Gel Capsaic

Thành phần: Capsaicin 0,25 mg (Dùng ngoài)
Số đăng ký: VD-15735-11
Nhóm thuốc: 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU
Hãng sản xuất: Công ty TNHH US pharma USA
Nước sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Capsaicin

Mã ATC: N01B  X04

Loại thuốc: Thuốc giảm đau, dùng ngoài

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem capsaicin: 0,025%, 0,075%, 0,25% (dùng cho người lớn).

Dược lý và cơ chế tác dụng

Capsaicin là hoạt chất chiết từ quả chín khô của một số loài ớt (Capsicum spp.) thuộc họ Cà (Solanaceae).

Tác dụng giảm đau của capsaicin khi bôi tại chỗ được cho là do capsaicin có khả năng làm giảm chất P là một neuropeptid chủ yếu tham gia dẫn truyền các xung động đau từ ngoại vi tới hệ thống thần kinh trung ương. Chất P còn được giải phóng vào các mô khớp, tại đó nó hoạt hoá các chất trung gian của phản ứng viêm liên quan đến bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp. Capsaicin làm cho da và khớp mất cảm giác đau bằng cách làm giảm và ngăn ngừa sự tái tích luỹ chất P tại các tế bào thần kinh cảm giác ngoại vi. Tác dụng giảm đau của capsaicin không xuất hiện ngay mà tuỳ thuộc vào loại đau, sẽ có sau khi bắt đầu dùng thuốc khoảng 1 đến 2 tuần với viêm khớp, 2 đến 4 tuần với đau dây thần kinh, 4 đến 6 tuần với đau dây thần kinh ở đầu và cổ. Tác dụng giảm đau được duy trì khi nào capsaicin còn được dùng đều đặn. Nếu ngừng capsaicin mà đau lại, có thể tiếp tục bôi lại.

Capsaicin không phải là chất gây tê vì thuốc chỉ chẹn dẫn truyền xung động đau do các sợi thần kinh tuý C vận chuyển, còn thuốc tê chẹn xung động của tất cả các nơron về trung tâm nên làm mất tất cả các cảm giác bao gồm sờ, ép nóng và rung,

Capsaicin cũng không phải là thuốc giảm kích ứng truyền thống vì thuốc không gây giãn mạch.

Chỉ định

Capsaicin được dùng giảm đau tại chỗ trong các trường hợp đau dây thần kinh như đau sau khi nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona) (dùng khi tổn thương đã lành), đau dây thần kinh ở bệnh nhân đái tháo đường; các trường hợp đau do thoái hoá xương khớp, viêm khớp dạng thấp.

Các trường hợp đau có nguồn gốc thần kinh khác như hội chứng đau sau thủ thuật cắt bỏ vú, hội chứng loạn dưỡng phản xạ giao cảm (hoả thống).

Thuốc còn được dùng điều trị chứng ngứa do tiếp xúc nguồn nước hoặc do thẩm tách máu. Hiệu quả của thuốc trong điều trị ngứa liên quan đến bệnh vảy nến chưa được chứng minh đầy đủ.

Chống chỉ định

Có tiền sử mẫn cảm với capsaicin hoặc ớt.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và các vùng da nhạy cảm khác. Nếu thuốc bị dính vào mắt cần rửa sạch bằng nước. Nếu thuốc tiếp xúc với các vùng da nhạy cảm của cơ thể, rửa sạch bằng nước ấm và xà phòng (không dùng nước nóng). Không bôi thuốc lên lên chỗ da bị trơth loét hay bị viêm tấy. Khi dùng điều trị đau dây thần kinh do Herpes zoster, chỉ bôi thuốc sau khi các tổn thương da đã lành.

Ho, chảy mũi và các biểu hiện kích ứng đường hô hấp có thể xảy ra nếu người bệnh hít phải cặn khô của chế phẩm capsaicin dùng ngoài.

Hiệu quả và độ an toàn của thuốc khi dùng cho trẻ em chưa được xác lập.

Hiện chưa có các nghiên cứu thích hợp về tác dụng của thuốc ở người cao tuổi, tuy nhiên chưa phát hiện tác dụng bất lợi nào của thuốc liên quan đến tuổi bệnh nhân.

Thời kỳ mang thai

Hiện chưa ghi nhận tác dụng có hại nào của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ capsaicin bôi ngoài da có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Hiện chưa ghi nhận tác dụng có hại cho phụ nữ cho con bú và cả cho trẻ bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thuốc không gây tác dụng không mong muốn toàn thân.

Thường gặp, ADR >1/100

Cảm giác nóng, rát, nhức nhối tại chỗ bôi thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Bệnh nhân có thể bị cảm giác nóng, rát, nhức nhối tại chỗ bôi thuốc, đặc biệt trong vài ngày đầu tiên điều trị. Các cảm giác này xảy ra do tác dụng kích thích khởi đầu của capsaicin đối với sợi C và sự giải phóng chất P, thường sẽ hết sau vài ngày điều trị, nhưng cũng có thể kéo dài từ 2 tới 4 tuần hoặc hơn. Độ ẩm, quần áo, tắm nước nóng, ra mồ hôi có thể làm tăng thêm các cảm giác này. Bệnh nhân cần chú ý không tắm nước nóng ngay trước hoặc sau khi bôi thuốc. Giảm số lần dùng thuốc xuống ít hơn 3 - 4 lần/ngày không làm giảm bớt mà sẽ lại kéo dài thời gian bị các cảm giác nóng rát, đồng thời hạn chế tác dụng giảm đau của thuốc. Dùng thuốc càng kéo dài các cảm giác nóng rát sẽ ít xuất hiện và nhẹ hơn. Việc xuất hiện các cảm giác nóng rát khi bôi thuốc có liên quan đến căn nguyên gây đau ở các bệnh nhân khác nhau, ví dụ bệnh nhân bị viêm khớp thường bị nóng rát nhẹ hơn so với bệnh nhân đau thần kinh ngoại vi.

Các cảm giác khó chịu thường sẽ hết sau vài ngày điều trị. Dùng thuốc càng kéo dài, tần suất và mức độ xuất hiện các cảm giác này càng ít hơn.

Trong 1 - 2 tuần đầu dùng thuốc, có thể bôi kem/mỡ lidocain trước khi bôi capsaicin để làm giảm các cảm giác khó chịu do thuốc gây ra.

Liều lượng và cách dùng

Bôi một lớp thuốc mỏng vào nơi cần tác dụng, 3 - 4 lần/ngày. Liều này được khuyến cáo dùng kéo dài để duy trì tác dụng giảm đau. Nếu sau khi ngừng thuốc, đau xuất hiện lại, cần tiếp tục dùng thuốc. Với bệnh nhân bị đau thần kinh do đái tháo đường, dùng thuốc trong 8 tuần, sau đó phải đánh giá lại tình trạng bệnh.

Tránh không bôi thuốc thành lớp dày trên da. Khi bôi, xoa xát kỹ để thuốc ngấm hết vào da. Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc. Tuy nhiên nếu cần bôi thuốc ở tay để điều trị viêm khớp, rửa sạch tay sau khi bôi 30 phút. Nếu cần băng kín vùng bôi thuốc, không được băng chặt.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo.

Độ ổn định và bảo quản

Thuốc bảo quản ở nhiệt độ phòng, từ 15 - 300C. Không để đông lạnh.

Quá liều và xử trí

Không có thông tin

 

 

Nguồn: Dược  Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Capsicin gel 0,025%

Công ty liên doanh BV Pharma

Capsicin gel 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Capsicin gel 0,05%

Công ty liên doanh BV Pharma

Capsicin gel 0,05%

Công ty Cổ phần BV Pharma
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acnotin 10

Mega Lifesciences Ltd.

Acnotin 20

Mega Lifesciences Ltd.

Acrason Cream

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Acutrine

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Ajuakinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Akneyash gel

Yash Medicare Pvt., Ltd

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfacort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amfuncid

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Anzela Cream

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Axcel Fusidic Acid Ointment

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic Acid-B Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Fusidic cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Urea Cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

B- Sol

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Bactroban ointment

SmithKline Beecham

Bapicl

Công ty TNHH US pharma USA

Baribit

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Bartucen Oint.

Kolmar Korea

Bcgyash cream

Yash Medicare Pvt., Ltd

Beclogen cream

Sky New Pharm. Co., Ltd

Benzosali

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Beprosazone

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Betaclo

Công ty TNHH US pharma USA

Betacylic

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Bio-Ane

Sava Heathcare Limited

Biroxime Cream

Agio Pharmaceuticals Ltd.

Boraderm

Boram Pharm. Co., Ltd.

C-Marksans Plus

Marksans Pharma Ltd.

Cadicidin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Camisept

Công ty TNHH US pharma USA

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid Mouth Paint

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Candid-V

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Canesten Cream

Encube Ethicals Private Ltd

Capsicin gel 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Chodimin cream

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Cipostril

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Clobap

Công ty Cổ phần BV Pharma

Cloleo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Clomacid

Công ty TNHH US Pharm USA

Clotrimark cream

Marksans Pharma Ltd.

Clotrimazol 1%

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Clotrimazol Cream

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Clotrimazole 1%

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Comvogel Gel

Kolmar Korea

Cồn BSI

Công ty Cổ phần Dược VTYT Hải Dương

Cotiderm Plus cream

Synmedic Laboratories

Crotamiton

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Crotamiton Stada 10%

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Curacne 5mg

Catalent France Beinheim S.A

D.E.P

Công ty cổ phần vật tư y tế Hải Dương

Daehwademacot Cream

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daivobet

Leo Laboratories Limited

Daivobet

Leo Pharmaceutical Products Ltd. A/S (Leo Pharma A/S)

Daivonex

Leo Laboratories Limited

DEPNadyphar

Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9

Derimucin

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dermaderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Dibetalic

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Differin Gel 0,1%

Laboratoires Galderma

Dimorin

Korean Drug Co., Ltd.

Dipolac G

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Diprosalic Topical Lotion

PT Schering-Plough Indonesia Tbk

Dongkwang Silkron

Dongkwang Pharm Co., Ltd.

Doropan

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Dung dịch D.E.P

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.

E'Rossan Care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Enzoxid 5 Antiacne Gel

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

Eumasavaf

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Eurax

Novartis Consumer Health S.A

Fendexi

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Foban

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foban Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Fobancort Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Foladys care

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Freshgum Whitening

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Fucidin

Leo Laboratories Limited

Fusidic 2%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Gel Capsaic

Công ty TNHH US pharma USA

Gelebetacloge Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Genmedon

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Gentricreem

Korea Arlico Pharm. Co., Ltd.

Glovate gel

Synmedic Laboratories

Gynaemed

Synmedic Laboratories

Halfhuid-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Halfhuid-20

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Hasaderm

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Hiteenall

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Hoecandazole Cream

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hoecandazole Lotion

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeCloderm

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hydrogen peroxyd 3%

Công ty Dược-Trang thiết bị YT Bình Định

Imutac 0,03%

Laboratorios Recalcine S.A.

Imutac 0,1%

Laboratorios Recalcine S.A.

Isonace Soft capsule

Korean Drug Pharm Co., Ltd.

Isotina Soft Capsule

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Isotretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Isotrex cream 0,05%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Isotrex cream 0,1%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Jait

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Jetry 1%

S.C. Antibiotice S.A.

Kem bôi da C.DER

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem bôi da Clotrimazol 1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Kem bôi da DAB

Công ty TNHH dược phẩm Việt Phúc

Kem Genseoderm

Fu Yuan Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Kẽm oxyd 10%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Kem Trozimed

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Keraderm

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Kidz kream

Công ty CPDP Hà Nội

Kidz kream-46

Công ty CPDP Hà Nội

Ladorvane Cream

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Locatop

Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam

Locatop 0,1%

Pierre Fabre Medicament production

Mangoherpin

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 2%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin 5%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Martoco-10 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Martoco-20 Soft Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Maxgel

Công ty cổ phần SPM

Medskin fusi

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Memefu cream

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Momate

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Momesone Cream

Medica Korea Co., Ltd.

Motaneal

Dihon Pharmaceutical Group Co., Ltd

Moz-Bite

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Newgi 5

Công ty TNHH dược phẩm Phương Nam

Newmecoin

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Nopetigo 2% Cream

Encube Ethicals Pvt. Ltd

Nước Oxy già 3%

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Oratane

Swiss Caps AG

Oratane

Swiss Caps AG

Oxy 10

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy 5

Công ty TNHH Rohto-Mentholatum (Việt Nam)

Oxy cover

Công ty trách nhiệm hữu hạn Rohto - mentholatum Việt Nam

PanOxyl cream 4% w/w

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

PanOxyl Creamy Wash

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Patylcrem

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Philclobate Solution

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philderma

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philpiro 10 mg

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Philvolte

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phitrenone

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Phytogyno

Công ty TNHH Dược phẩm Dược liệu OPODIS

Protopic 0,03%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,03%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Protopic 0,1%

Astellas Pharma Tech Co. Ltd. Toyama Technology Center

Protopic 0,1%

Astellas Toyama Co., Ltd Toyama Plant

Psotriol

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Quantopic 0,1%

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Racasone Cream

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Resonet 10

Dev Life Corporation

Resonet 20

Dev Life Corporation

Rocimus 0.03%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Rocimus 0.1%w/w

The Madras Pharmaceuticals

Sensoderm

Meyer Pharmaceuticals Ltd.

Siurkon

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Softerin Oint

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Solondo 10mg

Medica Korea Co., Ltd.

Sovalimus 0,1%

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Syntoderm Cream

Synmedic Laboratories

Tacroz

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Tempovate Cream

P.T Tempo Scan Pacific

Thuốc mỡ Tacropic

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thuốc xịt miệng Mangoherpin DM

Công ty Cổ phần BV Pharma

Tilbec 10

Softgel Healthcare Pvt., Ltd.

Timinol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Tithigelron

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Tolmasa

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Topisone

New Gene Pharm Inc.

Treinacne 10mg

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Trenoyn 10

Olive Healthcare

Trenoyn 20

M/S Oliver Healthcare

Tretinoin

Công ty TNHH US pharma USA

Treviso

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Triderm

Schering-Plough Labo N.V.

Trizomibe cream

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Tyrosur Gel

Engelhard Arznemittel GmBh & Co.KG

Vataxon

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Vidigal

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Viên nang mềm ETS

Reman Drug Laboratories Ltd.

Viên nang mềm Imlas

Etex Pharm Inc.

Vistrinin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Vnp Softy

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Xamiol gel

Leo Pharmaceutical Products

YSPTretinon Cream 0.05%

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Zacream 200mg/gm

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Hsingfong Plant

Zaloe

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Zoacnel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zoacnel-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú