Hoecandazole Lotion

Thành phần: Clotrimazol 10mg/ml (Dùng ngoài)
Số đăng ký: VN-15468-12
Nhóm thuốc: 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
Hãng sản xuất: HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Lotion
Phân loại:
Giá tham khảo: 50.900 VND

Tên chung quốc tế: Clotrimazole.

Mã ATC: A01A B18, D01A C01, G01A F02.

Loại thuốc: Thuốc chống nấm tại chỗ, phổ rộng.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên ngậm 10mg.

Dùng ngoài: Kem 1%, dung dịch 1%, thuốc rửa 1%.

Kem bôi âm đạo 1%, 2%.

Viên nén đặt âm đạo 100mg, 200mg.

Dạng kem phối hợp với một số thuốc khác như betamethason, hydrocortisone để dùng ngoài.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Clotrimazol là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Phổ tác dụng:

In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida. Ngoài ra cũng có một số tác dụng đến vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes) vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas. Nhưng những thử nghiệm về tính nhạy cảm của nấm với thuốc không giúp để dự đoán loại nấm nào sẽ đáp ứng với điều trị. Hoạt tính kháng khuẩn hoặc kháng ký sinh trùng cũng ít giúp ích trong lâm sàng. Tác dụng tại chỗ của thuốc trên bề mặt da phụ thuộc không những vào týp tổn thương và cơ chế tác dụng của thuốc mà còn vào độ nhớt, tính không ưa nước, độ acid của chế phẩm.

Kháng thuốc: Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng nhóm thuốc azol đã dần dần xuất hiện khi điều trị kéo dài và đã làm điều trị thất bại ở người nhiễm HIV giai đoạn cuối và nhiễm nấm Candida ở miệng - họng hoặc thực quản. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.

Dược động học

Tác dụng tại chỗ chống nấm của thuốc ngậm phụ thuộc vào nồng độ của thuốc tại miệng, không có tác dụng toàn thân. Ở người lớn, thuốc ngậm với liều 200mg mỗi ngày cho nồng độ trong huyết tương từ 0,32 - 0,35 microgam/ml. Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ở gan rồi đào thải ra phân và nước tiểu.

Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu:

Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol có gắn đồng vị phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/ml trong lớp sừng đến 0,5 - 1 microgam/ml trong lớp gai và 0,1 microgam/ml trong lớp mô dưới da.

Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 - 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol - 14C 1%.

Chỉ định

Clotrimazol được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như: Bệnh nấm Candida ở miệng, họng; bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân, cũng như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng...

Chống chỉ định

Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn.

Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.

Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.

Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.

Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Dùng đường miệng: Những phản ứng phụ thường gặp chiếm 5%: kích ứng và rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn. Các triệu chứng về tiết niệu như đái rắt, đái máu.

Tăng enzym gan (> 10%); giảm bạch cầu trung tính, trầm cảm.

Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm nóng rát, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da hoặc âm đạo.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường miệng để điều trị tại chỗ: Ngậm viên thuốc 10mg cho tới khi tan hoàn toàn, mất khoảng 15 - 30 phút. Nuốt nước bọt trong khi ngậm. Không nhai hoặc nuốt cả viên. Mỗi ngày dùng 5 lần, trong 14 ngày liền.

Dự phòng nấm Candida ở miệng ở người dùng thuốc ức chế miễn dịch: Viên ngậm 10mg, ngày 3 lần.

Dùng ngoài da: Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Có khi phải điều trị đến 8 tuần.

Điều trị nấm âm đạo: Đặt một viên 100mg vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, dùng liền trong 7 ngày, hoặc một viên 500mg, chỉ một lần. Dạng kem: dùng 5 g/lần/ngày trong 7 - 14 ngày.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Độ ổn định và Bảo quản

Kem, dung dịch, thuốc rửa: 2 - 30oC;

Kem bôi âm đạo: 15 - 30oC;

Thuốc viên Bảo quản dưới 30oC.

.

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Amfuncid

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Biroxime Cream

Agio Pharmaceuticals Ltd.

Cafunten

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Calcrem

Satyam Pharmaceuticals & Chemicals Pvt., Ltd.

Camisept

Công ty TNHH US pharma USA

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid Mouth Paint

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid-V

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten Cream

Encube Ethicals Private Ltd

Clomacid

Công ty TNHH US Pharm USA

Clotrimark cream

Marksans Pharma Ltd.

Clotrimazol 1%

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Clotrimazol Cream

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Clotrimazole 1%

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Favorite

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Hatasten

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Hoecandazole Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Jetry 1%

S.C. Antibiotice S.A.

Kem bôi da Clotrimazol 1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Onyfu

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Patylcrem

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Tolmasa

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Trizomibe cream

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Vinazol

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acnotin 10

Mega Lifesciences Ltd.

Acnotin 20

Mega Lifesciences Ltd.

Acrason Cream

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Acutrine

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Ajuakinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Akneyash gel

Yash Medicare Pvt., Ltd

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfuncid

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Anzela Cream

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Axcel Fusidic Acid Ointment

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic Acid-B Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Urea Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

B- Sol

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Bactroban ointment

SmithKline Beecham

Bapicl

Công ty TNHH US pharma USA

Baribit

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Bartucen Oint.

Kolmar Korea

Bcgyash cream

Yash Medicare Pvt., Ltd

Beclogen cream

Sky New Pharm. Co., Ltd

Benzosali

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Beprosazone

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Betaclo

Công ty TNHH US pharma USA

Betacylic

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Bio-Ane

Sava Heathcare Limited

Biroxime Cream

Agio Pharmaceuticals Ltd.

Boraderm

Boram Pharm. Co., Ltd.

C-Marksans Plus

Marksans Pharma Ltd.

Cadicidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Camisept

Công ty TNHH US pharma USA

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid Mouth Paint

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid-V

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten Cream

Encube Ethicals Private Ltd

Capsicin gel 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Capsicin gel 0,05%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Chodimin cream

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Cipostril

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Clobap

Công ty Cổ phần BV Pharma

Cloleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Clomacid

Công ty TNHH US Pharm USA

Clotrimark cream

Marksans Pharma Ltd.

Clotrimazol 1%

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Clotrimazol Cream

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Clotrimazole 1%

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Comvogel Gel

Kolmar Korea

Cồn BSI

Công ty Cổ phần Dược VTYT Hải Dương

Cotiderm Plus cream

Synmedic Laboratories

Crotamiton

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Crotamiton Stada 10%

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Curacne 5mg

Catalent France Beinheim S.A

D.E.P

Công ty cổ phần vật tư y tế Hải Dương

Daehwademacot Cream

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daivobet

Leo Laboratories Limited

Daivobet

Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S)

Daivonex

Leo Laboratories Limited

DEPNadyphar

Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9

Derimucin

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dermaderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Dibetalic

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Differin Gel 0,1%

Laboratoires Galderma

Dimorin

Korean Drug Co., Ltd.

Dipolac G

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Diprosalic Topical Lotion

PT Schering-Plough Indonesia Tbk

Dongkwang Silkron

Dongkwang Pharm Co., Ltd.

Doropan

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

E'Rossan Care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Enzoxid 5 Antiacne Gel

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

Eumasavaf

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Eurax

Novartis Consumer Health S.A

Fendexi

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Foban

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foban Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Fobancort Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foladys care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Freshgum Whitening

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Fucidin

Leo Laboratories Limited

Fusidic 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Gel Capsaic

Công ty TNHH US pharma USA

Gelebetacloge Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Genmedon

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Gentricreem

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Glovate gel

Synmedic Laboratories

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Halfhuid-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Halfhuid-20

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Hasaderm

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Hiteenall

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Hoecandazole Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hoecandazole Lotion

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hydrogen peroxyd 3%

Công ty Dược-Trang thiết bị YT Bình Định

Imutac 0,03%

Laboratorios Recalcine S.A.

Imutac 0,1%

Laboratorios Recalcine S.A.

Isonace Soft capsule

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Isotina Soft Capsule

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Isotretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Isotrex cream 0,05%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Isotrex cream 0,1%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Jait

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Jetry 1%

S.C. Antibiotice S.A.

Kem bôi da C.DER

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem bôi da Clotrimazol 1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Kem bôi da DAB

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem Genseoderm

Fu Yuan Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Kẽm oxyd 10%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Kem Trozimed

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Keraderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Kidz kream

Công ty CPDP Hà Nội

Kidz kream-46

Công ty CPDP Hà Nội

Ladorvane Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Locatop

Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam

Locatop 0,1%

Pierre Fabre Medicament production

Mangoherpin

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 5%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Martoco-10 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Martoco-20 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Maxgel

Công ty cổ phần SPM

Medskin fusi

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Memefu cream

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Momate

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Momesone Cream

Medica Korea Co., Ltd.

Motaneal

Dihon Pharmaceutical Group Co., Ltd

Moz-Bite

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Newgi 5

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Newmecoin

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Nopetigo 2% Cream

Encube Ethicals Pvt. Ltd

Nước Oxy già 3%

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Oratane

Swiss Caps AG

Oratane

Swiss Caps AG

Oxy 10

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy 5

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy cover

Công ty trách nhiệm hữu hạn Rohto - mentholatum Việt Nam

PanOxyl cream 4% w/w

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

PanOxyl Creamy Wash

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Patylcrem

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Philclobate Solution

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philderma

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philpiro 10 mg

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philvolte

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phitrenone

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phytogyno

Công ty TNHH Dược phẩm Dược liệu OPODIS

Protopic 0,03%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,03%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Protopic 0,1%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,1%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Psotriol

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Quantopic 0,1%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Racasone Cream

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Resonet 10

Dev Life Corporation

Resonet 20

Dev Life Corporation

Rocimus 0.03%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Rocimus 0.1%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Sensoderm

Meyer Pharmaceuticals Ltd.

Siurkon

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Softerin Oint

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Solondo 10mg

Medica Korea Co., Ltd.

Sovalimus 0,1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Syntoderm Cream

Synmedic Laboratories

Tacroz

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Tempovate Cream

P.T Tempo Scan Pacific

Thuốc mỡ Tacropic

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc xịt miệng Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Tilbec 10

Softgel Healthcare Pvt., Ltd.

Timinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Tithigelron

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Tolmasa

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Topisone

New Gene Pharm Inc.

Treinacne 10mg

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Trenoyn 10

Olive Healthcare

Trenoyn 20

M/S Oliver Healthcare

Tretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Treviso

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Triderm

Schering-Plough Labo N.V.

Trizomibe cream

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Tyrosur Gel

Engelhard Arznemittel GmBh & Co.KG

Vataxon

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Vidigal

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Viên nang mềm ETS

Reman Drug Laboratories Ltd.

Viên nang mềm Imlas

Etex Pharm Inc.

Vistrinin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Vnp Softy

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Xamiol gel

Leo Pharmaceutical Products

YSPTretinon Cream 0.05%

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Zacream 200mg/gm

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Hsingfong Plant

Zaloe

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Zoacnel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zoacnel-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.