZeneca AB

Loxozole

Zim Labratories Ltd.

Lucip

Caplin Point Laboratories Ltd.

Maalox

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Mallote

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Maloxid

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mecosol

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medoome 40

KRKA, D.D., Novo mesto, Slovenia

Medoprazole

Medochemie Ltd.

Meprafort

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Mepraz

Alkem Laboratories Ltd.

Metopar 30

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Meyertidin

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mirazole

Miracle Labs (P) Ltd.

Molingas

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Moprazol

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mucosta

Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Mufmix

CTCBIO Inc

Nafulgit

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Namecap

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Naxyfresh

KMS Pharm. Co., Ltd.

Nefian

Brawn Laboratories Ltd

Nemeum

Công ty TNHH US Pharma USA

Nescine-400

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesteloc 20

Công ty TNHH US pharma USA

Nesteloc 40

Công ty TNHH US pharma USA

Nexium

AstraZeneca AB., Ltd.

Nexium

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexzac 20

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nexzac 40

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Occasion

Zhejiang Yatai Pharmaceutical Co.,Ltd

Odanzon 20mg

Nobelfarma Ilac Sanayii ve Ticaret A.S

Omarxol 40mg I.V. Infusion

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)

Omazolta

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Omemarksans

Marksans Pharma Ltd.

OmepDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Omeplus

Unimax Laboratories

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Omeprazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Omeprazol 20 - HV

Công ty TNHH US Pharma USA

Omeprazol Normon 40mg

Laboractorios Normon S.A.

Omeprazole

Sintez Joint Stock Company

Omeprazole-20

Prayash Healthcare Pvt.Ltd.

Omeprem 20

Remedica Ltd.

Omethepharm

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Omevingt

Medopharm

Omevingt

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Omez

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Omezon

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Omgenix-20

Hetero Drugs Ltd.

Omicap - 20

Micro Labs Limited

Omlek-20

Unique Pharmaceuticals Laboratories

Omlife capsules

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Opeprazo 20

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opeprazo 40

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opirasol

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Orientmax 20 mg

Công ty CPDP Phương Đông

Orientmax 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orieso 40 mg

CT TNHH SX thương mại Dược phẩm Đông nam

Orniraz

Bharat Parenterals Ltd.

Ovac - 20

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Pandonam 40mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Panrin tablet 40 mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Pantoprazole Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Pantostad 20

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pantostad 40

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Penzole

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Pepsane

Laboratories ROSA Phytopharma

Pepsia

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Peptazol

Laboratorios Bago S.A

Pipanzin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Caps

Công ty Cổ phần Pymepharco

pms- Lansoprazol 30

Công ty CPDP Imexpharm

pms-Lansoprazol 30

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Portome

Laboratorios Belmac, S.A (Fab. Zaragoza)

Pramebig

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prasocare

Bharat Parenterals Ltd.

Prasocare 20

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasocare 40

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasogem 40

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazav

Laboratorios Liconsa, S.A.

Prazex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Prazodom

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazogood

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prazopro 20mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Prazopro 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Progut

Popular Pharmaceuticals Ltd.

PT - Pramezole

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pyomsec 20

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Rabol

India

Raciper 20mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Raciper 40mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Ramprozole

XL Laboratories Pvt., Ltd.

REGULACID

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Remint - S fort

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Remucos

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Repampia

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Ritozol 20mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40ml Injection

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Ronaeso 20

Công ty CP DP Savi

Ronaeso 40

Công ty CP DP Savi

Sarufone

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

SaVi Esomeprazol 40

Công ty CPDP Sa Vi

SaVi Esomeprazole

Cty CP DP Savi

Savi Esomeprazole 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Savi Lansoprazole 30

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

SaVi Pantoprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Seophacal tablet

Huons Co., Ltd

Softprazol

Bharat Parenterals Ltd.

Softprazol 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Softprazol 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Solarol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Somelux 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sompraz IV

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Stomafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Stomagold 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Stomagold 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sucrafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Sucralfate

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Sucramed

Công ty Cổ phần BV Pharma

Sucrate gel

Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A.

Sutra

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Suwellin Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Synpraz 30

Syncom Formulations (India) Limited

Sypom 20

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Sypom 40

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Tagimex 200

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Talanta

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tanamaloxy

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Topenti 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Topenti 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

TV. Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV.Pantoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ulcersep

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ulcez

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Ulemac-40

Sharon Bio-Medicine Ltd.

Ulrika

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ulsek-20

Hetero Drugs Ltd.

Ulsek-40

Hetero Drugs Ltd.

Urusan

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Vacoomez S 20

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vespratab 20

Acme Formulation Pvt. Ltd. (Unit I)

Vespratab 40

Acme Formulation Pvt. Ltd.

Vilanta

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Vinfadin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinphatex

CT CPDP Vĩnh Phúc

Yesom- 40

Hetero Drugs Ltd.

Zaclid

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zaclid 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zapra

Micro Labs Limited
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.