Cimetidine MKP 200mg

Thành phần: Cimetidin NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-15515-11
Nhóm thuốc: 17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 340 VND

Tên chung quốc tế: Cimetidine.

Mã ATC: A02B A01.

Loại thuốc: Kháng thụ thể histamin H2.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén hoặc viên nén bao phim: 200mg, 300mg, 400mg, 800mg. Thuốc uống: 200mg/5 ml, 300mg/5 ml.

Thuốc tiêm: Cimetidin hydroclorid 100mg/ml, 150mg/ml, 200mg/2 ml, 300mg/2 ml.

Dịch truyền: 6mg cimetidin/ml (300, 900 hoặc 1200mg) trong natri clorid 0,9%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cimetidin là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản (khi đói) và khi được kích thích bởi thức ăn, insulin, histamin, pentagastrin và cafein. Bài tiết acid dạ dày cơ bản bị ức chế nhiều hơn bài tiết acid do kích thích bởi thức ăn. Sau khi uống 300mg cimetidin, bài tiết acid dạ dày cơ bản giảm 90% trong 4 giờ ở hầu hết người bệnh loét tá tràng, bài tiết acid do kích thích bởi bữa ăn giảm khoảng 66% trong 3 giờ. Bài tiết acid trung bình trong 24 giờ giảm khoảng 60% hoặc ít hơn sau khi uống liều 800mg/ ngày lúc đi ngủ (mặc dù tác dụng hoàn toàn xảy ra vào ban đêm, không có tác dụng đến bài tiết sinh lý của dạ dày vào ban ngày) hoặc mỗi lần 400mg, hai lần/ngày hoặc mỗi lần 300mg, 4 lần/ngày.

Cimetidin gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do làm giảm thể tích dịch dạ dày. Cimetidin điều trị để làm liền loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển, nhưng không ngăn cản được loét tái phát. Điều trị duy trì sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát, nhưng hiện nay đã được thay thế bằng điều trị tiệt căn khi bị loét dạ dày - tá tràng dương tính với H. pylori.

Điều trị viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, nhưng hiện nay các thuốc ức chế bơm proton thường có hiệu quả hơn.

Dược động học

Sau khi uống cimetidin được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong máu đạt được sau khoảng 1 giờ khi uống lúc đói. Thức ăn làm chậm tốc độ và có thể làm giảm nhẹ mức độ hấp thu của thuốc. Tuy nhiên, khi uống cimetidin cùng với thức ăn, nồng độ tối đa của thuốc trong máu và tác dụng chống bài tiết acid của thuốc đã đạt được khi dạ dày không còn được thức ăn bảo vệ nữa.

Sau khi tiêm tĩnh mạch cimetidin 300mg, nồng độ đỉnh 5,25 microgam/ml đạt được ngay lập tức và nồng độ duy trì trên 0,5 micrpgam/ml trong khoảng 4 giờ sau khi tiêm. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60 - 70% khi so với tiêm tĩnh mạch.

Cimetidin được phân phối rộng trong cơ thể, thể tích phân phối khoảng 1 lít/kg và gắn 15 - 20% vào protein huyết tương.

Nửa đời thải trừ của cimetidin khoảng 2 giờ, tăng lên khi suy thận. Cimetidin được chuyển hóa một phần ở gan thành sulfoxid và hydroxymethylcimetidin. Khoảng 50% liều uống và 75% liều tiêm tĩnh mạch được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong 24 giờ.

Cimetidin qua được hàng rào nhau thai và được phân phối vào sữa mẹ.

Chỉ định

Điều trị ngắn ngày (4 - 8 tuần) để làm liền loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do stress và do thuốc chống viêm không steroid.

Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành để giảm tái phát.

Điều trị ngắn ngày (12 tuần) khi viêm loét thực quản ở người bị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Phòng chảy máu đường tiêu hóa trên ở người có bệnh nặng (như bị chấn thương nặng, sốc nhiễm khuẩn huyết, bỏng nặng, suy hô hấp, suy gan…). Chỉ định này còn đang tranh luận.

Các trạng thái bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger - Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả hơn), bệnh nhiễm mastocyt hệ thống (systemic mastocytosis), bệnh đa u tuyến nội tiết.

Các chỉ định khác: Một số trường hợp khó tiêu dai dẳng (phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày, nhất là ở người cao tuổi); giảm nguy cơ hít phải acid khi gây mê toàn thân hoặc khi sinh đẻ (hội chứng Mendelson’s); dùng cùng thuốc kháng histamin H1 để phòng ngừa và quản lý một số tình trạng dị ứng, mày đay ở những người không đáp ứng đầy đủ với thuốc kháng histamin H1; giảm tình trạng kém hấp thu và mất dịch ở người có hội chứng ruột ngắn và giảm sự giáng hóa enzym tụy khi bổ sung enzym này ở người bị thiếu enzym.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cimetidin.

Thận trọng

Trước khi dùng cimetidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì khi dùng thuốc có thể che lấp triệu chứng gây chậm chẩn đoán.

Giảm liều ở người bệnh suy thận.

Khi tiêm tĩnh mạch, phải tiêm chậm. Nếu tiêm nhanh có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp. Đường truyền tĩnh mạch được ưa dùng hơn, đặc biệt khi dùng liều cao.

Cimetidin tương tác với nhiều thuốc, bởi vậy khi dùng phối hợp với loại thuốc nào đều phải xem xét kỹ.

Thời kỳ mang thai

Thuốc qua nhau thai. Tuy nhiên cho đến nay không có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ về việc dùng cimetidin ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng cimetidin trong thời kì mang thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cimetidin vận chuyển tích cực vào sữa và đạt nồng độ trong sữa cao hơn nồng độ trong huyết tương của người mẹ. Tuy tác dụng phụ ở trẻ chưa được ghi nhận nhưng tránh cho con bú khi dùng cimetidin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Ỉa chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.

Da: Nổi ban

Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.

Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.

Gan: Tăng enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.

Thận: Tăng creatinin huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất. Tiêm nhanh tĩnh mạch có thể gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp.

Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm bài tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.

Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.

Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.

Tụy: Viêm tụy cấp

Thận: Viêm thận kẽ

Cơ: Đau cơ, đau khớp.

Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch, hội chứng Stevens- Jonhson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Da: Ban đỏ, viêm da tróc vẩy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.

Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng)

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cimetidin dùng đường uống và tiêm. Dù bằng đường nào, tổng liều thường không quá 2,4 g/ngày. Giảm liều ở người suy thận, có thể cần giảm liều ở người suy gan.

Người lớn:

Đường uống

Loét dạ dày, tá tràng: Dùng liều duy nhất 800mg/ngày vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc mỗi lần 400mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và buổi tối), ít nhất trong 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất trong 6 tuần đối với loét dạ dày, 8 tuần đối với loét do dùng thuốc chống viêm không steroid. Liều duy trì là 400mg một lần vào trước lúc đi ngủ hoặc hai lần vào buổi sáng và buổi tối.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:

Mỗi lần 400mg, ngày 4 lần (vào bữa ăn và trước lúc đi ngủ), hoặc mỗi lần 800mg, ngày 2 lần, trong 4 đến 8 tuần.

Các trạng thái bệnh lý tăng tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger - Ellison: Mỗi lần 300 - 400mg, ngày 4 lần, có thể tăng tới 2,4 g/ngày.

Phòng loét đường tiêu hóa trên do stress:

Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200 - 400mg, hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp 200mg/lần, cách 4 đến 6 giờ một lần.

Đề phòng nguy cơ hội chứng hít phải dịch vị acid:

Sản khoa: uống 400mg lúc bắt đầu đau đẻ, sau đó uống 400mg cách 4 giờ một lần khi cần (tối đa 2,4 g/ngày)

Phẫu thuật: Uống 400mg lúc 90 - 120 phút trước khi tiền mê.

Chứng khó tiêu không do loét: Mỗi lần 200mg, ngày 1 - 2 lần. Phòng chứng ợ nóng ban đêm: 100mg trước khi đi ngủ tối. Nếu tự điều trị, nhà sản xuất khuyến cáo không được vượt quá 400mg trong 24 giờ và không được dùng liên tục quá 2 tuần, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc.

Hội chứng ruột ngắn: Mỗi lần 400mg, ngày 2 lần (vào bữa ăn sáng và trước lúc đi ngủ), điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.

Giảm sự giáng hóa enzym tụy khi bổ sung enzym này ở người bị thiếu enzym: Mỗi lần 200 - 400mg, ngày 4 lần, uống 60 - 90 phút trước các bữa ăn

Đường tiêm: Cho người bệnh nằm bệnh viện bị các bệnh gây tăng tiết dịch dạ dày - ruột, loét không liền hoặc khi không uống được như trong chảy máu đường tiêu hóa trên.

Thuốc có thể tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm ngắt quãng hoặc liên tục

Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Liều thông thường mỗi lần 300mg, tiêm chậm ít nhất trong 5 phút, cách 6 - 8 giờ/lần. Nếu cần liều lớn hơn, có thể tăng số lần tiêm nhưng không vượt quá 2,4 g/ngày. Nếu có thể được, liều tiêm tĩnh mạch phải được điều chỉnh để duy trì pH trong dạ dày ở 5 hoặc lớn hơn. Ở người lớn, khi truyền tĩnh mạch liên tục cimetidin, thường truyền với tốc độ 37,5mg/giờ, nhưng tốc độ phải điều chỉnh theo từng người bệnh. Đối với người cần phải nâng nhanh pH dạ dày, có thể cần phải cho liều nạp đầu tiên bằng tiêm tĩnh mạch 150mg.

Trẻ em: Sơ sinh: 5 - 10mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Trẻ em: 20 - 40mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin 15 - 30 ml/phút: uống hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi lần 300mg, cách 12 giờ một lần. Liều có thể điều chỉnh dựa vào đáp ứng bài tiết acid dịch vị. Nếu độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 300 - 400mg/ngày. Nếu kèm theo suy gan liều có thể phải giảm hơn nữa. Do thẩm phân máu làm giảm mạnh nồng độ cimetidin trong máu, phải cho cimetidin vào cuối thẩm phân và cách 12 giờ/lần trong thời gian giữa hai kỳ thẩm phân.

Để diệt trừ vi khuẩn H. pylori, thường phối hợp một thuốc kháng histamin H2 (hoặc thuốc ức chế bơm proton) với một số kháng sinh.

Tương tác thuốc

Cimetidin và các thuốc kháng H2 khác làm giảm hấp thu của các thuốc mà sự hấp thu của chúng phụ thuộc vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol. Các thuốc này phải uống ít nhất 2 giờ trước khi uống cimetidin.

Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc, nhưng chỉ có một số tương tác có ý nghĩa lâm sàng, đặc biệt với những thuốc có chỉ số điều trị hẹp, có nguy cơ gây độc, cần thiết phải điều chỉnh liều. Phần lớn các tương tác là do sự gắn của cimetidin với các isoenzym của cytochrom P450 ở gan, đặc biệt vào CYP1A2, CYP2C9, CYP2D6 và CYP3A4, dẫn đến ức chế chuyển hóa oxy hóa ở microsom gan và làm tăng sinh khả dụng hoặc nồng độ trong huyết tương của những thuốc chuyển hóa bởi những enzym này.

Một vài tương tác khác là do cạnh tranh với sự bài tiết ở ống thận. Cơ chế tương tác như thay đổi lượng máu qua gan chỉ đóng vai trò thứ yếu.

Các tương tác có ý nghĩa xảy ra với:

Các thuốc chống động kinh như phenytoin, carbamazepin, acid valproic Các thuốc điều trị ung thư như thuốc alkyl hóa, thuốc chống chuyển hóa Dẫn xuất benzodiazepin

Dẫn xuất biguanid chống đái tháo đường như metformin

Lidocain, metronidazol, nifedipin, procainamid, propranolol, quinidin, theophylin

Thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptylin, nortriptylin, desipramin, doxepin, imipramin.

Thuốc giảm đau opioid như pethidin, morphin, methadon

Triamteren

Warfarin và các thuốc chống đông máu đường uống khác như acenocoumarol và phenindion.

Zalcitabin, Zolmitriptan

Phải tránh phối hợp cimetidin với các thuốc này hoặc dùng thận trọng, theo dõi tác dụng hoặc nồng độ thuốc trong huyết tương và giảm liều thích hợp.

Các thuốc kháng acid có thể làm giảm sự hấp thu của cimetidin nếu uống cùng, nên uống cách nhau 1 giờ.

Khi đang dùng cimetidin cần phải thận trọng nếu uống rượu hoặc làm những việc đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Độ ổn định và bảo quản

Nút kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15 - 30ºC.

Quá liều và xử trí

Không có tác dụng độc nguy hiểm nào được ghi nhận ở người bệnh dùng quá liều cimetidin từ 5,2 tới 20 g (trong đó có một người dùng 12 g/ngày trong 5 ngày), mặc dù nồng độ trong huyết tương tăng tới 57 microgam/ml (nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khi dùng 200mg thường là 1 microgam/ml). Xem xét 881 trường hợp quá liều cimetidin, cho thấy rằng độc tính của cimetidin khi quá liều cấp rất thấp. Không có triệu chứng nào được quan sát trong 79% trường hợp, trong đó có trường hợp uống tới 15 g cimetidin. Chỉ 3 người bệnh có biểu hiện lâm sàng mức độ vừa phải (choáng váng và nhịp tim chậm, ức chế thần kinh trung ương, nôn).

Đã có trường hợp tử vong ở người lớn sau khi uống hơn 40 g cimetidin. Các tác dụng trên hệ thống thần kinh nghiêm trọng (như tính lãnh đạm) đã được thông báo sau khi uống 20 - 40 g cimetidin và hiếm gặp sau khi uống ít hơn 20 g cimetidin cùng với thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương.

Xử lý: Rửa dạ dày (khi dưới 4 giờ từ khi uống thuốc), gây nôn và điều trị các triệu chứng. Không cần dùng thuốc lợi tiểu vì không có kết quả.

Nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng quá liều cimetidin có thể gây suy hô hấp và nhịp tim nhanh, có thể điều trị bằng hô hấp hỗ trợ và dùng thuốc chẹn beta adrenergic.

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Acitidine

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Agintidin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 300

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 400

Công ty CP DP Agimexpharm

Agintidin 400

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

Axocidine

Axon Drugs Pvt Ltd.

Cemate

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Cimedine

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Cimetidin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin - 300 mg

Công ty CP dược Vacopharm

Cimetidin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Cimetidin 200 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cimetidin 200mg

Công ty CPDP Hà Nội

Cimetidin 200mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cimetidin 200mg

Công ty CP Dược VTYT Nghệ An

Cimetidin 200mg/2ml

Công ty CPDP Vĩnh phúc

Cimetidin 300

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cimetidin 300mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Cimetidin 300mg

Công ty CPDP Imexpharm

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Cimetidin 400

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin Kabi 200

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Kabi 300

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Stada 200mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Cimetidin Stada 200 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Cimetidin Stada 400 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Cimetidin Stada 400mg

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Cimetidine

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Cimetidine

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Cimetidine

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidine

Micro Labs Ltd.

Cimetidine 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine 300mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Cimetidine 400

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Cimetidine Injection 150mg/ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Cimetidine Injection 200mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cimetidine MKP 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Tablets USP 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cimetidine Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Coducime 300 mg

Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng

Gastroprotect 400mg

Sanavita Pharmaceuticals GmbH

Kukje-Cimetidine

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Meyertidin

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Nescine-400

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Suwelin Injection

Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd.

Suwellin Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Tagimex

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Tagimex 200

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Tagimex 400

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Tagimex 800

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

VINPHATEX

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinphatex

CT CPDP Vĩnh Phúc
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acitidine

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Acrid 40

Medchem International

Agimetpred 4

Công ty CP DP Agimexpharm

Agintidin

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agintidin 400

Công ty CP DP Agimexpharm

Aluminum Phosphat

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Alusi

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Amebismo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Anserol

M/s. Medex Laboratories

Asgizole

Sofarimex-Industria Quimica E Farmaceutica, S.A

Asgizole

Valpharma International S.p.a

Axcel Famotidine-20 capsule

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axocidine

Axon Drugs Pvt Ltd.

Ayite

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Beeaxadin Cap. 150mg

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Bestaprazole

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Bipando

Công ty cổ phần SPM

Bivilans

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bronast Tablet

Aristopharma Ltd.

Cadilanso

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadipanto

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cafocid

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Capesto 20

Công ty TNHH US Pharma USA

Capesto 40

Công ty TNHH US Pharma USA

Cemate

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Cimedine

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Cimetidin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cimetidin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Cimetidin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cimetidin 200

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Cimetidin 200 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Cimetidin 200 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cimetidin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cimetidin 300

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Cimetidin 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cimetidin 300mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cimetidin 300mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin 400mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cimetidin Kabi 200

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidin Kabi 300

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Cimetidine

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Cimetidine

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Cimetidine

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Cimetidine

Micro Labs Ltd.

Cimetidine 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Injection 150mg/ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Cimetidine Injection 200mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cimetidine MKP 200mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Cimetidine MKP 300mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Cimetidine Tablets USP 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cimetidine Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cirexium

Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Clarimom

CTCBIO Inc

Colaezol 20

Công ty CP DP Savi

Daewoong Newlanta

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Dazunim

CTCBIO Inc

Duhuzin 20

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Duhuzin 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dulcero

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eftisucral

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Emerazol

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Emparis Injection

Aristopharma Ltd.

Esalep

Reman Drug Laboratories Ltd.

Esapbe 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esapbe 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Esocon 20

Biopharma Laboratories Ltd

Esocon 40

Biopharma Laboratories Ltd

Esofirst

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Esolona

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Esomarksans

Marksans Pharma Ltd.

Esomeprazol 20 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol 40 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Esomeprazol Stada 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Esomeprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40 SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Esomeprazole 40mg

Farma Mediterrania, S.L. (Fab. Sant Just Desvern)

Esomeprazole AL 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole AL 40 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Esomeprazole SaVi

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Esomeprazole SaVi 40

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Esomeprazole Wynn

Tây Ban Nha

Esomir

Miracle Labs (P) Ltd.

Esomy Injection 40mg

Lyka Labs Ltd.

Esonix 20mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharmaceuticals Limited

Esonix 40mg

Incepta Pharlaceutical Ltd.

Esoprazol

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Esoxium caps 20

Công ty Cổ phần Pymepharco

Esoxium caps 40

Công ty cổ phần Pymepharco

Esoxium inj

Công ty cổ phần Pymepharco

Espoan 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Espoan 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Estor 40mg

Salutas Pharma GmbH

Etethic cap.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Eurometac

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Exad

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Facrasu

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Faditac

Công ty Cổ phần Pymepharco

Faditac inj

Công ty Cổ phần Pymepharco

Famogast

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Famotidin 40

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Famotidin 40 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Famotidin 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Famotidin 40mg

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Famotidine Injection

Ben Venue Laboratories

Famsyn-40

Synmedic Laboratories

Fudophos

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

G-Pandom

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Gasgood

Bharat Parenterals Ltd.

Gasgood 20

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gasgood 40

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Gastevin 30mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Gastro-kite

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Gastrodic

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gastroprazon

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Gelactive

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Gellux

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Geopraz 20

M/S Geofman Pharmaceuticals

Geopraz 40

M/S Geofman Pharmaceuticals

Gitazot

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Glopantac 20

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopantac 40

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopepcid

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

H-Inzole

Lark Laboratories (India) Ltd.

Hasanloc 40

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Herculpide

Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A

Hull

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Inbionetdesnol Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inolanfra

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Jacky 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Jobezol

M/s. Medex Laboratories

Judgen

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Kukje-Cimetidine

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

L-Cid

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

L-Cid-D

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Lamozile-30

Micro Labs Limited

Lanazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Langamax

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Langast

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Lanizol 30

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Lanlife - 30

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Lanmebi

Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar

Lanprasol 15

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lanprasol 30

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Lans OD 15

Cadila Healthcare Ltd.

Lans OD 30

Cadila Healthcare Ltd.

Lansofast

Cadila Healthcare Ltd.

Lansolek 30

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Lansoliv

ACI Pharma PVT., Ltd.

Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Lansoprazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Lansoprazol

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Lansoprazol 30mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Cinfa

Laboratorios Liconsa, S.A.

Lansoprazol Stada 30 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Lansoprazol tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Lansoprazole

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Lansoprazole Stada 30mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lansotop

IKO Overseas

Lansovie

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Lanspro-30

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lantofix

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantota

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Lantrizon

Syncom Formulations (India) Limited

Lanzee-30

Zee Laboratories

Lanzee-DM

Zee Laboratories

Lasectil

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Lasectil

Công ty Cổ phần BV Pharma

Lasoprol 30

Aegis Ltd.

Laxee Plus

Norris Medicine Limited

Leninrazol 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Lezovar

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Lo-Niac

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Lomerate

Công ty cổ phần SPM

Lopioz

S.C. Slavia Pharm S.R.L.

Losec Mups

AstraZeneca AB

Loxozole

Zim Labratories Ltd.

Lucip

Caplin Point Laboratories Ltd.

Maalox

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Mallote

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Maloxid

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mecosol

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Medoome 40

KRKA, D.D., Novo mesto, Slovenia

Medoprazole

Medochemie Ltd.

Meprafort

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Mepraz

Alkem Laboratories Ltd.

Metopar 30

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Meyertidin

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mirazole

Miracle Labs (P) Ltd.

Molingas

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Moprazol

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mucosta

Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Mufmix

CTCBIO Inc

Nafulgit

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Namecap

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Naxyfresh

KMS Pharm. Co., Ltd.

Nefian

Brawn Laboratories Ltd

Nemeum

Công ty TNHH US Pharma USA

Nescine-400

Nestor Pharmaceuticlas Ltd.

Nesteloc 20

Công ty TNHH US pharma USA

Nesteloc 40

Công ty TNHH US pharma USA

Nexium

AstraZeneca AB., Ltd.

Nexium

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexium mups

AstraZeneca AB

Nexzac 20

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nexzac 40

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Occasion

Zhejiang Yatai Pharmaceutical Co.,Ltd

Odanzon 20mg

Nobelfarma Ilac Sanayii ve Ticaret A.S

Omarxol 40mg I.V. Infusion

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (Hsinfong Plant)

Omazolta

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Omemarksans

Marksans Pharma Ltd.

OmepDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Omeplus

Unimax Laboratories

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Omeprazol

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Omeprazol

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Omeprazol 20 - HV

Công ty TNHH US Pharma USA

Omeprazol Normon 40mg

Laboractorios Normon S.A.

Omeprazole

Sintez Joint Stock Company

Omeprazole-20

Prayash Healthcare Pvt.Ltd.

Omeprem 20

Remedica Ltd.

Omethepharm

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Omevingt

Medopharm

Omevingt

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Omez

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Omezon

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Omgenix-20

Hetero Drugs Ltd.

Omicap - 20

Micro Labs Limited

Omlek-20

Unique Pharmaceuticals Laboratories

Omlife capsules

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Opeprazo 20

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opeprazo 40

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Opirasol

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Orientmax 20 mg

Công ty CPDP Phương Đông

Orientmax 40 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orieso 40 mg

CT TNHH SX thương mại Dược phẩm Đông nam

Orniraz

Bharat Parenterals Ltd.

Ovac - 20

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Pandonam 40mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Panrin tablet 40 mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Pantoprazole Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Pantostad 20

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pantostad 40

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Penzole

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Pepsane

Laboratories ROSA Phytopharma

Pepsia

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Peptazol

Laboratorios Bago S.A

Pipanzin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pipanzin Caps

Công ty Cổ phần Pymepharco

pms- Lansoprazol 30

Công ty CPDP Imexpharm

pms-Lansoprazol 30

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Portome

Laboratorios Belmac, S.A (Fab. Zaragoza)

Pramebig

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prasocare

Bharat Parenterals Ltd.

Prasocare 20

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasocare 40

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Prasogem 40

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazav

Laboratorios Liconsa, S.A.

Prazex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Prazodom

Công ty Cổ phần BV Pharma

Prazogood

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Prazopro 20mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Prazopro 40mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Progut

Popular Pharmaceuticals Ltd.

PT - Pramezole

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pyomsec 20

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Rabol

India

Raciper 20mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Raciper 40mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Ramprozole

XL Laboratories Pvt., Ltd.

REGULACID

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Remint - S fort

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Remucos

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Repampia

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Ritozol 20mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40mg Capsules

Bosch Pharmaceuticals (PVT) Ltd.

Ritozol 40ml Injection

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Ronaeso 20

Công ty CP DP Savi

Ronaeso 40

Công ty CP DP Savi

Sarufone

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

SaVi Esomeprazol 40

Công ty CPDP Sa Vi

SaVi Esomeprazole

Cty CP DP Savi

Savi Esomeprazole 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Savi Lansoprazole 30

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

SaVi Pantoprazole 40

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Seophacal tablet

Huons Co., Ltd

Softprazol

Bharat Parenterals Ltd.

Softprazol 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Softprazol 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Solarol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Somelux 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sompraz IV

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Stomafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Stomagold 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Stomagold 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Sucrafar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Sucralfate

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Sucramed

Công ty Cổ phần BV Pharma

Sucrate gel

Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A.

Sutra

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Suwellin Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Synpraz 30

Syncom Formulations (India) Limited

Sypom 20

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Sypom 40

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Tagimex 200

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Talanta

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tanamaloxy

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Topenti 20

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Topenti 40

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

TV. Lansoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

TV.Pantoprazol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ulcersep

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ulcez

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Ulemac-40

Sharon Bio-Medicine Ltd.

Ulrika

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ulsek-20

Hetero Drugs Ltd.

Ulsek-40

Hetero Drugs Ltd.

Ultara

Binex Co., Ltd.

Urusan

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Vacoomez S 20

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vespratab 20

Acme Formulation Pvt. Ltd. (Unit I)

Vespratab 40

Acme Formulation Pvt. Ltd.

Vilanta

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Vinfadin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Yesom- 40

Hetero Drugs Ltd.

Zaclid

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zaclid 40

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Zapra

Micro Labs Limited