Holoxan

Thành phần: Ifosfamid 1g (Tiêm)
Số đăng ký: VN-9945-10
Nhóm thuốc: 8.1. Thuốc điều trị ung thư
Hãng sản xuất: Baxter Oncology GmbH.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Phân loại:
Giá tham khảo: 608.520 VND

Tên chung quốc tế: Ifosfamide.

Mã ATC: L01A A06.

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, chất alkyl hóa; mù tạc nitrogen.

Dạng thuốc và hàm lượng

Ifosfamid tiêm được đóng từng liều trong các lọ để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, mỗi lọ chứa 1 gam hoặc 3 gam bột ifosfamid vô khuẩn.

Thuốc được cung cấp trong một kiện đóng gói phối hợp với thuốc bảo vệ đường tiết niệu mesna tiêm.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Ifosfamid là một dẫn chất oxazaphosphorin tương tự của cyclophosphamid, và giống như cyclophosphamid, ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA. Tốc độ chuyển hóa ifosfamid ở gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính 4 - hydroxy ifosfamid hơi chậm hơn so với cyclophosphamid, mặc dù sự tạo thành acrolein, độc với bàng quang, không giảm. Sự khác nhau về chuyển hóa có thể giải thích ifosfamid phải cho liều cao hơn cyclophosphamid để có một tác dụng độc tế bào bằng nhau và giải thích sự khác nhau có thể có về phổ tác dụng của chúng đối với các u. Chất chuyển hóa cuối cùng của ifosfamid liên kết chéo với DNA và làm suy giảm sự phân chia tế bào, bằng cách liên kết với acid nucleic và với những cấu trúc khác trong tế bào.

Do tạo nên acrolein và những chất chuyển hóa gây phản ứng khác, ifosfamid luôn được dùng với mesna, để dự phòng tác dụng độc tại đường tiết niệu. Hiện nay, ifosfamid được dùng phối hợp với những thuốc khác để điều trị ung thư tế bào mầm tinh hoàn và được dùng rộng rãi để điều trị sarcom ở trẻ em và người lớn. Những thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh ifosfamid có tác dụng đối với ung thư biểu mô cổ tử cung, phổi, và đối với u lympho. Nó là một thành phần thường dùng trong những phác đồ hóa trị liệu liều cao.

Dược động học

Ifosfamid có nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 15 giờ sau khi dùng những liều từ 3,8 đến 5,0 g/m2 và nửa đời hơi ngắn hơn với những liều thấp hơn. Dược động học phụ thuộc vào liều.

Ifosfamid và các chất chuyển hóa được phân bố khắp cơ thể, kể cả não và dịch não tủy. Ifosfamid được chuyển hóa thành chất alkyl hóa có hoạt tính, mù tạc ifosforamid do enzym cytochrom P450 2B6, đã biến đổi ifosfamid thành 4 - hydroxy ifosfamid (có tác dụng là dạng chuyển vận của phân tử). Sau đó chất chuyển hóa 4 - hydroxy được chuyển thành những chất chuyển hóa có hoạt tính và không có hoạt tính, do phản ứng hóa học hoặc enzym. Những chất chuyển hóa không có hoạt tính gồm 4 - carboxy ifosfamid và nhiều chất decloroethyl hóa như acid thiodiacetic. Khoảng 60 - 80% các liều thuốc được bài tiết vào nước tiểu trong 72 giờ, trong đó có tới 50% là thuốc không biến đổi. Cùng với 4 - hydroxy ifosfamid, chất acrolein gây kích ứng bàng quang cũng được bài tiết qua thận và có thể tích lũy tới nồng độ cao trong bàng quang.

Chỉ định

Ifosfamid, dùng phối hợp với một số thuốc chống ung thư khác đã được chấp thuận, được chỉ định trong liệu pháp hóa học hàng thứ ba đối với những bệnh sau:

Bệnh bạch cầu thể lympho cấp tính và mạn tính.

Bệnh Hodgkin và các u lympho không Hodgkin.

Ða u tủy.

U nguyên bào thần kinh.

Các khối u vú, buồng trứng, phổi, u Wilms.

Các sarcom cổ tử cung, tinh hoàn và mô mềm.

Bao giờ cũng dùng ifosfamid phối hợp với một thuốc dự phòng viêm bàng quang chảy máu, như mesna.

Chống chỉ định

Ðã có mẫn cảm với ifosfamid.

Dùng liên tục ifosfamid cho người suy chức năng tủy xương nặng (bạch cầu dưới 2000/mm3 và/hoặc tiểu cầu dưới 50.000/mm3).

Thận trọng

Hệ tiết niệu: Những tác dụng độc hại ở đường tiết niệu, đặc biệt viêm bàng quang chảy máu, thường gặp khi sử dụng ifosfamid. Nên xét nghiệm nước tiểu trước mỗi lần dùng ifosfamid.

Nếu thấy có huyết - niệu vi thể, thì ngừng dùng thuốc cho tới khi khỏi hoàn toàn. Sau đó, dùng tiếp ifosfamid đồng thời uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Thận trọng với người có chức năng thận giảm.

Hệ tạo máu: Khi dùng ifosfamid phối hợp với những thuốc hóa trị liệu khác, thường thấy suy tủy nghiêm trọng. Cần theo dõi chặt chẽ về huyết học. Xét nghiệm bạch cầu, tiểu cầu và hemoglobin trước mỗi lần dùng thuốc và ở những khoảng cách thời gian thích hợp.

Trừ khi cần thiết về mặt lâm sàng, không nên dùng ifosfamid cho người có số lượng bạch cầu dưới 2.000/mm3 và/hoặc số lượng tiểu cầu dưới 50.000/mm3.

Thời kỳ mang thai

Ifosfamid có thể gây đột biến gen và tổn hại nhiễm sắc thể. Ðã nhận thấy tác dụng độc đối với phôi và tác dụng sinh quái thai.

Ifosfamid có thể gây tổn hại đối với thai khi dùng cho người mang thai. Nếu dùng ifosfamid trong thời kỳ mang thai, hoặc người bệnh thụ thai khi đang dùng thuốc này, thì phải thông báo cho người bệnh về sự nguy hại có thể xảy ra đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

Ifosfamid được bài tiết trong sữa mẹ. Do ifosfamid có thể có những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng và có tác dụng gây ung thư, nên phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ifosfamid ức chế tủy xương và độc với đường tiết niệu. Thuốc có tính chất độc hại thần kinh nhiều nhất trong số các thuốc alkyl hóa, và có khả năng gây ung thư thứ phát.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh trung ương: Ngủ gà, lú lẫn, ảo giác (thường hồi phục và thường xảy ra với liều cao hoặc ở người có suy giảm chức năng thận); loạn thần, trầm cảm.

Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn (ở 58% số người bệnh, thường gặp hơn với liều cao, có thể kéo dài đến 3 ngày sau điều trị).

Sinh dục - tiết niệu: Viêm bàng quang chảy máu.

Chuyển hóa: Nhiễm toan chuyển hóa (tới 31%)

Da: Rụng tóc (ở 50% đến 80%), viêm tĩnh mạch, viêm da, tăng sắc tố da, chậm lành vết thương.

Huyết học: Suy tủy.

Gan: Tăng các enzym gan.

Hô hấp: Sung huyết mũi, xơ hóa phổi.

Khác: Suy giảm miễn dịch, vô sinh, có thể bị phản ứng dị ứng, ung thư thứ phát.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Bệnh đa dây thần kinh.

Tim mạch: Tác dụng độc hại tim.

Da: Viêm da.

Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, ỉa chảy, tiết nước bọt, viêm miệng.

Hô hấp: Những triệu chứng về phổi (ho hoặc thở ngắn hơi).

Huyết học: Bệnh do rối loạn đông máu.

Khác: Mệt mỏi, khó chịu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ifosfamid luôn được dùng với mesna để dự phòng tác dụng độc ở đường tiết niệu.

Phải dùng ifosfamid thận trọng ở người bệnh bị suy giảm chức năng thận và ở người có tủy xương bị tổn hại, như giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, những di căn rộng ở tủy xương, trước đó đã điều trị chiếu tia xạ hoặc đã dùng những thuốc độc hại tế bào khác.

Khi xảy ra những triệu chứng thần kinh, phải ngừng dùng ifosfamid và điều trị hỗ trợ cho đến khi khỏi hoàn toàn các triệu chứng này.

Việc chia thuốc thành những liều nhỏ, tiếp nhiều nước và dùng thuốc bảo vệ như mesna có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ đái ra máu, đặc biệt đái ra máu nặng, kết hợp với viêm bàng quang chảy máu.

Khi dùng ifosfamid kết hợp với những thuốc suy giảm tủy khác, cần điều chỉnh liều.

Có thể điều trị buồn nôn và nôn bằng thuốc chống nôn.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Nên dùng ifosfamid bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 30 phút, với liều 1,2 g/m2 mỗi ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, trong 5 ngày liền. Chu kỳ điều trị thường được nhắc lại cứ 3 - 4 tuần một đợt hoặc sau khi hồi phục khỏi độc tính về huyết học (tiểu cầu 100.000 microlít, bạch cầu 4.000 microlít).

Ðể dự phòng tác dụng độc với bàng quang, phải dùng ifosfamid kèm với bồi phụ nhiều nước, tối thiểu 2 lít dịch uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch mỗi ngày. Dùng một thuốc bảo vệ như mesna, để phòng viêm bàng quang chảy máu. Tiêm tĩnh mạch mesna đồng thời với ifosfamid với liều bằng 20% liều ifosfamid và tiêm lại liều đó sau 4 và 8 giờ, để có tổng liều mesna bằng 60% liều ifosfamid.

Người cao tuổi: Liều cho người cao tuổi cũng giống như cho người lớn, nhưng điều chỉnh cho phù hợp với chức năng thận bị suy giảm do tuổi.

Trẻ em: 1,2 g/m2/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 30 phút, trong 3 - 5 ngày, cứ 3 - 4 tuần một đợt, cùng với thuốc bảo vệ mesna.

Người có tổn thương thận:

Creatinin huyết thanh trên 3,0 mg/decilit: Không dùng thuốc.

Creatinin huyết thanh 2,1 - 3 mg/decilit: Giảm liều 25% - 50%.

Người có tổn thương gan: Chưa có hướng dẫn đặc biệt.

Pha thuốc tiêm truyền tĩnh mạch:

Pha thuốc để tiêm bằng cách cho thêm nước cất vô khuẩn vào lọ đựng ifosfamid và lắc để hòa tan. Dùng lượng chất pha loãng trình bày dưới đây để pha thuốc:


Có thể pha loãng tiếp những dung dịch ifosfamid để đạt nồng độ từ 0,6 đến 20 mg/ml trong dịch: Dextrose 5% loại tiêm; hoặc natri clorid 0,9% loại tiêm; hoặc Ringer lactat loại tiêm; nước cất vô khuẩn để tiêm.

Cần kiểm tra bằng mắt thường xem có chất vẩn và biến màu trong các chế phẩm thuốc trước khi dùng.

Tương tác thuốc

Vì các enzym của microsom (cytochrom P450 2B6, cytochrom P450 2C, và cytochrom P450 3A) gây hoạt hóa ifosfamid ở gan, sự cảm ứng các enzym này có thể xảy ra khi người bệnh được điều trị trước với những thuốc gây cảm ứng enzym như phenobarbital, phenytoin và cloral hydrat.

Sử dụng cùng với cisplatin có thể làm tăng độc tính với thận và mất kali, magnesi, đặc biệt ở trẻ em. Ðộc tính với thận cũng tăng lên khi dùng phối hợp ifosfamid với các thuốc khác cũng độc hại với thận.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ifosfamid ở nhiệt độ phòng từ 20 đến 25OC. Tránh nhiệt độ trên 30OC.

Những dung dịch đã pha phải được bảo quản trong tủ lạnh và dùng trong vòng 24 giờ.

Quá liều và xử trí

Các triệu chứng quá liều gồm suy tủy, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, rụng tóc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với ifosfamid. Xử trí quá liều gồm các biện pháp hỗ trợ chung để giúp người bệnh chống đỡ lại các tác dụng độc hại có thể xảy ra.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Ifosfamide 1000 Stada

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Ifoslib

Laboratorio IMA S.A.I.C
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

5-Fluorouracil "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Adorucin

Korea United Pharm. Inc.

Adrim 10mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Adrim 50mg/25ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Albatox

Công ty cổ phần SPM

Alexan

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Alexan

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Alimta

Lilly France

Alimta 500mg

Eli Lilly & Company

Allipem 100 mg

Korea United Pharm. Inc.

Allipem 500 mg

Korea United Pharm. Inc.

Amicod inj. 1g

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Amicod inj. 200mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Aminomux 100mg Capsules

Cardinal Health Argentina 400 S.A.I.C

Anastrol

Douglas Manufacturing Ltd

Anastrozole Stada 1mg

Haupt Pharma Munster GmbH

Anastrozole Tablets

Roxane Laboratories Inc.

Anastrozole-Teva 1mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Anazo

TTY Biopharm Co., Ltd

Anzatax 100mg/16,7ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 150mg/25ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 300mg/50ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 30mg/5ml

Hospira Australia Pty Ltd

Aremed 1mg Film-Coated tablets

J.Uriach and Cía., S.A.

Argatro

Công ty Cổ phần BV Pharma

Arimidex

AstraZeneca Pharmaceuticals LP USA

Aritrodex

Chi nhánh Công ty CPDP Phong Phú - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Usarichpharm

Arlitaxel

Haikou Pharmaceutical Factory Co., Ltd.

Arpecil

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Asadin Injection 1mg/ml

TTY Biopharm Co., Ltd

Aspaxel

S.C.Sindan-Pharma SRL

Atitein Inj. 100mg

Kuhnil Pharm. Co., Ltd.

Avastin

Genetech Inc.

Avastin

Genetech Inc.

Avastin

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Avastin

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Avastin

Roche Diagnostics GmbH

Avastin

Roche Diagnostics GmbH

Belipexade

Laboratorios IMA S.A.I.C.

BFS-Calcium folinate

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicalox

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Bigenmax 1G

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bigenmax 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bipinor 50

Công ty cổ phần SPM

Blenamax

Pharmachemie BV.

Bleocip

Cipla Ltd

Blomidex-1000

United Biotech (P) Limited

Blomindex-200

United Biotech (P) Limited

Bocartin 150

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

BR-cis 10mg/10ml; 50mg/50ml

Amtec Healthcare Pvt., Ltd.

Calciumfolinat "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Campto

Pfizer (Perth) Pty Ltd

Campto

Pfizer (Perth) Pty Ltd

Canpaxel 100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Canpaxel 30

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Capebina

Laboratorio Eczance Pharma S.A

Capecine 500

M/s Burgeon Pharmaceuticals Pvt Ltd.

Capetero 150

Hetero Labs Limited

Capetero 500

Hetero Labs Limited

Capoluck

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Capoluck

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carbosin

Pharmachemie BV.

Carbotenol

Korea United Pharm. Inc.

Carutuse Inj. 100mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Carutuse Inj. 50mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Casodex

Corden Pharma GmbH

Ceravile

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Ceravile

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Cimaher

Centro de Immunologia Molecular

Cisplatin "Ebewe"

Ebewe Pharma- Austria

Cisplaton

Venus Remedies Ltd.

CKDBelloxa injection 100mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDBelloxa injection 50mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDGemtan injection 1g

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDGemtan injection 200mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Condova

Công ty cổ phần SPM

Crisapla 100

Quality Pharma S.A

Crisapla 50

Quality Pharma S.A

Cycram

Korea United Pharm. Inc.

Daunocin

Korea United Pharm. Inc.

DBL Carboplatin 150mg/15ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Cisplatin Injection 50mg/50ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine for injection

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine for injection

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine injection 1g/26,3ml

Zydus Hospira Oncology Private Limited (ZHOPL)

DBL Irinotecan Injection 100mg/5ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Irinotecan Injection 40mg/2ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Oxaliplatin

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Oxaliplatin

Hospira Australia Pty Ltd

Decapinol

Công ty cổ phần SPM

Delopax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Dilonas

Công ty cổ phần SPM

Diphereline 0.1mg

Ipsen Pharma Biotech

Diphereline P.R. 11.25mg

Ipsen Pharma Biotech

Diphereline P.R. 3.75mg

Ipsen Pharma Biotech

Doxopeg

Farmaceutica Paraguay S.A

Doxorubicin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Doxotiz 10mg/5ml

Genepharm S.A.

Doxotiz 50mg/25ml

Genepharm S.A.

Effcil Inj. 250mg/5ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Eligard 22.5mg

Tolmar Inc.

Eligard 45mg

Tolmar Inc.

Eligard 7.5mg

Tolmar Inc.

Eloxatin

Aventis Pharma (Dagenham)

Eloxatin

Aventis Pharma (Dagenham)

Eloxatin

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Eloxatin

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Emthexate PF

Pharmachemie BV.

Encepur 100

Công ty cổ phần SPM

Encepur 200

Công ty cổ phần SPM

Endoxan

Baxter Oncology GmbH.

Endoxan

Baxter Oncology GmbH.

Enzastar 500

Quality Pharma S.A

Eposin

Pharmachemie BV.

Erbitux

Alkem Laboratories Ltd.

Etoposid "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG

Femara

Novartis Pharma Stein AG

Femistra Tablets

Cadila Healthcare Ltd.

Femizet 1mg

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Fisiodar

Công ty cổ phần SPM

Fludacil 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Fludacil 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Fludara

Bayer Schering Pharma AG

Fludarabin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Forclina 10

Laboratorio Eczane Pharma S.A.

Fosfidex

United Biotech (P) Limited

Fosfidex 100

United Biotech (P) Limited

Fulden

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Gemcired 1000

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Gemcired 200

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Gemcisan

Actavis Italy S.p.A.

Gemcitabin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Gemcitabine PCH 1000 mg

Pharmachemie B.V.

Gemcitabine PCH 200 mg

Biolyse Pharma Corporation

Gemhope

Glenmark Generics S.A

Gemita 1g

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Gemita 200mg

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Gemmis

TTY Biopharm Co., Ltd

Gemmis

TTY Biopharm Co., Ltd

Gemnil 1000mg/vial

Vianex S.A- Nhà máy C

Gemnil 200mg/vial

Vianex S.A- Nhà máy C

Gemtabine

Korea United Pharm. Inc.

Genepaxel Crem Less

Genovate biotechnology Co., Ltd.

Gitrabin 1g

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Gitrabin 200mg

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Glivec 100mg

Novartis Pharma Stein AG

Glivec 400mg

Novartis Pharma Stein AG

Gonapeptyl

Ferring GmbH

Hepargitol 100

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Hepargitol 150

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Hepargitol 30

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Herceptin

Roche Diagnostics GmbH

Herceptin

Roche Diagnostics GmbH

Holoxan

Baxter Oncology GmbH.

Hyyr

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ifosfamide 1000 Stada

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Inoxel Inj. 100mg/16,7ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Inoxel Inj. 30mg/5ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Intaxel 100mg/17ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Intaxel 30mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Iressa

AstraZeneca UK Ltd.

Iressa

AstraZeneca UK Ltd.

Irino

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Irino

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Irinotecan "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Irinotecan onkovis 20mg/ml

Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH

Irinotecan onkovis 20mg/ml

Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH

Irinotecan Teva

Lemery, S.A. de C.V.

Irinotecan Teva

Lemery, S.A. de C.V.

Irinotel 100mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Irinotel 40mg/2ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Irinotesin

Actavis Italy SPA

Irnocam 100

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Irnocam 40

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Kemocarb 150mg/15ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Kolbino 50mg Injection

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Kunitaxel

Korea United Pharm. Inc.

Kupbloicin

Korea United Pharm. Inc.

Kupepizin

Korea United Pharm. Inc.

Kupunistin

Korea United Pharm. Inc.

Larrivey

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Letrozole Stada 2.5mg

Haupt Pharma Munster GmbH

Leurakin

Công ty Cổ phần S.P.M

Lezra 2,5mg

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Linkotax 25mg

S.C.Sindan-Pharma SRL

Liplatin 100

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Liplatin 50

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Lucrin PDS Depot 11.25mg

Takeda Pharmaceutical Company Ltd.

Lucrin PDS Depot 3.75mg

Takeda Pharmaceutical Company Ltd.

Luphere

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Lyoxatin 50

Công ty CP Dược phẩm Bidiphar1

Mefuform

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Meirara

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Methotrexate-Belmed

Belmedpreparaty RUE

Metrex

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Mevarex 100

Công ty cổ phần SPM

Mevarex 50

Công ty cổ phần SPM

Mitotax

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Mitotax 250

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Mitoxantron "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Mitoxantron "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Neotabine Inj

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Neotabine Inj 200mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Nexavar

Bayer Pharma AG

Nolvadex

AstraZeneca UK., Ltd.

Novutrax

United Biotech (P) Ltd

Otiden 10

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Otiden 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Oxalip

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Oxaliplatin

S.C.Sindan-Pharma SRL

Oxaliplatin

Pharmachemie BV.

Oxaliplatin

Pharmachemie BV.

Oxaliplatin

S.C.Sindan-Pharma SRL

Oxaliplatin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Oxaliplatin - Belmed

Belmedpreparaty RUE

Oxaliplatin - Belmed

Belmedpreparaty RUE

Oxaliplatin Hospira 100mg/20ml

Hospira Australia Pty Ltd

Oxaliplatin Hospira 50mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatino Actavis

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Oxallon 50

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Oxaltie

Bioprofarma S.A.

Oxaltie

Bioprofarma S.A.

Oxarich

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Oxarich

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Oxitan 100mg/ 20ml

Chongqing Peidu Pharmaceutical Co., Ltd

Oxitan 100mg/ 50ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 100mg/20ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 50mg/ 10ml

Chongqing Peidu Pharmaceutical Co., Ltd

Oxitan 50mg/ 25ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 50mg/10ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Paclihope

Glenmark Generics S.A

Paclispec 30

Công ty CPDP TW2

Paclitaxel "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Paclitaxel for Injection

Biolyse Pharma Corporation

Paclitaxel Injection USP

Ben Venue Laboratories

Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Oncotec Pharma produktion GmbH

Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Onkotec Pharma Produktion GmbH

Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Onkotec Pharma Produktion GmbH

Paclitaxel Stragen 6mg/ml

Haupt Pharma WolfratshausenGmbH

Paclitaxel-Simgen 6mg/ml

Samyang Genex Corporation

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Padexol

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Padurone

Strides Arcolab Ltd.

Pagetbol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Pamidia 90mg/6ml

Holopack Verpackungstecknik GmbH

Pamisol 30mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Pamisol 90mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Panataxel 100mg

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Panataxel 30mg

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Pataxel

Vianex S.A- Nhà máy C

Paxus

Samyang Genex Corporation Daejeon Plant

Paxus

Samyang Genex Corporation Daejeon Plant

Paxus PM

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Paxus PM

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Pemetrexed Disodium for injection

Shanghai chemo Wangbang Biopharma Co., Ltd

Placarbo

Venus Remedies Ltd.

Planitox

Korea United Pharm. Inc.

Platosin

Pharmachemie BV.

Plaxel 100

Laboratorio IMA S.A.I.C.

Plaxel 30

Laboratorio IMA SAIC

Relotabin

Công ty cổ phần SPM

Rofirex

Douglas Manufacturing Ltd.

Rolnadez-10

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Santabin

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Santabin

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Santacil

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Sindoxplatin 100mg

Actavis Italy S.p.A.

Sindoxplatin 50mg

Actavis Italy S.p.A.

Sintopozid

S.C.Sindan-Pharma SRL

Tamifine 10mg

Medochemie Ltd.

Tamifine 20mg

Medochemie Ltd.

Tamoxifen Sandoz 20mg

Salutas Pharma GmbH

Tamoxifen Sandoz 10mg

Salutas Pharma GmbH

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Roche S.p.A

Tasigna

Novartis Pharma Stein AG

Tasigna 200mg

Novartis Pharma Stein AG

Tazet 10

Korea United Pharm. Inc.

Tazet 20

Korea United Pharm. Inc.

Tehymen IV injection 100mg/5ml

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Temobela

Jiangsu Tasly DiYi Pharmaceutical Co., Ltd.

Temobela

Jiangsu Tasly DiYi Pharmaceutical Co., Ltd.

Temodal Capsule

Orion Corporation

Temoside-100

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Tai Chung Plant

Teva-Bicalumide 50mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Thuốc tiêm Unitrexates

Korea United Pharm. Inc.

Tipakwell-100mg/17ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tipakwell-260mg/43.4ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tipakwell-30mg/5ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tyracan 100

Công ty cổ phần SPM

Umkanas

Công ty Cổ phần BV Pharma

Unitrexates

Korea United Pharm. Inc.

UracilSBK 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Velcade

Pierre Fabre Medicament production

Venutel

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Vnastrole

Pei Li Pharmaceutical Ind. Co., Ltd.

VP-Gen

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Xalipla inj 100mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Xalipla inj 50mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Xelocapec

Chi nhánh Công ty CPDP Phong Phú - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Usarichpharm

Xeloda

Hoffmann-La Roche Inc.

Xeloda

Productos Roche S.A.de C.V

Xeloda

Productos Roche S.A.de C.V

Xorunwell 20mg/10ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Yumexate Tablet 2,5mg

Yuhan Corporation

Zitazonium

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.