Galantamine hydrobromide dispersible tablets

Thành phần: Galantamin 4mg (Uống)
Số đăng ký: VN-14050-11
Nhóm thuốc: 20. THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE
Hãng sản xuất: Hainan Health Care Laboratories Limited
Nước sản xuất: China
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Galantamine.

Mã ATC: N06D A04

Loại thuốc: Chống sa sút trí tuệ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 4 mg, 8 mg, 12 mg.

Dung dịch uống: 4 mg/ ml.

Thường dùng dạng galantamin hydrobromid.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nồng độ acetylcholin tại sinap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic. Sự thiếu hụt acetylcholin ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholin nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiển triển và chỉ còn ít nơron tiết acetylcholin còn hoạt động.

Dược động học:

Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên  nén cũng giống sinh khả dụng của dung dịch uống Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) bị chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.

Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 175 lít.

Galantamin chuyển hóa ở gan thông qua cytochrom P450 (chủ yếu do isoenzym 2D6 và 3A4) và liên hợp glucuronic.

Khoảng 20% galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường (biểu thị độ thanh thải thận 65 ml/phút), khoảng 20 - 25% độ thanh thải toàn bộ huyết tương là 300 ml/phút. Nửa đời của galantamin là 5 - 7 giờ.

Suy gan:  Ở người suy gan vừa, sau khi uống 1 liều galantamin, độ thanh thải galantamin  bị giảm khoảng 25% so với người bình thường.

Suy thận: Sau 1 liều duy nhất 8 mg, AUC tăng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở người suy thận nặng so với người bình thường.

Người cao tuổi: Nồng độ galantamin cao hơn so với người khoẻ mạnh 30 - 40%.

Chỉ định

Galantamin được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Galantamin còn được dùng điều trị một số rối loạn thần kinh - cơ và rút ngắn thời gian tác dụng giãn cơ của các chất ức chế cạnh tranh acetylcholin trên bản vận động cơ - xương.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).

Thận trọng

Cũng như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, cần sử dụng thận trọng galantamin trên các đối tượng sau:

Trên hệ tim mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, blốc nhĩ - thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.

Trên đường tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Trên đường tiết niệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.

Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.

Trên đường hô hấp: Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thận trọng khi dùng galantamin cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholin và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng galantamin vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, blốc nhĩ thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, blốc nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất.

Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.

Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần.

Tiết niệu: Tiểu tiện không kiềm chế được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, đái máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.

Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.

Khác: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thủng thực quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. Để giảm bớt các tác dụng không mong muốn này, nên dùng galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước.

Liều lượng và cách dùng

Galantamin được dùng qua đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối.

Người lớn:

Liều khởi đầu: 4 mg/lần, ngày 2 lần trong 4 tuần. Nếu thuốc dung nạp tốt, tăng liều lên 8 mg/lần, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân mà tăng liều lên 12 mg/lần, ngày 2 lần. Dùng liều cao 16 mg/lần, ngày 2 lần, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.

Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ vài ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.

Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa, liều không được vượt quá 16 mg/ngày. Nếu suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ tahnh thải dưới  9 ml/phút) không khuyến cáo dùng.

Đối với người suy gan mức độ trung bình: Khởi đầu dùng 4 mg/lần, ngày một lần trong ít nhất một tuần, sau đó có thể tăng dần liều lên đến tối đa 8 mg/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em:

Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.

Tương tác thuốc

Tương tác dược lực học:

Khi gây mê: Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholin dùng trong phẫu thuật.

Thuốc kháng cholinergic: Đối kháng với tác dụng của galantamin.

Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase): Hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Galantamin gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa của NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.

Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamin.

Tương tác dược động học:

Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrrom P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamin, gây tương tác dược động học.

Cimetidin, paroxetin: Làm tăng sinh khả dụng của galantamin.

Erythromycin, ketoconazol: Làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của galantamin.

Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin, quinidin: Làm giảm thanh thải galantamin.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 30oC, tốt nhất ở 25oC.

Quá liều và xử trí

Biểu hiện quá liều galantamin tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh -  cơ với các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.

Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5 đến 1,0 mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết glantamin cùng các chất chuyển hoá có bị loại bỏ  bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).

 

Nguồn: Dược  Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Deruff

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

NIVALIN

Sopharma Plc

NIVALIN

Sopharma Plc- Bulgaria

NIVALIN

Sopharma Plc- Bulgaria

NIVALIN

Sopharma Plc

Nivalin

Sopharma PLC

Nivalin

Sopharma PLC

NIVALIN

Sopharma Plc

Paralys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Paralys

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Reminyl

Janssen Pharmaceutica N.V.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Reminyl 12mg

Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen

Reminyl 4mg

Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen

Reminyl 4mg/ml

Janssen Pharmaceutica N.V.

Reminyl 8mg

Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen

SaVi Galantamin 8

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Vingalan

Công ty CPDP Vĩnh Phúc
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acrium

Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

Agidecotyl

CT CPDP Agimexpharm

Am Dexcotyl

Công ty LD Meyer BPC

Atracurium-Hameln 10mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Bamifen

Remedica Ltd.

Cadinesin

Công ty TNHH US Pharma USA

D-coatyl

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

D-contresine

Công ty CP dược VACOPHARM

D-Cotatyl 500

Cty CPDP TV.PHARM

Decomtylnew 250 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Decontractyl 250mg

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Decozaxtyl

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Decozaxtyl

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Deonas Tablet

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Detracyl 250

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Detyltatyl

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Detyltatyl

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Detyltatyl

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Dorotyl

Công ty XNK Y tế Domesco

Dysport

Ipsen Biopharm Limited

Epelax Tablet

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Epezan Tablet

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Eretab

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Esmeron

Hameln Pharmaceutical GmbH - Germany

Esmeron

N.V. Organon

Esmeron

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Euprisone

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Exelon Patch

LTS Lohmann Therapie-Systeme AG

Exelon Patch

LTS Lohmann Therapie-Systeme AG

Galantamine hydrobromide dispersible tablets

Hainan Health Care Laboratories Limited

Glotal

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Gored Tablet

Young Poong Pharmaceutical. Co., Ltd

Hanaatra inj.

Hana Pharmaceutical Co., Ltd

Hawonerixon

Hawon Pharmaceutical Corporation

Lambertu

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Luckminesin

Công ty TNHH US pharma USA

Macnir

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Materazzi

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxcino

Polipharm Co., Ltd.

Mepheboston 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Mepheboston 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Mephenesin

Công ty CPDP 3/10

Mephenesin 250 - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Mephenesin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Mephenesin 500-HV

Công ty TNHH US pharma USA

Mephespa

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Mephespa Forte

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Meshanon 60mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Metnyl

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Mezacosid

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Mustret 250

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mustret 500

Công ty Cổ phần BV Pharma

Mydsone

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Myocur

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Myocur Forte

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Myoless Tab

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Myopain 150

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Myopain 150

Công ty TNNH LD Stada-Việt Nam

Myopain 50

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Myopain 50

Công ty TNNH LD Stada-Việt Nam

Myotab tab.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Mysobenal

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Nivalin

Sopharma PLC

Nivalin

Sopharma PLC

Notrixum

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Notrixum

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Pancuronium Injection BP 4mg

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Paralys

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Paralys

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Patest

Công ty CPDP Hậu Giang

Pharmaclofen

Pharmascience Inc.

Philmedsin tablet

Huons Co. Ltd

Philmysolax

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

pms - Mephenesin 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Prenuff

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Prime Apesone

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Prindax

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Pvrison

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Reminyl

Janssen Pharmaceutica N.V.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Reminyl

Janssen - Cilag S.p.A.

Rocuronium Kabi 10mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Rocuronium Kabi 10mg/ml

Fresenius Kabi Austria GmbH

Rocuronium-hameln 10mg/ml Injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Rocuronium-hameln 10mg/ml Injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Ryzonal

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Savi Eperisone 50

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (Savipharm J.S.C)

Sciomir

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Sciomir

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Seodurolic Tab.

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Skeson Tablet

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Spassinad

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Survec

M/S Gland Pharma Ltd.

Tadadecon

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Tanaldecoltyl F

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Thiochicod 4 mg

Công ty TNHH US Pharma USA

Thiochicod 8 mg

Công ty TNHH US Pharma USA

Tioflex

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Tolperison

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ton-Dine F.C. Tab. 50mg "Standard"

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Tracrium

GlaxoSmithKline Manufacturing S.p.A

Usnesin 500

Công ty TNHH US Pharma USA

Waisan

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Wooridul eperison

Wooridul Pharmaceutical Ltd.

Yteconcyl

Công ty TNHH US pharma USA