Famsyn-40

Thành phần: Famotidin NULL (Uống)
Số đăng ký: VN-18102-14
Nhóm thuốc: 17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Hãng sản xuất: Synmedic Laboratories
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: 320 VND

Tên chung quốc tế: Famotidine.

Mã ATC: A02B A03.

Loại thuốc: Đối kháng thụ thể histamin H2.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén, viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Viên nang: 20 mg, 40 mg.

Bột pha hỗn dịch uống: 40 mg/5ml

Dạng thuốc tiêm: Lọ 20 mg bột đông khô, kèm ống dung môi để pha tiêm.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng, tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của famotidin mạnh gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 - 20 lần so với ranitidin. Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày (đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc. Tổng thể tích bài tiết acid dạ dày giảm 55 - 65% sau khi uống một liều 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 - 20 mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20 mg. Uống một liều 40 mg vào buổi tối ức chế được tới 95% bài tiết acid dạ dày vào ban đêm và 32% vào ban ngày. Bài tiết acid ở dạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.

Do làm giảm thể tích bài tiết acid dạ dày, famotidin gián tiếp gây giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Nồng độ famotidin từ 128 - 1024 microgam/ml là cần thiết để ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.

Dược động học

Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chuyển hóa bước đầu ít, sinh khả dụng khoảng 40 - 50%. Thức ăn có thể làm tăng nhẹ và các thuốc kháng acid có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng không quan trọng trong lâm sàng. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1- 4 giờ. Ức chế bài tiết acid thấy rõ trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc đường uống hoặc đường tĩnh mạch. Sau khi uống một liều 20 mg hoặc 40 mg, thời gian ức chế bài tiết từ 10 đến 12 giờ.

Khoảng 15 - 20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ là 2,5 - 4,0 giờ. Ở người suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/phút, nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ.

Một phần nhỏ famotidin bị chuyển hóa ở gan thành famotidin S-oxid không còn tác dụng. Thải trừ chủ yếu qua thận theo đường lọc qua cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Khoảng 25 - 30% liều uống hoặc 65 - 80% liều đưa qua đường tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Famotidin cũng tìm thấy trong sữa mẹ.

Chỉ định

Loét tá tràng thể hoạt động. Điều trị duy trì trong loét tá tràng.

Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger-Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả hơn), đa u tuyến nội tiết.

Làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dạ dày.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với famotidin, các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Thận trọng

Giảm triệu chứng khi dùng famotidin không có nghĩa loại trừ được khối u ác tính ở dạ dày.

Dùng thận trọng, điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa hoặc nặng vì đã gặp các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương ở các bệnh nhân này.

Điều trị bằng các thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày có thể làm tăng nguy cơ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

Khi tự điều trị (không có đơn thuốc) các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dạ dày, nếu thấy nuốt khó, nôn ra máu, phân đen hoặc có máu, hoặc các triệu chứng vẫn còn dai dẳng sau 2 tuần dùng thuốc, phải ngừng dùng thuốc và đến thầy thuốc khám bệnh. Không tự điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thời kỳ mang thai

Famotidin qua được nhau thai. Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng famotidin trong thời kỳ mang thai, vì vậy chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Famotidin bài tiết qua sữa mẹ. Vì có khả năng gây các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ, người mẹ phải quyết định ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc, hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Famotidin thường dung nạp tốt, không ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc, rất ít ảnh hưởng đến nồng độ prolactin huyết thanh và không có tác dụng kháng androgen. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao gấp đôi trong thời gian vài tháng có thể gây tăng prolactin máu và căng ngực. Đặc biệt ở trẻ em dưới 1 tuổi, triệu chứng kích động và nôn có xảy ra với tần xuất cao, có thể lên tới 14%.

Tác dụng không mong muốn khi dùng đường uống thường tương tự như khi dùng đường tĩnh mạch.

Thường gặp, ADR >1/100

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.

Tim mạch: Loạn nhịp, nghẽn nhĩ - thất, đánh trống ngực, tăng huyết áp.

Tiêu hóa: Enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu trong bụng, ợ nóng, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng.

Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, xung huyết kết mạc.

Cơ xương: Đau cơ xương bao gồm chuột rút, đau khớp.

Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà. Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương có thể lớn hơn ở bệnh nhân suy thận.

Thận: Tăng BUN hoặc nồng độ creatinin huyết thanh, protein niệu.

Gan: Vàng da ứ mật, tăng bilirubin toàn phần trong huyết thanh. Thay đổi nồng độ protein và cholesterol huyết thanh.

Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi kẽ, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.

Da: Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, kích ứng nhẹ tại vị trí tiêm.

Giác quan: Ù tai, rối loạn vị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

Nội tiết: Liệt dương, chứng vú to ở đàn ông, suy giảm tình dục. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu có kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn này ở những người bệnh dùng famotidin không lớn hơn những người dùng placebo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Chưa có thông tin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Famotidin thường dùng đường uống. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm cho người bệnh ở trong bệnh viện trong trường hợp tăng tiết acid bệnh lý hoặc loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được. Có thể phối hợp với thuốc kháng acid để giảm đau nếu cần.

Đường uống:

Loét tá tràng thể hoạt động:

Người lớn: Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào giờ đi ngủ, hoặc có thể dùng mỗi lần 20 mg, ngày 2 lần. Hầu hết bệnh khỏi trong vòng 4 tuần, một số cần điều trị dài hơn, trong 6 - 8 tuần.

Điều trị duy trì sau khi vết loét tá tràng cấp đã liền để giảm tái phát: Mỗi ngày uống một lần 20 mg vào giờ đi ngủ.

Trẻ em 1 - 16 tuổi: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vào giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàng ngày là 40 mg.

Loét dạ dày lành tính thể hoạt động:

Người lớn: Mỗi ngày uống một lần 40 mg vào giờ đi ngủ. Hầu hết người bệnh có thể liền hoàn toàn vết loét trong vòng 8 tuần.

Trẻ em 1 - 16 tuổi: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg vào giờ đi ngủ hoặc chia làm 2 lần, tổng liều tối đa hàng ngày là 40 mg.

Trào ngược dạ dày - thực quản:

Người lớn: Mỗi lần uống 20 mg, ngày 2 lần, cho tới 6 tuần. Trường hợp viêm thực quản có trợt loét do trào ngược dạ dày - thực quản: Mỗi lần 20 hoặc 40 mg, ngày 2 lần, cho tới 12 tuần. Điều trị duy trì để giảm tái phát: Mỗi lần uống 20 mg, ngày 2 lần.

Trẻ em 1 - 16 tuổi: Liều khởi đầu mỗi ngày 1 mg/kg, chia làm 2 lần, có thể tăng tới 40 mg, ngày 2 lần.

Trẻ dưới 1 tuổi: Có tài liệu ghi có thể dùng đường uống dạng hỗn dịch để điều trị trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ dưới 1 tuổi:

Trẻ < 3 tháng: Mỗi ngày uống một lần 0,5 mg/kg, cho tới 4 tuần.

Trẻ từ 3 tháng tới 1 tuổi: Mỗi lần uống 0,5 mg/kg, ngày 2 lần, cho tới 4 tuần.

Chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng trên 4 tuần ở trẻ dưới 1 tuổi.

Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (hội chứng Zollinger-Ellison, đa u tuyến nội tiết):

Liều uống dựa trên đáp ứng và sự dung nạp của người bệnh. Liều khởi đầu ở người lớn mỗi lần 20 mg, cách 6 giờ uống một lần. Tuy nhiên, ở một số người bệnh, liều khởi đầu có thể cần cao hơn. Phải điều chỉnh liều theo từng người bệnh và thời gian điều trị kéo dài theo yêu cầu lâm sàng. Thông thường, khoảng liều uống mỗi lần từ 20 - 160 mg, cách mỗi 6 giờ. Liều tối đa có thể tăng tới 800 mg/ngày, chia làm nhiều lần, đã được dùng ở một số bệnh nhân nếu gặp bệnh nặng.

Tự điều trị (không cần đơn thuốc): Để làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dạ dày xảy ra không thường xuyên, hoặc phòng các triệu chứng như vậy do thức ăn hoặc đồ uống ở trẻ em từ 12 tuổi trở lên, mỗi lần uống 10 - 20 mg, ngày 1 hoặc 2 lần. Khi dùng với mục đích phòng ngừa, uống trước khi ăn 10 phút - 1 giờ. Không tự điều trị quá 2 tuần.

Điều chỉnh liều ở người suy thận nặng:

Với người suy thận mức độ trung bình (hệ số thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút) hoặc suy thận mức độ nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút), liều famotidin có thể giảm xuống còn một nửa so với liều thông thường hoặc khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ tùy theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.

Đường tiêm:

Loét tá tràng dai dẳng hoặc người bệnh không uống được:

Người lớn dùng đường tĩnh mạch mỗi lần 20 mg, cách 12 giờ một lần cho tới khi có thể uống được.

Trẻ em 1 - 16 tuổi: 0,25 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 - 30 phút, cách 12 giờ một lần, tới tổng liều tối đa hàng ngày 40 mg.

Các bệnh lý tăng tiết dịch vị: Người lớn dùng đường tĩnh mạch mỗi lần 20 mg, cách 6 giờ một lần. Tuy nhiên, ở một số người bệnh cần liều khởi đầu cao hơn. Sau đó điều chỉnh liều theo yêu cầu và đáp ứng của người bệnh.

Tiêm tĩnh mạch: Hòa loãng 20 mg famotidin với natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch dùng đường tĩnh mạch tương hợp khác tới 5 hoặc 10 ml, tiêm tĩnh mạch chậm, ít nhất trong 2 phút.

Truyền tĩnh mạch: 20 mg famotidin pha trong 100 ml dung dịch tiêm dextrose 5% hoặc các dung dịch dùng đường tĩnh mạch tương hợp khác, truyền trong thời gian từ 15 đến 30 phút.

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, trừ trường hợp suy thận.

Tương tác thuốc

Thức ăn và thuốc kháng acid:

Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin có thể dùng đồng thời với thuốc kháng acid. Tuy nhiên, giống như các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác, tác dụng của famotidin trên pH dạ dày có thể ảnh hưởng tới hấp thu của một số thuốc khác.

Tác dụng đến sự thanh thải thuốc ở gan:

Khác với cimetidin và ranitidin, famotidin không ức chế chuyển hóa thuốc qua hệ enzym cytochrom P450 ở gan của các thuốc warfarin, theophylin, phenytoin, diazepam và procainamid. Famotidin cũng không tác động đến chuyển hóa, độ thanh thải và nửa đời của aminopyrin hay antipyrin.

Tránh dùng đồng thời famotidin với delavirdin, erlotinib, mesalamin.

Famotidin có thể làm tăng tác dụng và độc tính của saquinavir.

Famotidin có thể làm giảm tác dụng của thuốc chống nấm (dẫn xuất azol), atazanavir, cefpodoxim, cefuroxim, dasatinib, delavirdin, erlotinib, fosamprenavir, indinavir, các muối sắt, mesalamin, nelfinavir.

Tương tác thuốc - thức ăn: Hạn chế dùng thức ăn và đồ uống chứa nhóm xanthin. Tránh dùng rượu (có thể gây kích ứng niêm mạc dạ dày).

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc viên và thuốc bột để pha hỗn dịch uống trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng 25ºC (có thể trong khoảng 15 - 30ºC), tránh ánh sáng, tránh ẩm.

Hỗn dịch uống đã pha bảo quản dưới 30ºC, tránh để đông băng. Hỗn dịch sau khi pha để được 30 ngày.

Thuốc tiêm: Trước khi dùng, bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8ºC. Nếu bị đông băng, phải để tan đông ở nhiệt độ phòng.

Có thể pha loãng famotidin trong nước cất tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10%, Ringer lactat. Sau khi pha loãng, dung dịch tiêm famotidin phải được sử dụng ngay hoặc để trong tủ lạnh và dùng trong vòng 48 giờ.

Quá liều và xử trí

Không có kinh nghiệm về quá liều cấp của famotidin. Các biểu hiện khi gặp quá liều tương tự như các tác dụng không mong muốn thường gặp trong lâm sàng.

Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.

Điều trị: Biện pháp thông thường là loại trừ thuốc chưa hấp thu khỏi đường tiêu hóa và theo dõi lâm sàng. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Axcel Famotidine-20 capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Cadifamo

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Faditac

Công ty Cổ phần Pymepharco

Faditac inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

Famogast

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Famomed

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Famomed

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Famotidin 40

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Famotidin 40 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Famotidin 40mg

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Famotidin-40mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Famotidine Injection

Ben Venue Laboratories

Glopepcid

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Optiacid

Công ty CP Korea United Pharm. Int' L Inc.

Panrin tablet 40 mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Quamatel

Gedeon Richter Plc.

Quamatel

Gedeon Richter Plc.

Vinfadin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acitidine

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Acrid 40

Medchem International

Agimetpred 4

Công ty CP DP Agimexpharm

Agintidin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 400

Công ty CP DP Agimexpharm

Aluminum Phosphat

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Alusi

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Amebismo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Anserol

M/s. Medex Laboratories

Asgizole

Sofarimex-Industria Quimica E Farmaceutica, S.A

Asgizole

Valpharma International S.p.a

Axcel Famotidine-20 capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axocidine

Axon Drugs Pvt Ltd.

Ayite

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Beeaxadin Cap. 150mg

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Bestaprazole

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bipando

Công ty cổ phần SPM

Bivilans

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bronast Tablet

Aristopharma Ltd.

Cadilanso

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadipanto

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cafocid

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Capesto 20

Công ty TNHH US Pharma USA

Capesto 40

Công ty TNHH US Pharma USA

Cemate

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Cimedine

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Cimetidin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Cimetidin 200 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cimetidin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cimetidin 300

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cimetidin 300mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin Kabi 200

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Kabi 300

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidine

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Cimetidine

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Cimetidine

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidine

Micro Labs Ltd.

Cimetidine 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Injection 150mg/ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Cimetidine Injection 200mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cimetidine MKP 200mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Cimetidine MKP 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Tablets USP 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cimetidine Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cirexium

Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Clarimom

CTCBIO Inc

Colaezol 20

Công ty CP DP Savi

Daewoong Newlanta

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Dazunim

CTCBIO Inc

Duhuzin 20

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Duhuzin 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dulcero

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Emerazol

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Emparis Injection

Aristopharma Ltd.

Esalep

Reman Drug Laboratories Ltd.

Esapbe 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esapbe 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esocon 20

Biopharma Laboratories Ltd

Esocon 40

Biopharma Laboratories Ltd

Esofirst

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Esolona

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Esomarksans

Marksans Pharma Ltd.

Esomeprazol 20 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol 40 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol Stada 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Esomeprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40 SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40mg

Farma Mediterrania, S.L. (Fab. Sant Just Desvern)

Esomeprazole AL 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole AL 40 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Esomeprazole SaVi 40

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Esomeprazole Wynn

Tây Ban Nha

Esomir

Miracle Labs (P) Ltd.

Esomy Injection 40mg

Lyka Labs Ltd.

Esonix 20mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharlaceutical Ltd.

Esoprazol

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Esoxium caps 20

Công ty Cổ phần Pymepharco

Esoxium caps 40

Công ty cổ phần Pymepharco

Esoxium inj

Công ty cổ phần Pymepharco

Espoan 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Espoan 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Estor 40mg

Salutas Pharma GmbH

Etethic cap.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Eurometac

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exad

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Facrasu

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Faditac

Công ty Cổ phần Pymepharco

Faditac inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

Famogast

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Famotidin 40

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Famotidin 40mg

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Famotidine Injection

Ben Venue Laboratories

Famsyn-40

Synmedic Laboratories

Fudophos

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

G-Pandom

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Gasgood

Bharat Parenterals Ltd.

Gasgood 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gasgood 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gastevin 30mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Gastro-kite

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Gastrodic

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gastroprazon

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Gelactive

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Gellux

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Geopraz 20

M/S Geofman Pharmaceuticals

Geopraz 40

M/S Geofman Pharmaceuticals

Gitazot

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Glopantac 20

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopantac 40

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopepcid

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

H-Inzole

Lark Laboratories (India) Ltd.

Hasanloc 40

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Herculpide

Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A

Hull

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Inbionetdesnol Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inolanfra

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Jacky 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Jobezol

M/s. Medex Laboratories

Judgen

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Kukje-Cimetidine

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

L-Cid

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

L-Cid-D

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lamozile-30

Micro Labs Limited

Lanazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Langamax

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Langast

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Lanizol 30

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Lanlife - 30

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Lanmebi

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Lanprasol 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lanprasol 30

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lans OD 15

Cadila Healthcare Ltd.

Lans OD 30

Cadila Healthcare Ltd.

Lansofast

Cadila Healthcare Ltd.

Lansolek 30

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Lansoliv

ACI Pharma PVT., Ltd.

Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Lansoprazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Lansoprazol

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Lansoprazol 30mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Stada 30 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Lansoprazol tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Lansoprazole

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Lansoprazole Stada 30mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lansotop

IKO Overseas

Lansovie

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Lanspro-30

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lantofix

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantota

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantrizon

Syncom Formulations (India) Limited

Lanzee-30

Zee Laboratories

Lanzee-DM

Zee Laboratories

Lasectil

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Lasectil

Công ty Cổ phần BV Pharma

Lasoprol 30

Aegis Ltd.

Laxee Plus

Norris Medicine Limited

Leninrazol 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Lezovar

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Lo-Niac

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Lomerate

Công ty cổ phần SPM

Lopioz

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Losec Mups

AstraZeneca AB

Loxozole

Zim Labratories Ltd.

Lucip

Caplin Point Laboratories Ltd.

Maalox

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Mallote

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Maloxid

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mecosol

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medoome 40

KRKA, D.D., Novo mesto, Slovenia

Medoprazole

Medochemie Ltd.

Meprafort

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Mepraz

Alkem Laboratories Ltd.

Metopar 30

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Meyertidin

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mirazole

Miracle Labs (P) Ltd.

Molingas

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Moprazol

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mucosta

Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Mufmix

CTCBIO Inc

Nafulgit

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Namecap

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Naxyfresh

KMS Pharm. Co., Ltd.

Nefian

Brawn Laboratories Ltd

Nemeum

Công ty TNHH US Pharma USA

Nescine-400

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesteloc 20

Công ty TNHH US pharma USA

Nesteloc 40

Công ty TNHH US pharma USA

Nexium

AstraZeneca AB., Ltd.

Nexium

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexzac 20

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nexzac 40

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Occasion

Zhejiang Yatai Pharmaceutical Co.,Ltd

Odanzon 20mg

Nobelfarma Ilac Sanayii ve Ticaret A.S

Omarxol 40mg I.V. Infusion

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)

Omazolta

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Omemarksans

Marksans Pharma Ltd.

OmepDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Omeplus

Unimax Laboratories

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Omeprazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Omeprazol 20 - HV

Công ty TNHH US Pharma USA

Omeprazol Normon 40mg

Laboractorios Normon S.A.

Omeprazole

Sintez Joint Stock Company

Omeprazole-20

Prayash Healthcare Pvt.Ltd.

Omeprem 20

Remedica Ltd.

Omethepharm

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Omevingt

Medopharm

Omevingt

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Omez

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Omezon

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Omgenix-20

Hetero Drugs Ltd.

Omicap - 20

Micro Labs Limited

Omlek-20

Unique Pharmaceuticals Laboratories

Omlife capsules

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Opeprazo 20

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opeprazo 40

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opirasol

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Orientmax 20 mg

Công ty CPDP Phương Đông

Orientmax 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orieso 40 mg

CT TNHH SX thương mại Dược phẩm Đông nam

Orniraz

Bharat Parenterals Ltd.

Ovac - 20

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Pandonam 40mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Panrin tablet 40 mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Pantoprazole Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Pantostad 20

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pantostad 40

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Penzole

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Pepsane

Laboratories ROSA Phytopharma

Pepsia

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Peptazol

Laboratorios Bago S.A

Pipanzin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Caps

Công ty Cổ phần Pymepharco

pms- Lansoprazol 30

Công ty CPDP Imexpharm

pms-Lansoprazol 30

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Portome

Laboratorios Belmac, S.A (Fab. Zaragoza)

Pramebig

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prasocare

Bharat Parenterals Ltd.

Prasocare 20

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasocare 40

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasogem 40

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazav

Laboratorios Liconsa, S.A.

Prazex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Prazodom

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazogood

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prazopro 20mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Prazopro 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Progut

Popular Pharmaceuticals Ltd.

PT - Pramezole

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pyomsec 20

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Rabol

India

Raciper 20mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Raciper 40mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Ramprozole

XL Laboratories Pvt., Ltd.

REGULACID

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Remint - S fort

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Remucos

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Repampia

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Ritozol 20mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40ml Injection

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Ronaeso 20

Công ty CP DP Savi

Ronaeso 40

Công ty CP DP Savi

Sarufone

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

SaVi Esomeprazol 40

Công ty CPDP Sa Vi

SaVi Esomeprazole

Cty CP DP Savi

Savi Esomeprazole 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Savi Lansoprazole 30

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

SaVi Pantoprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Seophacal tablet

Huons Co., Ltd

Softprazol

Bharat Parenterals Ltd.

Softprazol 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Softprazol 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Solarol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Somelux 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sompraz IV

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Stomafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Stomagold 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Stomagold 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sucrafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Sucralfate

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Sucramed

Công ty Cổ phần BV Pharma

Sucrate gel

Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A.

Sutra

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Suwellin Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Synpraz 30

Syncom Formulations (India) Limited

Sypom 20

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Sypom 40

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Tagimex 200

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Talanta

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tanamaloxy

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Topenti 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Topenti 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

TV. Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV.Pantoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ulcersep

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ulcez

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Ulemac-40

Sharon Bio-Medicine Ltd.

Ulrika

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ulsek-20

Hetero Drugs Ltd.

Ulsek-40

Hetero Drugs Ltd.

Ultara

Binex Co., Ltd.

Urusan

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Vacoomez S 20

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vespratab 20

Acme Formulation Pvt. Ltd. (Unit I)

Vespratab 40

Acme Formulation Pvt. Ltd.

Vilanta

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Vinphatex

CT CPDP Vĩnh Phúc

Yesom- 40

Hetero Drugs Ltd.

Zaclid

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zaclid 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zapra

Micro Labs Limited