Rocuronium Kabi 10mg/ml

Thuốc kê đơn
Thành phần: Rocuronium bromid NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VN-18303-14
Nhóm thuốc: 20. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
Hãng sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 87.300 VND

Tên chung quốc tế: Rocuronium bromide

Mã ATC: M03A C09

Loại thuốc: Thuốc giãn cơ, loại chẹn thần kinh cơ không khử cực.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm rocuronium bromid 50 mg/5 ml, hoặc 100 mg/10 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Rocuronium bromid là một aminosteroid, có hoạt tính chẹn thần kinh cơ không khử cực, gây giãn cơ, có tác dụng nhanh và thời gian tác dụng trung bình. Sau khi tiêm, tác dụng giãn cơ xuất hiện trong vòng 1 - 2 phút, sau đó kéo dài 30 - 50 phút. Cơ chế tác dụng của rocuronium cũng giống các thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác là thuốc gắn với thụ thể acetylcholin ở màng sau synap, do đó thuốc phong bế cạnh tranh tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở bản vận động của cơ vân. Các thuốc ức chế acetylcholinesterase như neostigmin hoặc edrophonium làm mất tác dụng này của rocuronium bromid

Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ

trong phẫu thuật sau khi bệnh nhân đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh. Thuốc được cho là ít gây tác dụng phụ đối với tim mạch và ít gây giải phóng histamin.

Dược động học

Sự phân bố thuốc được chia thành nhiều pha: pha ban đầu nhanh có nửa đời 1 - 2 phút, tiếp theo là pha phân bố chậm có nửa đời 14 - 18 phút. Khoảng 30% liều thuốc được liên kết với protein huyết thanh. Nửa đời thải trừ là 1,4 - 1,6 giờ.

Rocuronium bromid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, tới 40% liều thuốc được bài tiết theo con đường này sau 24 giờ. Rocuronium cũng được bài tiết vào mật.

Chất chuyển hóa chính của rocuronium bromid là 17 - desacetylrocuronium được cho là có hiệu quả phong bế thần kinh cơ yếu.

Giữa các người bệnh phải dùng rocuronium bromid lâu dài ở phòng điều trị tích cực và người bệnh phải phẫu thuật có sự khác biệt về dược động học: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định có thể tăng, độ thanh thải giảm trong huyết tương, và nửa đời pha cuối kéo dài. Thời gian tỉnh lại khi ngừng thuốc có thể kéo dài hơn.

Chỉ định

Giãn cơ trong phẫu thuật, đặt nội khí quản,  hỗ trợ trong thực hiện hô hấp có điều khiển.

Chống chỉ định

Người có tiền sử phản ứng quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromid.

Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan, suy thận. Phải thận trọng vì tác dụng của thuốc có thể kéo dài  với liều 0,6 mg/kg.

Ở bệnh nhân nhược cơ hoặc có hội chứng nhược cơ, một liều nhỏ thuốc giãn cơ loại chẹn thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có thể gây tác dụng rất mạnh. Ở những bệnh nhân này, cần phải có máy kích thích thần kinh ngoại vi để theo dõi và sử dụng những liều test nhỏ là cần thiết để theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân đối với việc chỉ định liều dùng cho các thuốc giãn cơ.

Đối với những người bệnh mất cân bằng điện giải, tác dụng của rocuronium bromid có thể tăng.

Phải thận trọng dùng thuốc khi phẫu thuật ở trạng thái hạ thân nhiệt. Tác dụng của thuốc vừa mạnh vừa kéo dài. Phải giảm liều. Người bị bỏng thường kháng thuốc loại không khử cực, có thể phải tăng liều. Ngược lại, đối với người suy nhược, suy kiệt, thuốc có thể tác dụng mạnh nên có thể phải giảm liều. Cần cân nhắc cẩn thận khi dùng rocuronium bromid lâu dài cho người thở máy vì có thể liệt kéo dài và các cơ xương bị yếu.

Rocuronium bromid chỉ được sử dụng khi có các trang thiết bị hỗ trợ hô hấp và có nhân viên  kinh nghiệm trong thực hành hô hấp nhân tạo và đặc biệt khi cần hồi sức ngừng thở.

Thời kỳ mang thai

Cho đến nay chưa có đủ cơ sở để nói dùng rocuronium bromid cho phụ nữ mang thai có thể gây tác hại cho thai nhi hoặc ảnh hưởng đến khả năng sinh đẻ của người mẹ hay không, do đó chỉ được sử dụng rocuronium bromid cho phụ nữ thời kỳ đang mang thai khi bác sĩ điều trị đã cân nhắc chắc chắn lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Rocuronium bromid bài tiết vào sữa mẹ nhưng cũng được loại trừ nhanh nhờ có nửa đời ngắn, cho nên nếu phải dùng cho bà mẹ đang cho con bú thì phải ngừng cho con bú và vắt bỏ sữa trong vòng 12 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Rocuronium bromid được coi là 1 thuốc ít gây tai biến cho hệ tim mạch và ít gây giải phóng histamin trong cơ thể.

Thường gặp: (ADR > 1/100)

Không có. Tuy vậy, các nghiên cứu lâm sàng ở Châu Âu cho thấy hạ huyết áp (2%) và tăng huyết áp (2%) trong khi ở Mỹ chỉ thấy 0,1%. Sự khác biệt này là do cách đánh giá.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100).

Tim mạch: loạn nhịp, điện tâm đồ bất thường, tim nhanh.

Tiêu hoá: buồn nôn, nôn.

Hô hấp: co thắt phế quản,nấc.

Da: phát ban, phù ở vùng tiêm, ngứa.

Hiếm gặp: (ADR < 1/1000 )

Sốc phản vệ.

Hướng dẫn xử trí ADR

Chuẩn bị sẵn sàng phương tiện và nhân lực cần thiết cho việc đặt ống nội khí quản, sử dụng oxygen và hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp điều khiển. Mặc dù rất hiếm sốc phản vệ nhưng phải chú ý phát hiện sớm để cấp cứu kịp thời.

Trong khi dùng thuốc nên có máy theo dõi giãn cơ để điều chỉnh liều sử dụng cho thích hợp.

Phải theo dõi và điều chỉnh ngay các rối loạn nặng về điện giải, pH máu, thể tích tuần hoàn trong quá trình sử dụng thuốc, để tránh sự gia tăng tác dụng phong bế thần kinh cơ.

Liều lượng và cách dùng 

Cách dùng: Rocuronium bromid được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền tĩnh mạch.

Liều lượng: liều lượng phải được điều chỉnh cẩn thận, tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh. Nên dùng một máy kích thích dây thần kinh ngoại biên để giám sát chính xác mức độ giãn thần kinh-cơ, để giảm thiểu khả năng quá liều, và để đánh giá hồi phục sau khi thần kinh-cơ bị chẹn ở người được gây mê và có dùng thuốc này. Phải giảm liều rocuronium bromid  khi gây mê loại enfuran, isofluran... vì các thuốc này tăng tác dụng chẹn thần kinh-cơ.

Người lớn:

Liều ban đầu (để đặt nội khí quản) thông thường là 0,6 mg/kg, tiêm tĩnh mạch nhanh. Sau khi tiêm, giãn cơ cần thiết để đặt nội khí quản đạt được trong vòng 1 phút (giao động từ 0,4 - 6 phút) và đa số người bệnh đã được đặt nội khí quản xong trong vòng 2 phút, giãn cơ tối đa thường có trong vòng 3 phút.

Khi dùng đồng thời với gây mê phối hợp nhiều thuốc, liều ban đầu này thường làm giãn cơ đủ cho lâm sàng khoảng 31 phút (giao động từ 15 - 85 phút). Nếu dùng liều ban đầu cao hơn  (nhà sản xuất cho rằng có thể dùng liều ban đầu nếu cần tới 0,9 hoặc 1,2 mg/kg), như vậy làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 58 phút (giao động từ 27 - 111 phút) hoặc 67 phút (giao động từ 38 - 160 phút), tương ứng với các liều trên.

Liều duy trì: Để đặt nội khí quản nhanh ở người đã được tiền mê và gây mê thoả đáng, liều ban đầu rocuronium bromid 0,6 - 1,2 mg/kg đã tạo điều kiện tốt cho đặt nội khí quản trong khoảng dưới 2 phút.

Khi dùng đồng thời với gây mê phối hợp nhiều thuốc, liều duy trì thông thường ở người lớn là 0,1 - 0,15 hoặc 0,2 mg/kg, làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 12 phút (giao động từ 2 - 31 phút), 17 (giao động từ 6 - 50 ) hoặc 24 (giao động từ 7 - 69) phút, tương ứng với các liều trên. Một cách khác, có thể truyền tĩnh mạch liên tục liều duy trì, nhưng chỉ cho khi nào có biểu hiện hồi phục sớm rõ sau khi tiêm tĩnh mạch liều ban đầu. Tốc độ truyền giao động từ 4 - 16 microgam/kg/phút.

Trẻ em:

Trẻ em (1 - 14 tuổi) và trẻ bú mẹ (1 - 12 tháng tuổi) khi gây mê bằng halothan, độ nhạy cảm với rocuronium bromid giống như ở người lớn, nhưng thời gian xuất hiện giãn cơ và thời gian giãn cơ ngắn hơn so với người lớn. Chưa có dữ liệu nào cho phép khuyến cáo dùng rocuronium bromid cho trẻ nhỏ từ 0 - 1 tháng tuổi.

Liều ban đầu: Khi dùng đồng thời với gây mê bằng halothan ở trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi, liều ban đầu đã được dùng là 0,6 mg/kg. Giãn cơ tối đa thường có trong vòng 1 phút (giao động từ 0,5 - 3,3 phút). Liều này tạo điều kiện cho đặt nội khí quản trong vòng 1 phút và làm giãn cơ đủ cho lâm sàng trong khoảng 41 phút (giao động từ 24 - 68 phút) ở trẻ em từ 3 - 12 thángtuổi và trong khoảng 27 phút (giao động 17 - 41 phút) ở tẻ em trên 1 tuổi cho tới 12 tuổi.

Liều duy trì:

Có thể phải cho nhiều lần liều duy trì ở trẻ em 1 - 12 tuổi so với người lớn, ở trẻ nhỏ từ 3 - 12 tháng tuổi, thời gian hồi phục tự nhiên tương tự như ở người lớn. Liều duy trì 0,075 - 0,125 mg/kg được bắt đầu cho một khi  chẹn thần kinh cơ trở lại 25% trị số kiểm tra và liềunày làm giãn cơ lâm sàng trong khoảng 7 - 10 phút. Một cách khác, có thể cho truyền tĩnh mạch liên tục liều duy trì ở trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi với tốc độ truyền 12 microgam (0,012 mg)/kg/phút một khi chẹn thần kinh-cơ  còn 10% trị số kiểm tra.

Với bệnh nhân béo phệ (có cân nặng vượt quá 30% trọng lượng cơ thể lý tưởng của họ): Nhà sản xuất khuyến cáo liều phải được dựa theo trọng lượng khối cơ thể (lean body-mass) không mỡ.

Người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận và suy gan: Liều duy trì  giảm: 75 - 100 microgamg/kg thể trọng (0,075 - 0,10 mg).

Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với suxamethonium. Chỉ dùng rocuronium cho đến khi dấu hiệu của suxamethonium đã hết.

Một số chất có thể làm tăng tác dụng của rocuronium: Các thuốc gây mê bay hơi như isofloran, enfluran, desfluran hoặc halotan. Các thuốc gây tê hay dùng kết hợp. Một số kháng sinh dùng phối hợp để kìm khuẩn như aminosid, polymycin, lincosamid, tetracyclin. Chất đối kháng calci. Thuốc tiêm chứa magnesi.

Các thuốc đối kháng làm giảm tác dụng: Thuốc ức chế cholinesterase.

Các tương tác bất lợi tăng lên ở số lớn bệnh nhân có chức năng thần kinh cơ bị suy yếu và hoạt tính enzym cholinesterase huyết bị giảm.

Độ ổn định và bảo quản

Dung dịch tiêm đóng ống hàn kín, đặt trong hộp, bảo quản ở nhiệt độ 2 - 8oC (tránh lạnh

đông), tránh ánh sáng, để xa tầm với của trẻ em.  Khi đưa ra nhiệt độ phòng, không bảo quản  quá 60 ngày

Chỉ dùng thuốc một lần. Bỏ phần thuốc thừa còn lại nếu chưa dùng hết.

Tương kỵ

Không trộn lẫn thuốc tiêm rocuronium bromid với các dung dịch kiềm (ví dụ dung dịch tiêm barbiturat) trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm truyền cùng một lúc bằng cùng một dây truyền dịch.

Rocuronium tương kỵ với các dung dịch có chứa các chất sau: amoxilin, amphotericin, azathioprin, cefazolin, cloxacilin, dexamethason, diazepam, enoxamon, erythromycin, famotidin, furosemid, hydrocortison (succinat natri), insulin, intralipid, methohexital, methylpresnisolon, prednisolon (succinat natri), thiopental, trimethoprim và vancomycin.

Tương hợp: Rocuronium bromid có thể pha vào các dung dịch sau: dung dịch NaCl 0,9%, glucose 5%, Ringer lactat.

Dùng trong vòng 24 giờ sau khi pha.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng:  Yếu cơ, suy hô hấp,  ngừng thở trong quá trình phẫu thuật và gây mê.

Xử trí :  Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Duy trì thông khí bằng thực hiện hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp điều khiển cho đến khi hô hấp trở lại hoàn toàn bình thường.

Có thể sử dụng các thuốc ức chế cholinesterase với liều phù hợp như neostigmin, pyridostigmin hoặc edrophonium để làm đảo ngược tác dụng giãn cơ của rocuronium bromid. Trong trường hợp các thuốc trên chưa tác dụng phải duy trì hô hấp hỗ trợ cho đến khi tự thở được. Cũng cần lưu ý rằng nếu sử dụng nhắc lại các thuốc ức chế cholinesterase có thể rất nguy hiểm cho bệnh nhân.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Esmeron

Hameln Pharmaceutical GmbH - Germany

Esmeron

N.V. Organon

Esmeron

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Fada Rocuronio

Laboratorio Internacional Argentino S.A

Rocuronium Kabi 10mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Rocuronium-hameln 10mg/ml Injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Rocuronium-hameln 10mg/ml Injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acrium

Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

Agidecotyl

CT CPDP Agimexpharm

Am Dexcotyl

Công ty LD Meyer BPC

Atracurium-Hameln 10mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Bamifen

Remedica Ltd.

Cadinesin

Công ty TNHH US Pharma USA

D-coatyl

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

D-contresine

Công ty CP dược VACOPHARM

D-Cotatyl 500

Cty CPDP TV.PHARM

Decomtylnew 250 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Decontractyl 250mg

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Decozaxtyl

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Decozaxtyl

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Deonas Tablet

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Detracyl 250

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Detyltatyl

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Detyltatyl

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Detyltatyl

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Dorotyl

Công ty XNK Y tế Domesco

Dysport

Ipsen Biopharm Limited

Epelax Tablet

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Epezan Tablet

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Eretab

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Esmeron

Hameln Pharmaceutical GmbH - Germany

Esmeron

N.V. Organon

Esmeron

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Euprisone

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Exelon Patch

LTS Lohmann Therapie-Systeme AG

Exelon Patch

LTS Lohmann Therapie-Systeme AG

Galantamine hydrobromide dispersible tablets

Hainan Health Care Laboratories Limited

Glotal

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Gored Tablet

Young Poong Pharmaceutical. Co., Ltd

Hanaatra inj.

Hana Pharmaceutical Co., Ltd

Hawonerixon

Hawon Pharmaceutical Corporation

Lambertu

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Luckminesin

Công ty TNHH US pharma USA

Macnir

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Materazzi

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxcino

Polipharm Co., Ltd.

Mepheboston 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Mepheboston 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Mephenesin

Công ty CPDP 3/10

Mephenesin 250 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Mephenesin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mephenesin 500-HV

Công ty TNHH US pharma USA

Mephespa

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Mephespa Forte

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Meshanon 60mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Metnyl

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Mezacosid

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Mustret 250

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mustret 500

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mydsone

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Myocur

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Myocur Forte

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Myoless Tab

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Myopain 150

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Myopain 150

Công ty TNNH LD Stada-Việt Nam

Myopain 50

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Myopain 50

Công ty TNNH LD Stada-Việt Nam

Myotab tab.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Mysobenal

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Nivalin

Sopharma PLC

Nivalin

Sopharma PLC

Notrixum

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Notrixum

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Pancuronium Injection BP 4mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Paralys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Paralys

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Patest

Công ty CPDP Hậu Giang

Pharmaclofen

Pharmascience Inc.

Philmedsin tablet

Huons Co. Ltd

Philmysolax

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

pms - Mephenesin 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Prenuff

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Prime Apesone

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Prindax

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Pvrison

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Reminyl

Janssen Pharmaceutica N.V.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Rocuronium Kabi 10mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Rocuronium Kabi 10mg/ml

Fresenius Kabi Austria GmbH

Rocuronium-hameln 10mg/ml Injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Ryzonal

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Savi Eperisone 50

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

Sciomir

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Sciomir

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Seodurolic Tab.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Skeson Tablet

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Spassinad

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Survec

M/S Gland Pharma Ltd.

Tadadecon

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Tanaldecoltyl F

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Thiochicod 4 mg

Công ty TNHH US Pharma USA

Thiochicod 8 mg

Công ty TNHH US Pharma USA

Tioflex

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Tolperison

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ton-Dine F.C. Tab. 50mg "Standard"

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Tracrium

GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A

Usnesin 500

Công ty TNHH US Pharma USA

Vingalan

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Waisan

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Wooridul eperison

Wooridul Pharmaceutical Ltd.

Yteconcyl

Công ty TNHH US pharma USA
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.