Sinnifi tablets 25mg

Thành phần: Captopril 25mg (Uống)
Số đăng ký: VN-15145-12
Nhóm thuốc: 12.6. Thuốc chống huyết khối
Hãng sản xuất: Taiwan Biotech Co., Ltd.
Nước sản xuất: Taiwan
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Captopril.

Mã ATC: C09A A01.

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp, ức chế enzym chuyển.

Dạng dùng và hàm lượng

Viên bao 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất globulin huyết tương sản xuất ra angiotensin I, là chất decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyển thành angiotensin II. Chất sau làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước. Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II.

Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim. Tưới máu thận được duy trì hoặc tăng. Mức lọc cầu thận thường không thay đổi. Nếu có hạ nhanh huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp kéo dài hoặc huyết áp rất cao thì mức lọc cầu thận có thể giảm nhất thời, thể hiện ở sự tăng creatinin huyết thanh.

Tác dụng hạ huyết áp xảy ra trong khoảng 60 - 90 phút sau khi uống liều thứ nhất. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều: Sau một liều bình thường, tác dụng thường duy trì ít nhất 12 giờ. Trong điều trị tăng huyết áp, đáp ứng điều trị tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị.

Giảm phì đại thất trái đạt được sau 2 - 3 tháng dùng captopril. Tác dụng hạ huyết áp không phụ thuộc vào tư thế đứng hay nằm.

Hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp thế đứng) thường ít gặp, nhưng có thể xảy ra, đặc biệt ở người có thể tích máu giảm.

Ðiều trị suy tim:

Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim. Ðối với người bệnh suy tim, captopril làm giảm tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim và vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim.

Tác dụng huyết động và lâm sàng thường xảy ra nhanh và duy trì trong khi điều trị. Cải thiện lâm sàng thấy cả ở người bệnh có tác dụng huyết động kém. Tưới máu thận có thể tăng nhanh tới 60%, tác dụng này thường đạt được từ 60 - 90 phút sau khi uống một liều và đạt tác dụng tối đa sau 3 - 8 giờ, duy trì trong khoảng 12 giờ.

Có thể phối hợp captopril với digitalis và các thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton vì có thể dẫn đến tăng kali máu nặng.

Ðiều trị nhồi máu cơ tim:

Lợi ích của các chất ức chế ACE là làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, có thể do làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Captopril làm giảm tỷ lệ chết sau nhồi máu cơ tim. Nên dùng thuốc sớm trong cơn nhồi máu cơ tim cấp tính cho mọi người bệnh, ngay cả khi có dấu hiệu nhất thời rối loạn chức năng thất trái.

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. Nửa đời sinh học trong huyết tương khoảng 2 giờ. Ðộ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít/kg/giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/kg/giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu. 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa captopril cystein và dẫn chất disulfid của captopril. Suy chức năng thận có thể gây ra tích lũy thuốc.

Chỉ định

Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Chống chỉ định

Tiền sử phù mạch, mẫn cảm với thuốc, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định). Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất. Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Thận trọng

Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

Bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid; nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.

Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu liều ban đầu thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.

Nếu đại phẫu hoặc trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.

Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm - chống dị ứng.

Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hầu hết các ADR là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.

Thường gặp, ADR >1/100

Toàn thân: Chóng mặt.

Da: Ngoại ban, ngứa.

Hô hấp: Ho.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000

Tuần hoàn: Hạ huyết áp nặng.

Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.

Tuần hoàn: Viêm mạch.

Nội tiết: To vú đàn ông.

Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Ðiều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.

Gan: Vàng da, viêm tụy.

Hô hấp: Co thắt phế quản, hen nặng lên.

Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.

Thần kinh: Dị cảm.

Tâm thần: Trầm cảm, lú lẫn.

Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Tăng creatinin và urê huyết thanh có thể hồi phục khi ngừng thuốc, tuy nhiên cần thận trọng, đặc biệt ở người suy thận có hẹp động mạch thận một bên. Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu cũng có thể làm tăng nhất thời creatinin và urê huyết thanh.

Ngộ độc tế bào gan có hoặc không có ứ mật. Ngoại ban thường có dát sần, ngứa, mày đay có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị, nhưng có thể mất đi khi tiếp tục điều trị với cùng liều lượng.

Thay đổi vị giác cũng xảy ra, nhưng thường mất đi trong vòng 2 - 3 tháng điều trị. Ở người bệnh có hệ thống renin tăng hoạt hóa có thể xảy ra hạ huyết áp nặng trong những giờ đầu sử dụng thuốc, tác dụng này thường không có triệu chứng vì tuần hoàn não thường được duy trì. Ở người bệnh có thể tích tuần hoàn thấp, có thể có nhịp nhanh. Bệnh thần kinh đã được thông báo nhưng mối liên quan nhân quả với captopril chưa được chứng minh. Mất bạch cầu hạt cũng được thông báo ở một số ít trường hợp nhưng chủ yếu ở nhóm người có chức năng thận suy giảm và creatinin huyết thanh trên 175 micromol/lít và đặc biệt có nguy cơ cao khi có bệnh tự miễn mô liên kết, kết hợp với tổn thương thận.

Ðiều trị bằng các thuốc ức chế miễn dịch là một yếu tố nguy cơ khác.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống captopril 1 giờ trước bữa ăn.

Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Uống captopril 1 giờ trước khi ăn. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg, 2 lần/ngày đến 12,5 mg, 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 - 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, ngày uống 2 hoặc 3 lần. Thường không cần thiết vượt quá 150 mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (thí dụ 15 mg hydroclorothiazid mỗi ngày).

Cơn tăng huyết áp ( khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 - 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 - 60 phút hoặc lâu hơn, nhưng captopril phải được dùng một cách thận trọng.

Ðối với suy thận:


Suy tim:

Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 - 50 mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/lần, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn.

Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Bởi vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiểu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.

Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.

Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg, 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp (thí dụ lợi tiểu,...).

Trẻ em:

Liều ban đầu: 300 microgam (0,3 mg)/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 - 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Chú giải:

Người bệnh mắc bệnh tự miễn mô liên kết hoặc suy thận với creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/lít hoặc khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cần phải kiểm tra bạch cầu hai tuần một lần, trong ba tháng đầu tiên. Người bệnh cũng cần gặp thầy thuốc nếu thấy đau họng, sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp. Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril. Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi. Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril. Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản viên captopril trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 30oC.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Xử trí:

Ðiều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:

Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhy- 
dramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.

Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Bidipril

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

C-Pril 25mg

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Calatec tablets 25mg

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Calatec tablets 25mg

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (CCPC)

Caporil

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Caporil

CT CP Traphaco

Captarsan 25

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Captarsan 25

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Captohexal 25

Salutas Pharma GmbH

Captolin Tablets 25mg "Kojar"

Kojar Pharmaceutical Industrial Co., Ltd.

Captopil

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Captopril

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Captopril

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Captopril

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Captopril

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Captopril

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Captopril

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Captopril

Công ty XNK Y tế Domesco

Captopril

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Captopril

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Captopril 25mg

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Captopril - 25mg

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Captopril 25 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Captopril 25 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Captopril 25 mg

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Captopril 25 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Captopril 25mg

Công ty CPDP 2-9

Captopril 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Captopril 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9

Captopril 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Captopril Denk 25

Denk Pharma GmbH & Co. Kg

Captopril Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Captopril Stada 12.5

Stadapharm GmbH

Captopril Stada 25 mg

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Captopril Stada 25 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Captopril Synmosa 25mg

Synmosa Biopharma Corporation

Captopril Tablet BP 25mg

Windlas Biotech Ltd.

Captoril

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Cbikapril Tablets 25mg

Taiwan Biotech Co., Ltd.

DH-Captohasan 25

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Dotorin

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dotorin 25 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Epotril

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Gpril-25

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Gpril-50

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Hurmat

Medochemie Ltd.

Hypotex Tab.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Imecapto

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Korus Captopril

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Korus Captopril

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Lopril

Bristol Myers Squibb

Mecyton tablets 25mg

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. (CCPC)

Mildocap

S.C.Arena Group S.A.

Pycaptin

Công ty Cổ phần Pymepharco

Rilsan

Medochemie Ltd.

Seotina Tab

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Suyea Tablets 25 mg Y.Y

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Taguar 12.5

Aurobindo Pharma Ltd.

Taguar 25

Aurobindo Pharma Ltd.

Tensiomin

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Tensiomin

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Young II Captopril tablet

Young II Pharm Co., Ltd - Korea

Young Il Captopril

Young Il Pharm. Co. Ltd

Yspapuzin 25mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abhigrel 75

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Acipigrel

Acino Pharma AG

Actilyse

Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

Afigrel

Micro Labs Limited

Aggrenox

Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

Amnox

AMN Life Science Pvt Ltd.

Arixtra

Glaxo Wellcome Production

Ascard-75

Atco Laboratories Ltd.

Asclo 75mg

Laboratorios Lesvi S.L

Aspilets EC

Công ty TNHH United International Pharma

Aspirin - 100

Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên

Aspirin 81mg

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Aspirin MKP 81

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Aspirin pH8

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Aspirin pH8

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Aspirin pH8 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Axogrel

Axon Drugs Private Ltd.

Beclopi 75

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Bilgrel

Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret A.S.

Bio-Clopi

Biodeal Laboratories Pvt. Ltd.

Bluenxy

Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh

Cadigrel

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Cardogrel

Công ty cổ phần Dược phẩm 2-9

Casartex 75

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Cleafex

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira)

Clocardigel

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Clodobam

Sterling Healthcare Pvt. Ltd

Clopicure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Clopid Tablets

Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd.

Clopidogrel

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Clopidogrel 75 - MV

Công ty TNHH US pharma USA

Clopigold

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Clopigrel

USV Ltd.

Clopikip

The Madras Pharmaceuticals

Clopimed

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Clopisun

Farma Glow

Clopivaz

LLoyd Laboratories INC.

Cloplife 75

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Clopmir

Miracle Labs (P) Ltd.

Cloptaz

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

D-Clot

The Acme Laboratories Ltd.

Dasarab

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Deplaque

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Deplat

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Dioridin

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Dogrel

Navana Pharmaceuticals Ltd.

DogrelSaVi

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Dopivix

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Duoplavin

Sanofi Winthrop Industrie

Durumed

Lessac Research Laboratories Private Limited

Ediwel

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Egitromb

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Egrepirel

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Etexatri Tablet

Etex Pharm Inc.

Fidorel

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Flamogrel 75

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flatovic

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Forvirqueen

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Freeclo

Actavis Ltd.

G5 Duratrix

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Glopidogrel

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Godsaves

Công ty LD DP Éloge VN

Gombic 75mg

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Gopid 75

Hyrio Laboratories Pvt. Ltd

Grepid

Pharmathen S.A

Gridokline

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Hiquin

Swiss Pharma PVT.LTD.

Ilomedin 20

Berlimed S.A.

Indogrel 75

Safetab Life Science

Infartan 75

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Jin Yang Clivix Tablets

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

Kimalu

Farmak JSC

Kiviugrel

The Madras Pharmaceuticals

Klopi

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Levengrel

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A.

Lifextend

Công ty Roussel Việt Nam

Meprostat

Công ty cổ phần SPM

Metalyse

Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

Nadogrel 75mg Film-Coated Tablet

Laboratorios Lesvi S.L

Noclog

Eskayef Bangladesh Ltd.

Noclot 75

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Noklot

Cadila Healthcare Ltd.

Picargel

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Pidocar

Công ty cổ phần Pymepharco

Pidoespa 75mg

Laboratorios Lesvi, S.L.

Pidogrel

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Pidolap

Micro Labs Limited

Plafirin

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Plagril

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Plahasan

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Platfree Tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Platilog

M/s Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Plavix 75mg

Sanofi Winthrop Industrie

Plogrel

Công ty TNHH United International Pharma

Ptgrel

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Puril

USV Ltd

Quincef 125

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Resbate

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Ridlor

Pharmathen S.A

Ridlor

MSN Laboratories Limidted

Sagason 75

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Samgrel

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Shinclop

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Sinnifi tablets 25mg

Taiwan Biotech Co., Ltd.

ST-Pase

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Tevagrel

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Thrombid

Systa Labs.

Troken

Quimica Montpellier S.A.

Troyplatt

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Ucyrin 75mg

Laboratorios Lesvi S.L.

Unifix-100

JB Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.

Univixin

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Ventavis

Berlimed S.A.

Vixam

Polfarmex S.A

Vixcar

Công ty Cổ phần BV Pharma

Wintofen

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Yuyugrel Tablet

Yuyu Pharma INC.

Zabales

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú