Cl-Nac Ophthalmic solution

Thành phần: Diclofenac 5mg/ml (Nhỏ mắt)
Số đăng ký: VN-10769-10
Nhóm thuốc: 21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt
Hãng sản xuất: Binex Co., Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Diclofenac.

Mã ATC: M01A B05, M02A A15, S01B C03.

Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muối diethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài. Dạng base và muối kali cũng có được dùng làm thuốc uống. Liều lượng diclofenac được tính theo diclofenac natri.

Viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg.

Ống tiêm: 75 mg/2 ml; 75 mg/3 ml.

Viên đạn: 25 mg; 100 mg.

Thuốc nước nhỏ mắt: 0,01%.

Thuốc gel để xoa ngoài 10 mg/g.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.

Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 20 - 30 phút sau tiêm bắp, 30 - 60 phút sau khi đặt thuốc vào trực tràng, 60 - 120 phút sau khi uống.

Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.

Chỉ định

Ðiều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.

Thống kinh nguyên phát.

Ðau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Chống chỉ định

Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).

Loét dạ dày tiến triển.

Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).

Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các trường hợp bị viêm màng não vô khuẩn đều có trong tiền sử một bệnh tự miễn nào đó, như một yếu tố dễ mắc bệnh).

Người mang kính sát tròng.

Thận trọng

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

Người bị nhiễm khuẩn.

Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Diclofenac nhỏ mắt có thể làm chậm liền sẹo.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cần thiết và khi người bệnh không dùng được các thuốc chống viêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cần thiết thấp nhất. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai).

Người định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bào làm tổ.

Thời kỳ cho con bú

Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

(5 - 15% người bệnh dùng diclofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa).

Chú ý: Trong số các thuốc chống viêm không steroid, diclofenac độc hơn ibuprofen và ibuprofen là thuốc ít độc nhất nhưng vẫn hiệu quả.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, bồn chồn.

Tiêu hóa: Ðau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.

Gan: Tăng các transaminase.

Tai: Ù tai.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay.

Tiêu hóa: Ðau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn máu, ỉa máu, ỉa chảy lẫn máu, kích ứng tại chỗ (khi đặt thuốc vào trực tràng).

Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.

Da: Mày đay.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Mắt: Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phù, phát ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc.

Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan).

Tiết niệu: Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi có triệu chứng dị ứng với diclofenac phải ngừng thuốc ngay. Ðiều trị các tác dụng phụ là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Liều lượng và cách dùng

Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).

Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.

Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.

Viêm khớp dạng thấp:

Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 - 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.

Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.

Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Ðau:

Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50 mg, ba lần một ngày.

Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100 mg, sau đó 50 mg, ba lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200 mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150 mg/ngày.

Ðau sau mổ: 75 mg, tiêm bắp ngày hai lần; hoặc 100 mg, đặt thuốc vào trực tràng ngày hai lần. Với người bệnh mổ thay khớp háng: tiêm liều khởi đầu là 75 mg vào tĩnh mạch sau đó là 5 mg/giờ (dùng cùng với fentanyl).

Ðau trong ung thư: 100 mg, ngày hai lần.

Nhãn khoa: Liều thường dùng là nhỏ 1 giọt dung dịch tra mắt 1 mg/ml (0,1%) vào mắt bị đau, 4 lần một ngày, sau khi mổ đục nhân mắt 24 giờ và tiếp tục liền trong 2 tuần sau đó.

Tương tác thuốc

Diclofenac có thể làm tăng hay ức chế tác dụng của các thuốc khác.

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.

Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).

Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.

Diflunisal: Dùng diflunisal đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.

Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.

Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.

Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: Có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.

Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

Cyclosporin: Nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin. Cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.

Thuốc lợi niệu: Diclofenac và lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac ức chế prostaglandin.

Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).

Dùng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

Cimetidin có thể làm nồng độ diclofenac huyết thanh giảm đi một chút nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của thuốc. Cimetidin bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng lên gấp đôi nếu được dùng đồng thời. Ðiều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận. Tác dụng thải acid uric - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô và thoáng mát.

Tương kỵ

Ðể tiêm truyền tĩnh mạch, phải pha loãng thuốc tiêm diclofenac chứa 25 mg/ml thành dung dịch chứa 5 mg/ml bằng dung dịch tiêm natri clorid đẳng trương và phải truyền với tốc độ chậm (25 mg trong 10 phút).

Quá liều và xử trí

Ngộ độc cấp diclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy vậy gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng nếu dùng thì phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Amponac

Huons Co. Ltd

Antalgine

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Bostaflam

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Brudic

Brawn Laboratories Ltd

Caflaamtil

Công ty cổ phần Pymepharco

Caflaamtil - 75mg/3ml

Công ty Cổ phần Pymepharco

Caflaamtil Retard 75

Công ty Cổ phần Pymepharco

Capflam

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Capulco

Lekhim-Kharkov JSC

Cataflam 25

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Cataflam 25

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Cataflam 50

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Cataflam 50

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Clofonex 50

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Codufenac 50

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Codufenac 75

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cophaflam 75

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Cotilam

Công ty CP Dược Hậu Giang

Daewon Tapain

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Declonac

Claris Lifesciences Limited

Defnac

M/s Searle Pakistan Limited

Diclo-Denk 50

Denk Pharma GmbH & Co. Kg

Dicloberl 50

Berlin Chemie (Menarini Group)

Dicloberl 50

Berlin Chemie AG (Menarini Group)

Diclofen

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Diclofen

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Diclofenac

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Diclofenac

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Diclofenac

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Diclofenac

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Diclofenac

CT CPDP Vĩnh Phúc

Diclofenac

Công ty CPDP Hà Nội

Diclofenac

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Diclofenac

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Diclofenac

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Diclofenac

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Diclofenac

Chi nhánh Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Diclofenac

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Diclofenac

Công ty CPDP Hậu Giang

Diclofenac - 50mg

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Diclofenac - 75

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 1%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Diclofenac 25 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Diclofenac 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Diclofenac 50

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Diclofenac 50

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Diclofenac 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 50

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Diclofenac 50

Công ty CP dược Vacopharm

Diclofenac 50

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Diclofenac 50

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Diclofenac 50 mg

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Diclofenac 50 mg

Công ty CPDP Trường Thọ

Diclofenac 50 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Diclofenac 50mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Diclofenac 50mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Diclofenac 50mg

CT CPDP Đồng Nai

Diclofenac 50mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Diclofenac 50mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Diclofenac 75

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Diclofenac 75

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Diclofenac 75

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 75

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 75

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 75

Công ty CP dược Vacopharm

Diclofenac 75

Công ty CP dược Vacopharm

Diclofenac 75

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Diclofenac 75

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Diclofenac 75

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Diclofenac 75 mg

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Diclofenac 75 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Diclofenac 75mg

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Diclofenac 75mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Diclofenac 75mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Diclofenac 75mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Diclofenac 75mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Diclofenac 75mg/3ml

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Diclofenac Boston 50

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Diclofenac galien

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Diclofenac Injection

Makcur Laboratories Ltd.

Diclofenac Injection 25mg/ ml Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Diclofenac kali

Công ty CPDP 3/2

Diclofenac Meyer

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Diclofenac sodium Injection

Brawn Laboratories Ltd

Diclofenac sodium injection

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha..

Diclofenac sodium Injection

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Diclofenac Stada 100 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Diclofenac Stada 50 mg

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Diclofenac stada 50mg

Công ty TNHH LD Stada-VN

Diclofenac Stada 75mg/3ml

Công ty Cổ phần Pymepharco

Diclofenac Stada Gel

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Diclofenac tablets

Công ty Cổ phần Pymepharco

Diclofenac Tablets

Công ty cổ phần Pymepharco

Diclofenac Tablets 50mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Diclofenac Tablets BP 50mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Diclofenac-50mg

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Diclomark

Marksans Pharma Ltd.

Dicloran

Unique Pharmaceutical Laboratories

Diclotabs-50

Axon Drugs Private Ltd.

Diclothepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Diclovat

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Dicomax

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Difelene

CTY TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Dikren 50 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Dilefenac

Square Pharmaceuticals Ltd

Dilofo

Withus Pharmaceutical Co., Ltd

Dineren

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dolteren

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Dotanac Inj.

HVLS Co., Ltd

Dynapar AQ

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Dynapar EC

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Elaria

Medochemie Ltd

Elaria

Medochemie Ltd

Elaria

Medochemie Ltd.

éloge-Diclofenac 50mg

Công ty LD DP Éloge VN

Euviflam 25

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fenactada 75 mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Fenactada 75mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Fenaflam

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Fenaflam

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Fenaflam-25mg

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Fenagi

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Flector 1%

Laboratoires Genévrier

Flector 50mg

Laboratoires Genévrier

Flector Tissugel EP 1%

Laboratoires Genevrier

Gynmerus

Farmaprim Srl

Kalidren 50mg

Faco Ilaclari A.S

Lofnac 100

Bliss GVS Pharma Limited

Mbrinflam F.C. Tablets

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Mbrinflam F.C. Tablets 50mg

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Medcaflam

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Medcaflam

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Mekofenac

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Metalam 50

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Mevolren

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Meyerflam

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Naderan

Huons Co., Ltd

NDC - Diclofenac 50

Công ty TNHH Nam Dược

Neo-Pyrazon

Công ty TNHH United International Pharma

Newfenac

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Oritaren Injection "Oriental"

Oriental Chemical Works Inc.

Panaflex

Teh Seng Pharmaceutical Mfg. Co., Ltd., Secondary Factory

Panaflex Gel

United Biomedical INC., Asia

Remethan

Remedica Ltd

Rhomatic 75

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Richfenac 50mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Shinpoong Clofen

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Sosdol

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Sosdol Fort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Tinaflam

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tsar Diclofenac

Ojsc Biokhimic

Umeran 75

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Unifenac Inj.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Vifaren

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Vifenac

Vitrofarma S.A., Plant 8

Volderfen emulgel

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Volfenax

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Volgasrene 50

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Volgasrene Cream

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Volgesic 50

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Volgesic 75

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Volhasan 75

Công ty TNHH Ha san

Voltaren

Delpharm Huningue S.A.S

Voltaren 25

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Voltaren 50

Novartis Saglik Gida Ve Tarim Urunleri San. ve Tic.A.S

Voltaren 50

Delpharm Huningue S.A.S.

Voltaren 50mg

Novartis AG.

Voltaren 75mg

Novartis Farma S.p.A.

Voltaren 75mg/3ml

Novartis Pharma Stein AG

Voltaren Emulgel

Novartis Consumer Health SA

Voltaren Rapid

Novartis Farmaceutica S.A.

Voltex Kool

The United Drug (1996) Co.,Ltd.

Voltfast

Mipharm S.p.A.

Voltimax 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Voren Enteric Coated Tablet 50mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Voren Plus gel

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Zafenak 50 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acetazolamid

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Alegysal

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Alembic Alemtob

Marck Biosciences Limited

Alembic Alemtob D

Marck Biosciences Limited

Alphagan P

Allergan Sales, LLC

Arpimune ME 100mg

RPG Lifesciences Ltd.

Arpimune ME 25mg

RPG Lifesciences Ltd.

Atcobeta-N

Atco Laboratories Ltd.

Atropin 1%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Aumnata

Reman Drug Laboratories Ltd.

Azarga

s.a. Alcon-Couvreur N.V

Azopt

Alcon Laboratories, Inc.

Beefloxacin eye drop

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Beekipocin

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Bisnang

Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Bogotop

Pharmayect S.A.

Bralcib Eye Drops

Atco Laboratories Ltd.

Bratorex-Dexa

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Brizo-Eye 1%

Công ty Cổ phần Pymepharco

Brulamycin

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Cebemyxine

Laboratoires Chauvin

Centaurcip

Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd

Centaurcip

Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd

Ciloxan

s.a.Alcon-Couvreur n.V.

Cipeye

Syncom Formulations (India) Limited

Ciplox

Cipla Ltd

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Ciprofloxacin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ciprofloxacin Eye Drop

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Ciprofloxacin Lactate Eye Drops 0,3%

Wuhan Tiantianming Pharmaceutical Corporation

Cipromir

Miracle Labs (P) Ltd.

CKDCipol-N 25mg

Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd

Clesspra

Makcur Laboratories Ltd.

Clesspra DX

Makcur Laboratories Ltd.

Cloramphenicol

Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng

Cloraxin 0,4%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Comedy

Ahlcol Parenterals (I) Ltd.

Corneregel

Dr. Gerhard Mann Chem.-Pharm. fabrik GmBh

Daewoong Tobramycin 3mg/ml

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Danatobra

Công ty cổ phần dược Danapha

Dextear Eye Drop

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Dropstar

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

DS-max

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Dung dịch nhỏ mắt Nebra

Remington Pharmaceutical Industries (Pvt.) Ltd

Duotrav

S.A. Alcon-Couvreur N.V.

Efticol 0,9%

Công ty CPDP 3/3

Eftimoxin 0,5%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Emas

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

Eporon Eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Eskar

Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN

Eyaren Ophthalmic Drops

Samil Pharmaceutical Co., Ltd.

Eyebrex

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Eyedin

Makcur Laboratories Ltd.

Eyedin DX

Makcur Laboratories Ltd.

Eyemist

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Eyethepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Eyflox ophthalmic ointment

Samil Pharm. Co., Ltd

Eylevox ophthalmic drops

Samil Pharmaceutical Co., Ltd.

Fixomina eye-drop 5ml

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Flojocin

Chethana Pharmaceuticals

Florido

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

Flumetholon 0,02

Santen Pharmaceutical Co., Ltd- Nhà máy Shiga

Flumetholon 0,1

Santen Pharmaceutical Co., Ltd- Nhà máy Shiga

FML Liquifilm

Allergan Pharmaceuticals Ireland

Frakidex

Laboratoire Chauvin

Fulleyelone 0,1%

Binex Co., Ltd.

Gom Gom 3mg/ml

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Govarom

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Hameron Eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Hanlimfumeron Eye Drops

Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Herpacy ophthalmic ointment

Samil Pharm. Co., Ltd

Hoebeprosalic Ointment

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hudexa Eye Drops

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Hylarad Eye drops

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Hymois Eye Drops

FDC Limited

Indocollyre

Laboratoire Chauvin

Ironbi Injection

Humedix Co., Ltd

Isopod Eye Drops

Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Ivis Salty

Công ty CP Dược Hậu Giang

Kary Uni Ophthalmic Suspension

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Keronell

Bharat Parenterals Ltd.

Kukjetrona

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Lacoma

Ciron Drugs & Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Lectacin

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Leeflox 1,5%

Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd

Levoeye Eye drops

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Levotra

Binex Co., Ltd.

Liposic

Dr. Gerhard Mann Chem.-Pharm. fabrik GmBh

Lofrinex eye drops

Micro Labs Limited

Lotecor

Ciron Drugs & Pharmaceuticals (P) Ltd.

Lotemax

Bausch & Lomb Inc

Lumigan

Allergan Sales, LLC

Lumigan

Allergan Pharmaceuticals Ireland

Lymkin 100

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Lymkin 25

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Lyrasil 0,3%

Công ty cổ phần Pymepharco

Maxitrol

s.a.Alcon-Couvreur n.V.

Maxitrol

s.a.Alcon-Couvreur n.V.

Mediclovir

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Moxieye

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Nanfizy

LTD Farmaprim

Natasan

Elko Organization (Pvt) Limited

Natri clorid 0,9%

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Natri Clorid 0,9%

Công ty Cổ phần Traphaco

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng

Natri Clorid 0,9%

Công ty cổ phần Pymepharco

Natri Clorid F.T

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Norfloxacin 0,3%

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ocineye

Micro Labs Limited

Octavic

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Ocutop

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Oflazex

Bharat Parenterals Ltd.

Ofleye

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Oflovid ophthalmic ointment

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Ofloxacin 0,3%

Công ty Cổ phần Traphaco

Ofloxacin 0,3%

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Ofus Eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Onszel

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Ophstar

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Optihata

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Osla

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Osla baby

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Oxannak

Syncom Formulations (India) Limited

Oxciu

Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Pandex

Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN

Pataday

Alcon Laboratories, Inc.

Phileo

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Philocle Eye Drops

Hanlim Pharma. Co., Ltd.

Philproeye Eye Drops

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philtelabit Eye drops

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philtobax Eye Drops

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Philtoberan Eye Drops

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philtobeson

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Philtolon Eye Drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Posod Eye Drops

Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Pred Forte

Allergan Pharmaceuticals Ireland

Prolaxi Eye Drops

Atco Laboratories Ltd.

Promune 100

Mega Lifesciences Ltd.

Promune 25

Mega Lifesciences Ltd.

Promune 50

Mega Lifesciences Ltd.

Pyfloxat 0,3%

Công ty cổ phần Pymepharco

Q-mumasa baby

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Quinovid

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Quinovid Ophthalmic Ointment

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd

Restasis

Allergan Sales, LLC

Ronotix

Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Rotifom

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Sanlein 0,1

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.

Santodex Ophthalmic

Elko Organization (Pvt) Limited

Santovir Ophthalmic Ointment

Elko Organization (Pvt) Limited

Staflox

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Suntropicamet 1%

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Systane Ultra UD

Laboratoires Alcon

Tamdrop eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Tearbalance Ophthalmic solution 0.1%

Senju Pharmaceutical Co., Ltd. Karatsu Plant

Thuốc mỡ tra mắt Ofly

Remington Pharmaceutical Industries (Pvt.) Ltd

Thuốc nhỏ mắt Traphaeyes

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Tiotic

Công ty cổ phần dược Danapha

Tiprost

Hanlim Pharm. Co., Ltd.

Tobadexa Eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Tobaso

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Tobcimax

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Tobcol

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Tobdrops-D

Chethana Pharmaceuticals

Tobradex

s.a.Alcon-Couvreur n.V.

Tobradico

Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN

Tobradico-D

Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN

Tobralcin

Makcur Laboratories Ltd.

Tobramin

Nipa Pharmaceutical Co., Ltd.

Tobramycin eye drops 0,3%

Wuhan Tiantianming Pharmaceutical Corporation

Tobraquin

Makcur Laboratories Ltd.

Tobrex Eye Ointment

Alcon Cusi, S.A.

Tocinpro

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Todexe

Bharat Parenterals Ltd.

Torexcom eye Drops

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Traflocin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Tranocin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Travatan

Alcon Laboratories, Inc.

Travatan

s.a. Alcon-Couvreur N.V

Troucine-DX

Micro Labs Limited

Tuflu

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Uneal

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Unihy

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Unitoba-D

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Vatiwed

Bharat Parenterals Ltd.

Videto

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Vifloxacol

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Vigadexa

Alcon Laboratorios do Brasil Ltda.

Vigamox

Alcon Laboratories, Inc.

Viscohyal

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Vismed

Holopack Verpackungstecknik GmbH

Vistcornin

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Vofluxi Eye Drops

Atco Laboratories Ltd.

Xaflin Eye Drops

ACI Pharma PVT., Ltd.

Zaditen

Excelvision

Zymar

Allergan Sales, LLC
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.