Bactroban ointment

Thành phần: Mupirocin 20mg/g (Dùng ngoài)
Số đăng ký: VN-12464-11
Nhóm thuốc: 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
Hãng sản xuất: SmithKline Beecham
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Thuốc mỡ
Phân loại:
Giá tham khảo: 37.887 VND

Tên chung quốc tế: Mupirocin.

Mã ATC: D06A X09; R01A X06

Loại thuốc: Kháng sinh hoạt phổ hẹp (dùng tại chỗ).

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc mỡ bôi ngoài da mupirocin 2%, tuýp 30 g, 60 g.

Kem bôi ngoài da mupirocin calci 2,15% (tương đương với mupirocin 2%), tuýp 30 g, 60 g.

Thuốc mỡ bôi niêm mạc mũi mupirocin calci  2,15% (tương đương với mupirocin 2%), tuýp 3 g, 6 g.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Mupirocin là sản phẩm lên men của Pseudomonas fluorescens. Cơ chế tác dụng của mupirocin chưa rõ hoàn toàn, nhưng khác với cơ chế của các thuốc kháng sinh hiện có. Vì thế mupirocin ít bị kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác in vitro. Thuốc ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn thuận nghịch vào isoleucyl tRNA synthetase là enzym xúc tác sự tạo thành isoleucyl- tRNA từ isoleucin và tRNA. Mupirocin ảnh hưởng không đáng kể đến sự tổng hợp DNA của vi khuẩn và tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn; không tác động đến quá trình phosphoryl oxy hoá của vi khuẩn.

Thuốc có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Sau khi bôi kem mupirocin calci hoặc mỡ mupirocin 2%, thuốc đạt nồng độ diệt khuẩn tại da. Các nghiên cứu in vitro cho thấy mupirocin tác dụng tốt nhất ở môi trường acid yếu, vì vậy pH thông thường của da khoảng 5,5 được coi là yếu tố thuận lợi cho tác dụng của thuốc khi bôi ngoài da.

Mupirocin có phổ kháng khuẩn hẹp, chủ yếu trên vi khuẩn Gram dương ưa khí. Hầu hết các chủng staphylococci như Staphylococcus aureus (kể cả các chủng kháng meticilin và đa kháng), S. epidermidis, S. saprophyticus đều nhạy cảm với thuốc. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của mupirocin đối với các chủng S. aureus nhạy cảm dao động từ 0,04 - 0,32 microgam/ml, với các chủng  S. aureus kháng meticilin là 0,03 - 2 microgam/ml. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) của mupirocin đối với S. aureus thường cao gấp 8 - 32 lần nồng độ ức chế tối thiểu.

Thuốc có tác dụng trên phần lớn các chủng Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, S. viridans với nồng độ ức chế tối thiểu khoảng  0,12 - 2 microgam/ml. Các chủng enterococci kể cả E. faecalis đã kháng với mupirocin. Mupirocin cũng có tác dụng trên Listeria monocytogenes (nồng độ ức chế tối thiểu khoảng 8 microgam/ml), Erysipelothrix rhusiopathiae (nồng độ ức chế tối thiểu 2 - 8 microgam/ml).

Nói chung các vi khuẩn Gram âm ưa khí ít nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên mupirocin tác dụng tốt trên Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Pasteurella multocida.

Thuốc không có tác dụng đối với các vi khuẩn kị khí kể cả Gram dương và Gram âm, Chlamydia và nấm.

Kháng thuốc: Có một số rất ít chủng S. aureus đã kháng thuốc tự nhiên, nhưng đã có một số sau khi điều trị đã kháng thuốc, nhất là sau khi điều trị lâu dài. Sự kháng thuốc này có thể xảy ra do isoleucyl transfer-RNA synthetase bị biến đổi. Kháng thuốc mạnh qua trung gian plasmid (nồng độ ức chế tối thiểu > 1024 microgam/ml) của một số chủng S. aureus và staphylococci coagulase âm tính (kể cả S. epidermidis) đã được thông báo.

Dược động học

Khi bôi ngoài da hoặc vào niêm mạc mũi, một lượng thuốc rất nhỏ được hấp thu vào vòng tuần hoàn chung. Thuốc nhanh chóng chuyển hoá thành acid monic, một chất không có hoạt tính kháng khuẩn tại gan và được thải trừ hầu hết qua thận.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn ngoài da do vi khuẩn có nhiều khả năng nhạy cảm:

Chốc lở, viêm da: Chỉ điều trị tại chỗ khi có ít tổn thương. Nếu tổn thương rộng, cần điều trị tại chỗ phối hợp với kháng sinh thích hợp toàn thân.

Viêm nang lông, lở loét.

Tổn thương da nhiễm khuẩn sau chấn thương (tổn thương da dài tối đa 10 cm hoặc rộng 100 cm2).

Điều trị triệt để cho người lớn và cán bộ y tế mang S. aureus kháng methicilin (MRS) ở mũi, để làm giảm nguy cơ lây bệnh cho người bệnh có nguy cơ cao nhiễm S. aureus kháng methicilin trong thời gian bùng nổ nhiễm vi khuẩn này ở bệnh viện, hoặc các cơ sở nội trú khác.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với mupirocin.

Thận trọng

Tá dược polyethylen glycol (PEG) có trong thuốc mỡ bôi ngoài da có thể hấp thu khi dùng  kéo dài, khi bôi thuốc trên diện tích rộng hoặc bôi vào vùng da bị tổn thương, gây độc cho bệnh nhân. Vì thế không dùng thuốc mỡ mupirocin bôi da cho bệnh nhân bị bỏng, đặc biệt là những trường hợp bỏng trên diện rộng. Cũng cần thận trọng khi dùng chế phẩm có chứa PEG cho bệnh nhân suy thận.

Cần chú ý thuốc mỡ hoặc kem mupirocin dùng bôi ngoài da không thể dùng để thay thế thuốc mỡ bôi mũi. Các chế phẩm đều không được dùng để bôi mắt.

Mupirocin dùng ngoài kéo dài sẽ dẫn tới sự phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm với thuốc bao gồm cả nấm. Nếu dấu hiệu của bệnh không được cải thiện rõ ràng sau 3 - 5 ngày điều trị với mupirocin, cần ngừng thuốc và đánh giá lại điều trị, có thể thay sang thuốc kháng sinh khác.

Hiệu quả và độ an toàn của thuốc mỡ, kem mupirocin bôi ngoài da chưa được xác định ở trẻ dưới 3 tháng tuổi. Hiệu quả và độ an toàn của thuốc mỡ mupirocin calci bôi niêm mạc mũi cũng chưa được xác định ở trẻ dưới 12 tuổi, tuy nhiên một nghiên cứu dược động học cho thấy có sự hấp thu đáng kể vào vòng tuần hoàn chung khi dùng mupirocin bôi niêm mạc mũi cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng.

Với người cao tuổi, hiệu quả và độ an toàn của thuốc cũng tương tự như với người lớn bình thường.

Thời kỳ mang thai

Các nghiên cứu trên chuột và thỏ, dùng mupirocin đường tiêm bắp, uống, tiêm dưới da với liều cao tới 100 lần liều thường dùng ngoài da cho người, không thấy tác dụng có hại với bào thai hoặc làm giảm khả năng sinh sản. Tuy nhiên, hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, vì vậy chỉ dùng mupirocin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Vì chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ hay không, cần tạm thời ngừng cho con bú trong khi dùng mupirocin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

Cảm giác nóng rát, buốt, phù nề ở vị trí bôi thuốc, viêm mô tế bào, viêm da tiếp xúc, ngứa, khô da, ban đỏ, thay đổi vị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Đau tai, đau bụng, chóng mặt, nhiễm khuẩn vết thương thứ phát, viêm loét miệng,

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thuốc thường dung nạp tốt khi bôi tại chỗ. Đa số các ADR do bôi thuốc mỡ thường nhẹ, nhất thời. Dưới 1% người bệnh phải ngừng thuốc do phản ứng tại chỗ. Ngừng thuốc ngay khi bệnh nhân có biểu hiện mẫn cảm với thuốc hoặc bị kích ứng tại chỗ nặng.

Liều lượng và cách dùng

Để điều trị nhiễm khuẩn ở da: Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng. Bôi thuốc 3 lần/ngày. Với nhiễm khuẩn da thứ phát do rách da, vết thương đã khâu, trầy xước, đợt điều trị kéo dài 10 ngày. Với bệnh chốc lở và các nhiễm khuẩn bề mặt da nguyên phát hoặc thứ phát khác, cần bôi thuốc trong 1 - 2 tuần.

Nếu điều trị trong vòng 3 - 5 ngày mà không có kết quả rõ ràng, phải đi khám lại để đánh giá lại tình trạng nhiễm khuẩn để thay thuốc nếu cần.

Sau khi bôi thuốc có thể băng gạc lại nếu cần. Trẻ trên 3 tháng dùng liều như ở người lớn.

Điều trị tiệt trừ ở người mang Staphylococcus aureus ở mũi: Lấy một lượng nhỏ thuốc mỡ bôi mũi 2% bằng đầu que diêm (khoảng 0,25 g) bôi vào bên trong mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. Sau khi bôi thuốc, bóp chặt rồi thả hai cánh mũi lặp lại nhiều lần trong khoảng 1 phút để thuốc phân tán đều khắp lỗ mũi. Nếu dùng loại tuýp đóng gói liều đơn sử dụng một lần, bôi mỗi bên lỗ mũi khoảng nửa tuýp (0,25 g) và loại bỏ tuýp thuốc ngay sau khi dùng. Trẻ trên 12 tuổi dùng liều như ở người lớn.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu in vitro với Escherichia coli cho thấy cloramphenicol đối kháng với tác dụng của mupirocin trên sự tổng hợp RNA của vi khuẩn, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng chưa được xác định. Không được dùng đồng thời thuốc mỡ hoặc kem mupirocin bôi ngoài da hoặc bôi mũi với bất cứ thuốc nào bôi ngoài da hoặc mũi khác, vì tác dụng chưa được nghiên cứu.

Độ ổn định và bảo quản

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ 15- 300C (thuốc mỡ bôi niêm mạc mũi bảo quản dưới 250C), trong bao bì kín. Không được để đông lạnh.

Tương kỵ

Không dùng phối hợp thuốc mỡ, thuốc kem mupirocin với thuốc khác.

Không trộn thuốc mỡ, thuốc kem mupirocin với thuốc mỡ khác, vì nồng độ mupirocin giảm, tính thấm vào niêm mạc thay đổi có thể làm mất hoặc giảm tác dụng của thuốc và mất tính ổn định của dạng thuốc.

Quá liều và xử trí

Hiện không có thông tin về quá liều mupirocin khi dùng ngoài da. Liều uống 500 mg hoặc truyền tĩnh mạch 252 mg mupirocin được dung nạp tốt ở người trưởng thành.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Bactroban

SmithKline Beecham

Bactronil

Agio Pharmaceuticals Ltd.

Bartucen Oint.

Kolmar Korea

Derimucin

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Memefu cream

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Mupirocin USL

Yash Medicare Pvt., Ltd

Phitrenone

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Supirocin

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Supirocin

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acnotin 10

Mega Lifesciences Ltd.

Acnotin 20

Mega Lifesciences Ltd.

Acrason Cream

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Acutrine

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Ajuakinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Akneyash gel

Yash Medicare Pvt., Ltd

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfuncid

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Anzela Cream

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Axcel Fusidic Acid Ointment

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic Acid-B Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Urea Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

B- Sol

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Bactroban ointment

SmithKline Beecham

Bapicl

Công ty TNHH US pharma USA

Baribit

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Bartucen Oint.

Kolmar Korea

Bcgyash cream

Yash Medicare Pvt., Ltd

Beclogen cream

Sky New Pharm. Co., Ltd

Benzosali

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Beprosazone

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Betaclo

Công ty TNHH US pharma USA

Betacylic

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Bio-Ane

Sava Heathcare Limited

Biroxime Cream

Agio Pharmaceuticals Ltd.

Boraderm

Boram Pharm. Co., Ltd.

C-Marksans Plus

Marksans Pharma Ltd.

Cadicidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Camisept

Công ty TNHH US pharma USA

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid Mouth Paint

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid-V

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten Cream

Encube Ethicals Private Ltd

Capsicin gel 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Capsicin gel 0,05%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Chodimin cream

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Cipostril

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Clobap

Công ty Cổ phần BV Pharma

Cloleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Clomacid

Công ty TNHH US Pharm USA

Clotrimark cream

Marksans Pharma Ltd.

Clotrimazol 1%

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Clotrimazol Cream

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Clotrimazole 1%

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Comvogel Gel

Kolmar Korea

Cồn BSI

Công ty Cổ phần Dược VTYT Hải Dương

Cotiderm Plus cream

Synmedic Laboratories

Crotamiton

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Crotamiton Stada 10%

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Curacne 5mg

Catalent France Beinheim S.A

D.E.P

Công ty cổ phần vật tư y tế Hải Dương

Daehwademacot Cream

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daivobet

Leo Laboratories Limited

Daivobet

Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S)

Daivonex

Leo Laboratories Limited

DEPNadyphar

Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9

Derimucin

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dermaderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Dibetalic

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Differin Gel 0,1%

Laboratoires Galderma

Dimorin

Korean Drug Co., Ltd.

Dipolac G

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Diprosalic Topical Lotion

PT Schering-Plough Indonesia Tbk

Dongkwang Silkron

Dongkwang Pharm Co., Ltd.

Doropan

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

E'Rossan Care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Enzoxid 5 Antiacne Gel

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

Eumasavaf

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Eurax

Novartis Consumer Health S.A

Fendexi

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Foban

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foban Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Fobancort Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foladys care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Freshgum Whitening

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Fucidin

Leo Laboratories Limited

Fusidic 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Gel Capsaic

Công ty TNHH US pharma USA

Gelebetacloge Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Genmedon

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Gentricreem

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Glovate gel

Synmedic Laboratories

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Halfhuid-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Halfhuid-20

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Hasaderm

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Hiteenall

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Hoecandazole Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hoecandazole Lotion

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hydrogen peroxyd 3%

Công ty Dược-Trang thiết bị YT Bình Định

Imutac 0,03%

Laboratorios Recalcine S.A.

Imutac 0,1%

Laboratorios Recalcine S.A.

Isonace Soft capsule

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Isotina Soft Capsule

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Isotretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Isotrex cream 0,05%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Isotrex cream 0,1%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Jait

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Jetry 1%

S.C. Antibiotice S.A.

Kem bôi da C.DER

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem bôi da Clotrimazol 1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Kem bôi da DAB

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem Genseoderm

Fu Yuan Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Kẽm oxyd 10%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Kem Trozimed

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Keraderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Kidz kream

Công ty CPDP Hà Nội

Kidz kream-46

Công ty CPDP Hà Nội

Ladorvane Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Locatop

Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam

Locatop 0,1%

Pierre Fabre Medicament production

Mangoherpin

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 5%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Martoco-10 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Martoco-20 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Maxgel

Công ty cổ phần SPM

Medskin fusi

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Memefu cream

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Momate

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Momesone Cream

Medica Korea Co., Ltd.

Motaneal

Dihon Pharmaceutical Group Co., Ltd

Moz-Bite

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Newgi 5

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Newmecoin

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Nopetigo 2% Cream

Encube Ethicals Pvt. Ltd

Nước Oxy già 3%

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Oratane

Swiss Caps AG

Oratane

Swiss Caps AG

Oxy 10

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy 5

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy cover

Công ty trách nhiệm hữu hạn Rohto - mentholatum Việt Nam

PanOxyl cream 4% w/w

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

PanOxyl Creamy Wash

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Patylcrem

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Philclobate Solution

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philderma

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philpiro 10 mg

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philvolte

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phitrenone

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phytogyno

Công ty TNHH Dược phẩm Dược liệu OPODIS

Protopic 0,03%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,03%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Protopic 0,1%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,1%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Psotriol

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Quantopic 0,1%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Racasone Cream

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Resonet 10

Dev Life Corporation

Resonet 20

Dev Life Corporation

Rocimus 0.03%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Rocimus 0.1%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Sensoderm

Meyer Pharmaceuticals Ltd.

Siurkon

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Softerin Oint

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Solondo 10mg

Medica Korea Co., Ltd.

Sovalimus 0,1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Syntoderm Cream

Synmedic Laboratories

Tacroz

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Tempovate Cream

P.T Tempo Scan Pacific

Thuốc mỡ Tacropic

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc xịt miệng Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Tilbec 10

Softgel Healthcare Pvt., Ltd.

Timinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Tithigelron

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Tolmasa

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Topisone

New Gene Pharm Inc.

Treinacne 10mg

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Trenoyn 10

Olive Healthcare

Trenoyn 20

M/S Oliver Healthcare

Tretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Treviso

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Triderm

Schering-Plough Labo N.V.

Trizomibe cream

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Tyrosur Gel

Engelhard Arznemittel GmBh & Co.KG

Vataxon

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Vidigal

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Viên nang mềm ETS

Reman Drug Laboratories Ltd.

Viên nang mềm Imlas

Etex Pharm Inc.

Vistrinin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Vnp Softy

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Xamiol gel

Leo Pharmaceutical Products

YSPTretinon Cream 0.05%

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Zacream 200mg/gm

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Hsingfong Plant

Zaloe

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Zoacnel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zoacnel-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.