Kali clorid-BFS

Thuốc kê đơn
Thành phần: Kali clorid NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VD-22026-14
Nhóm thuốc: 12.8. Thuốc khác
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 4.263 VND

Tên chung quốc tế: Potassium chloride.

Mã ATC: A12B A01, B05X A01.

Loại thuốc: Chất điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc uống: Viên nang, tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế dịch treo 20 mmol; viên nén, tác dụng kéo dài 6;7;8;10 mmol.

Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).

Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3,5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+ - K+ - ATP - ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.

Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, và hấp thu tốt hơn các muối kali khác không phải kali clorid, thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%), và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khả năng giữ kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu nặng.

Chỉ định

Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali máu, và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clo máu thường xảy ra cùng với giảm kali máu. Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali máu nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị cao huyết áp vô căn chưa biến chứng. Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali máu ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali máu (ví dụ: người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali máu làm tăng độc tính của glycosid tim).

Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái ỉa chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali, và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.

Chống chỉ định

Kali clorid chống chỉ định khi tăng kali máu, vì tăng thêm kali có thể gây ngừng tim.

Kali clorid dạng viên chống chỉ định khi thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị, vì cản trở kali clorid qua dạ dày - ruột có thể gây kích ứng dạ dày ruột nặng hơn, do nồng độ kali cao tại chỗ.

Thận trọng

Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.

Ở người loét dạ dày tá tràng, phải chống chỉ định dùng dạng viên. Phải thận trọng khi ghi đơn thuốc có kali uống dạng rắn, đặc biệt khi dùng liều cao cho người mang thai hoặc người bệnh đồng thời dùng thuốc kháng acetylcholin, vì có khả năng làm giảm nhu động dạ dày - ruột.

Ở người bị suy giảm chức năng thận, cần cẩn thận khi kê đơn kali clorid, vì có thể có nguy cơ tăng kali máu. Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim hoặc thận.

Ở một số người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu sẽ ngăn cản hấp thu kali ở ruột, vì vậy cần phải điều chỉnh giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali máu.

Nếu dùng kali clorid khi có tiêu chảy, mất dịch kết hợp với sử dụng kali clorid có thể gây độc tính trên thận, và có thể có nguy cơ tăng kali máu.

Kali clorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng thận trọng ở người mang thai, vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và dịch. Nồng độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai, nên phải theo dõi sát kali huyết thanh.

Thời kỳ cho con bú

Việc dùng kali được xem là an toàn trong thời kỳ cho con bú. Sữa người bình thường có ít kali. Nếu nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ở mức sinh lý, thì không có hại gì cho đứa trẻ bú mẹ, khi mẹ dùng kali clorid.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Khi dùng lâu dài kali clorid, có thể xảy ra tăng kali máu, nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của tăng kali máu và được phát hiện dễ dàng bằng điện tâm đồ.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tuần hoàn: Tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm.

Xương: Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng.

Hô hấp: Thở nông hoặc khó thở.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tiêu hóa: Ðau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen).

Hô hấp: Ðau ngực hoặc họng, đặc biệt khi nuốt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Loạn nhịp tim là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất, phát hiện được bằng điện tâm đồ.     

Ngừng dùng kali clorid ngay.

Ỉa chảy, buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi dùng thuốc uống, phải uống cùng thức ăn hoặc phải pha loãng.

Liều lượng và cách dùng

Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc nước phải pha đủ loãng trước khi dùng.

Tiêm tĩnh mạch: Phải pha loãng nồng độ kali clorid với một thể tích lớn (1000 ml) của dịch thích hợp để truyền tĩnh mạch, nồng độ kali tốt nhất là 40 mmol trong một lít, và không vượt quá 80 mmol trong một lít. Ðể tránh tăng kali máu trong khi truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền không được nhanh, tốc độ 10 mmol trong một giờ thường là an toàn, khi lượng nước tiểu thải ra thỏa đáng (trong điều trị cấp cứu, tốc độ truyền là 20 mmol/giờ). Thông thường, tốc độ truyền không bao giờ được phép vượt quá 1 mmol trong một phút cho người lớn và 0,02 mmol cho một kg thể trọng trong một phút đối với trẻ em. Nếu tốc độ truyền vượt quá 0,5 mmol/kg/giờ, thầy thuốc phải ngồi bên cạnh và theo dõi điện tâm đồ liên tục. Trong suốt thời gian dùng ở tốc độ cao, người bệnh cần được theo dõi thường xuyên về lâm sàng và điện tâm đồ. Nếu có rối loạn chức năng thận, đặc biệt là suy thận cấp như có dấu hiệu thiểu niệu và/ hoặc tăng creatinin huyết thanh, xảy ra trong khi truyền kali clorid, cần ngừng truyền ngay. Có thể truyền lại nếu cần, nên dùng rất thận trọng và theo dõi chặt chẽ.

Ðiều trị giảm kali máu

Người lớn: Uống phòng trong liệu pháp lợi niệu: 40 mmol/ngày kali clorid có thể phòng được giảm kali huyết ở phần lớn số người bệnh dùng thuốc lợi niệu dài ngày. Ðối với người tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, thường không cần bổ sung kali; tuy nhiên, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít, nên dùng 50 - 60 mmol kali/ngày. Ðối với người bệnh phù (thí dụ suy tim, xơ gan cổ trướng) cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) kèm theo dõi cẩn thận kali huyết thanh.

Tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại biên (kali huyết thanh nhỏ hơn 2,5 mmol/lít) tốc độ truyền 10 - 20 mmol/giờ; dành tốc độ nhanh hơn 20 mmol/giờ cho những trường hợp cấp cứu; có thể lặp lại cách 2 - 3 giờ nếu cần, nhưng nồng độ kali trong dịch truyền không được vượt quá nồng độ tối đa 40 mmol/lít.

Trẻ em: Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu.

Người cao tuổi: Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm ở một số người do tuổi cao.

Các trường hợp khác: Liều duy trì dựa vào kali huyết thanh. Tổn thương thận, giảm nhu cầu. Ðối với người có tổn thương thận hoặc bị blốc tim bất cứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền xuống một nửa và không được vượt quá 5 - 10 mmol/giờ.

Liều lượng phụ thuộc vào ion - đồ huyết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu kali được tính theo công thức: mmol kali = kg thể trọng x 0,2 x 2 x (4,5 - kali huyết thanh hiện tại tính theo mmol); (thể tích ngoài tế bào được tính từ thể trọng kg x 0,2)

Tương tác thuốc

Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicilin (kể cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh.

Các thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30 mmol trong một lít huyết tương hoặc tới 65 mmol trong một lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali máu nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong suy thận, và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với dạ dày - ruột.

Kali clorid cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây loạn nhịp tim.

Khi dùng kali clorid kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid (làm mất nhiều kali), có nguy cơ tăng kali máu nếu ngừng thuốc lợi tiểu.

Kali clorid dùng đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huyết thanh do thúc đẩy ion kali vào trong tế bào.

Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị blốc tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ như: digoxin), tuy nhiên nếu phải bổ sung kali để đề phòng hoặc điều trị hạ kali máu ở những người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản dưới 300C, tránh làm đông lạnh, bảo quản trong thùng kín hoặc gói lá kim loại.

Tương kỵ

Kali clorid không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu, hoặc dung dịch chứa aminoacid hoặc có chứa lipid, vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu truyền vào.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Gặp những thay đổi trên điện tâm đồ điển hình (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng P biến mất, phức hợp QRS giãn rộng).

Ðiều trị: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 đến 20 đơn vị insulin trong một lít và truyền với tốc độ 300 đến 500 ml dịch trong một giờ.

Ðiều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút. Có thể nhắc lại liều này trong vòng 10 đến 15 phút.

Dùng calci gluconat (0,5 đến 1 gam, tiêm tĩnh mạch trong 2 phút) để chống lại tác dụng độc trên tim.

Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và/ hoặc trao đổi kali.

Uống natri polystyren sulfonat 20 đến 50 gam nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml dung dịch sorbitol 20%. Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần trong một ngày tới khi nồng độ kali trở về mức bình thường.

Có thể cần thiết sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để làm giảm nồng độ kali huyết thanh ở người suy giảm chức năng thận.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

KALI CLORID 500 mg

Công ty CPDP 2/9

Kaldyum

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Kali clorid 10%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Kali clorid 10%

Công ty dược trang thiết bị y tế Bình Định

Kali clorid 10%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

KALI CLORID 500 mg

Công ty CPDP 2/9

Kali Clorid Kabi 10%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Sterile Potassium Chloride Concentrate 14.9%

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Actibon

Micro Labs Limited

Aeyerop inj.

Huons Co. Ltd

Agicetam

Công ty CP DP Agimexpharm

Agicetam

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alfobig

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Alfobig

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Alzheilin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Amypira

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Aphagluco

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Aphagluco

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Apharmcetam

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Apratam

S.C.Arena Group S.A.

Arcalion 200

Les Laboratoires Servier Industrie

Arcatamin

Công ty cổ phần dược Danapha

Arnion

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Atelin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Atelin 1000

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Atelin 500

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Austrikan

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Barocolmin injection

Huons Co., Ltd.

Bee-Neotil Inj.

Yoo Young Pharm. Co., Ltd.

Befatropyl

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Bestcholine

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Bestcove Injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

BFS-Piracetam

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicabo Tab

Sky New Pharm. Co., Ltd

Bicaprol Injection

Huons Co., Ltd

Bidilucil

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bidilucil 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bidilucil 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Binexcolin Injection

Binex Co., Ltd.

Braintrop 400

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Brainup Inj.

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Bretam 800

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Brogood Injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Brotac

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Cabasta Inj

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Cames ditil 500mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Cavinton forte

Gedeon Richter Plc.

Cavipi 10

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Cavipi 5

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Cebral

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Cebrex

Dr. Willmar Schwabe GmbH & Co. KG

Cefucofa

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Cerebrolysin

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Cerefort

Uni Pharma Company

Ceretam

AV Manufacturing Sdn.Bhd

Ceretrop 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Cetam Caps

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Cetamin

Aurochem Pharmaceuticals (India) Pvt.Ltd.

Cetecologita 400

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cetecologita 800

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cholinsmax

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Chunbos Film coated Tablet

Theragen Etex Co., Ltd

Cicolin

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Cicostaline Inj

SamSung pharmaceutical IND. Co., Ltd

Cijoint

Micro Labs Limited

Cinneb Tab

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Cirbrain inj 1g

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Circumax

C-Tri Pharma

Cirkid

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Citi SBK

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Citi- Brain 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Citicolin

Công ty cổ phần dược Danapha

Citicolin

Vecchi & C Piam S.A.P.A

Citicolin 500mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Citicolin Kabi

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Citicoline

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Citicoline Sodium injection 100ml

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Citilin

Korea United Pharm. Inc.

Cititops Inj

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Citxl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Citysaam

M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Citysaam

M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Codutropyl

Công ty c? ph?n Du?c ph?m TW Medipharco - Tenamyd

Coltab

Bharat Parenterals Ltd.

Coltab

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Coltab 125

Makcur Laboratories Ltd.

Coltab 250

Makcur Laboratories Ltd.

Coneulin 500

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Curecetam 400

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Daecef Injection

Iksu Pharmaceutical Co., Ltd

Daehanmodifin inj.

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Danolon

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Danolon 125

Makcur Laboratories Ltd.

Danolon 250

Makcur Laboratories Ltd.

Dasoltac

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Davicum

Farmak JSC

Dicenin

Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex

Difosfocin

Mitim S.R.L

Dobacitil

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Dorocan

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dorocetam

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Enpocetin

Công ty CP SPM

FDP Medlac

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Felogemin

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Fepinram

PT Ferron Par Pharmaceuticals

Fepinram 400

PT. Dexa Medica

Fepinram 800

PT. Dexa Medica

Flocaxin

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Galitop tab.

Hawon Pharmaceutical Corporation

Gikonxell Tablet

Boram Pharm Co., Ltd.

Giloba

Mega Lifesciences Ltd.

Ginamin Tablets 40mg

Yuyu Pharma INC.

Ginamin Tablets 80mg

Yuyu Pharma INC.

Ginbemex Tab. 40mg

Tai Guk Pharm. Ind. Co., Ltd.

Ginkgo Biloba

Công ty cổ phần dược phẩm ME DI SUN

Ginkomaxe Soft capsule

Boram Pharm Co., Ltd.

Ginkomise Soft Capsule

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Gitako

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Gliatilin

Italfarmaco SPA

Gliatilin

Italfarmaco SPA

Gliatilin

Italfarmaco S.P.A.

Gliphalin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Gliphalin

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Glopotin 10

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glopotin 5

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Goldensam

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Goldensam

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Goldpacetam

Samjin Pharmaceutical Co., Ltd.

Goldticol Injection

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Grabos Tablet

Nexpharm Korea Co., Ltd.

Gudia Tablet

Etex Pharm Inc.

Gujus Injection

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Hasancetam 800

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Hawonhikoline Inj.

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Herbaginko

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

HTP-Encémin

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Hucefa

Chunggei Pharma. Co., Ltd.

Humiceta Tablet

Huons Co., Ltd.

Hunasun Injection

Huons Co., Ltd.

Huyết sái thông

Yunnan Phytopharmaceuticals Co., Ltd

Ilcolen

Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.

Inbionetinbicol Inj. 500mg

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Inimod

Laboratorios Celsius S.A.

Inimod Tablets

Laboratorios Celsius S.A.

Injami film coated tablet

Theragen Etex Co., Ltd

Injectam- S 2g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Injectam- S12

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Jeil P-Cetam 1g/5ml

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Jeil-Bra Inj.

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Jeilbracolin Inj.

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Jeilcitimex

Jeil Pharmaceutical Co., Ltd.

Juvicap Injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Kacetam

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Kali clorid 10%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Kali clorid 10%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Kali Clorid Kabi 10%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Kali clorid-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Kemodyn 1000

Esseti Farmaceutici S.R.L.

KMG Mekophar

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Koruti Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Kungcef Tab.

Kyongbo Pharm. Co., Ltd.

Lamicetam

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Lamicetam

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Lepri Inj.

Hana Pharmaceutical Co., Ltd

Letblood

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Leviron

CSPC Ouyi Pharmceutical Co., Ltd

Lilonton capsule

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Lilonton F.C. Tablet

Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd.

Lilonton Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Lilonton Injection 3000mg/15ml

Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd.

Linefos

Công ty cổ phần Pymepharco

Lobagin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Lucilucia 250 injection

Shanxi Powerdone Pharmaceutical Co., Ltd.

Lucimax

Reyoung Pharmaceutical Co. , Ltd

Luotai

Kunming Pharmaceutical Corp.

Lý Huyết Vương

Kunming Shenghuo Pharmaceutical (Group) Co., Ltd

Magaluzel

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Magnesium-B6

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Maosenbo 125

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Maosenbo 62,5

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Maxxviton 400

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Medi-Piracetam 400

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Medi-Piracetam 800

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Medoneuro-40

Medopharm

Medotam 400

Medopharm

Medtilin

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Mekotropyl 400

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Mekotropyl 800

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Memoril

Meditop Pharmaceutical Ltd.

Memotropil

Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A

Mezalin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Mezavitin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Mg - B6

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mianifax

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Microcetam

Micro Labs Limited

Misenbo 125

Công ty TNHH Hasan Dermapharm

Misenbo 62,5

Công ty TNHH Hasan Dermapharm

Morecoline

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Muscetam

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Myatamet film coated tablet

Theragen Etex Co., Ltd

Naatrapyl 1g

Công ty cổ phần Pymepharco

Naatrapyl 3g

Công ty cổ phần Pymepharco

Namuvit

Open Joint Stock Company "Borisovskiy Zavod Medicinskikh Preparatov"

Naphasukan

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Nasahep 400

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Natafree

M/s. Biomed Life Sciences

Neu-Stam

Công ty cổ phần Pymepharco

Neu-Stam 800

Công ty cổ phần Pymepharco

Neuraject

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Neurocetam-400

Micro Labs Limited

Neurocetam-800

Micro Labs Limited

Neurocoline

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Neurocoline

Bharat Parenterals Ltd.

Neurocoline-125

Bharat Parenterals Ltd.

Neurocoline-250

Bharat Parenterals Ltd.

Neurodar

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Neuropyl

Công ty cổ phần dược Danapha

Neuropyl 3g

Công ty cổ phần dược Danapha

Neuropyl 400

Công ty cổ phần dược Danapha

Newomi

Etex Pharm Inc.

Newsetam Capsule

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Nilofact

Farmak JSC

Nimodi

Eskayef Bangladesh Ltd.

Nimotop

Bayer Schering Pharma AG

Nimotop I.V

Bayer Schering Pharma AG

Nimovac-V

Pharmathen S.A

Noopi Piracetam 1g/5ml

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Nootripam 400

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nootripam 800

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Nootropil

UCB Pharma S.p.A

Normacetam

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nudipyl 400

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Nudipyl 800

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Nurocol

Micro Labs Limited

Nurocol-2

Micro Labs Limited

Nurocol-4

Micro Labs Limited

Olepa Injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Onsbeta

Pharvis Biotech Korea Co., Ltd.

Orilope 800mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Orinadol 200 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

P-Tam Capsule

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Peptiose injection

Theragen Etex Co., Ltd

Pettinari

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Phabico Injection

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Philcolin Inj

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Philpirapyl Inj.

Huons Co., Ltd.

Philpresil Inj.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Phytocare-D

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Picencap Capsule

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Picentam Injection

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Pietram

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Pilixitam

Farmak JSC

Piracefti 400

Công ty CPDP 3/2

Piracefti 800

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Piracetam

Company Deko

Piracetam

Sintez Joint Stock Company

Piracetam

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Piracetam

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Piracetam

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Piracetam

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Piracetam

Công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120

Piracetam

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Piracetam 1,2g/6ml

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2

Piracetam 1200 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Piracetam 1g/5ml

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Piracetam 400

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Piracetam 400

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Piracetam 400

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Piracetam 400 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Piracetam 400 mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM

Piracetam 400 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Piracetam 400 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Piracetam 400 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Piracetam 400 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Piracetam 800

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Piracetam 800

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Piracetam 800

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Piracetam 800

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Piracetam 800

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Piracetam 800 Glomed

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Piracetam 800 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Piracetam 800 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Piracetam Capsules 400mg

Hubei Huazhong Pharmaceutical Co., Ltd

Piracetam injection

Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd.

Piracetam injection 5ml

Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd.

Piracetam Kabi

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Piracetam Kabi 12g/60ml

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.

Piracetam-Egis

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Piracetam-Egis

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Piranooflam 800

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Pirapon

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Piraxis Injection 10ml

Oriental Chemical Works Inc.

Piraxis Injection 20ml

Oriental Chemical Works Inc.

Piraxis Injection 5ml

Oriental Chemical Works Inc.

Pirazem Cap.

Etex Pharm Inc.

Pirimas Inj.

Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.

Piroton 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Piroton 800

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Pisup

Bharat Parenterals Ltd.

Pitamcap 400mg

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Pitamcap 800mg

Dongsung pharm. Co.,Ltd

PM Renem

Probiotec Pharma Pty., Ltd.

Polfillin 2%

Pharmaceutical Works "Polpharma" S.A

Pomatat

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Pracetam 1200

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pracetam 1200

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pracetam 800

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Pracetam 800

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Praxilen

Famar Lyon

Promelain

Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd.

PT - Colin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Pulisorb

Shandong Shenlu Pharmaceutical CO., Ltd

PymeAcolion

Công ty Cổ phần Pymepharco

Qcolin Capsule

Qilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Quibay

HBM Pharma s.r.o

Quirex

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Retento - 400

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Retento-800

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Robuton

Huons Co. Ltd

Safebo 125

MSN Laboratories Limited

Safebo 62,5

MSN Laboratories Limidted

Sancit

Bharat Parenterals Ltd.

Seabibol

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Sekaf

Công ty TNHH Đạt Vi Phú

Selamax Injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Selemone

Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Seoba

Huons. Co., Ltd.

Skaparan Tab

Sky New Pharm. Co., Ltd

Smaxtra

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Somazina

Ferrer Internacional S.A.

Somazina 1000mg

Ferrer Internacional S.A.

Somazina 500mg

Ferrer Internacional S.A.

Somazina1000mg

Ferrer Internacional S.A.

Spacetin injection

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Stacetam 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Stacetam 800 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Stadfuryl

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Stasamin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Strocit 500

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Superbrain

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3

Taginko

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Taviluci 250

Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd.

Tepromide

Medica Korea Co., Ltd.

Tisunane

Bharat Parenterals Ltd.

Tisunane

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Tisunane 125

Makcur Laboratories Ltd.

Tisunane 250

Makcur Laboratories Ltd.

Toptropin 800mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Toruxin

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Tracleer

Patheon Inc.

Tracleer

Patheon Inc.

Tracleer

Patheon Inc.

Tracleer

Patheon Inc.

Trentilin Ampoule

Santa Farma Ilac Sanayii A.S.

Tsar Piracetam

Ojsc Biokhimic

Tuhara

Farmak JSC

Unapiran inj. 1g

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Urocoline

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Usapira

Shandong Xinhua Pharmaceutical Co., Ltd.

Utrupin 400

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Utrupin 800

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Vacetam 400

Công ty CP dược VACOPHARM

Vifucamin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Vincolin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinko

Hovid Bhd

Vinmotop

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinocerate

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinphacetam

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinphacetam

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinphaton

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinphaton

CT CPDP Vĩnh Phúc

Vinpocetin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Vinpocetin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Vinpocetin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Vinpocetin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Vinpocetin 5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Vinpocetine-Akos

Sintez Joint Stock Company

Viscapo

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Willow

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Xopawo 200mg/ml

Society with Limited Liability Medi-Cal Center "Ellara"

Yuyutacol

Yuyu Pharma, Inc.

Zancetam

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Ziptal

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Zynootrop

Cadila Healthcare Ltd.