DBL Carboplatin 150mg/15ml

Thành phần: Carboplatin 150mg/15ml (Tiêm)
Số đăng ký: VN-13011-11
Nhóm thuốc: 8.1. Thuốc điều trị ung thư
Hãng sản xuất: Hospira Australia Pty Ltd
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Phân loại:
Giá tham khảo: 410.000 VND

Tên chung quốc tế: Carboplatin

Mã ATC: L01X A02

Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 50 mg, 150 mg và 450 mg bột đông khô màu trắng đã tiệt khuẩn. Mỗi lọ có thêm cùng khối lượng manitol, kèm ống dung môi để pha thành dung dịch 1%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Carboplatin (cũng giống cisplatin) có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hoá. Carboplatin tạo thành liên kết chéo ở trong cùng một sợi hoặc giữa 2 sợi của phân tử DNA, làm thay đổi cấu trúc của DNA, nên ức chế sự tổng hợp DNA. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kỳ phân chia tế bào.

Cũng giống như cisplatin, carboplatin cần phải được hoạt hoá, trước khi có tác dụng chống ung thư, thông qua phản ứng thuỷ phân. Carboplatin là một hợp chất ổn định hơn và được hoạt hoá chậm hơn cisplatin. Để có mức độ gắn với DNA tương đương, cần phải có nồng độ carboplatin cao hơn cisplatin.

Giữa carboplatin và cisplatin có một mức độ kháng chéo cao. Tuy vậy, một số u kháng cisplatin lại có thể đáp ứng với carboplatin.

Về mặt lâm sàng, carboplatin được dung nạp tương đối tốt. So với cisplatin, carboplatin có tác dụng tương tự đối với một số ung thư (buồng trứng, phổi, đầu - cổ), nhưng lại kém tác dụng hơn đối với ung thư tinh hoàn. Carboplatin thường được ưa dùng đối với người bệnh bị suy thận, hoặc có nguy cơ cao bị nhiễm độc tai hoặc thần kinh; còn cisplatin lại thường được ưa dùng cho người bệnh có chức năng tuỷ xương bị suy giảm, có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn huyết, hoặc cần phải điều trị chống đông máu.

Dược động học

Sau khi truyền tĩnh mạch một liều duy nhất carboplatin cho người lớn bị ung thư, carboplatin, platin toàn phần và platin siêu lọc, đạt đến nồng độ đỉnh ngay. Nếu truyền tĩnh mạch một liều 290 – 370 mg/m2 trong thời gian 30 - 40 phút cho người bệnh ung thư có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của carboplatin, platin toàn phần và platin siêu lọc, trong huyết tương gần như không thay đổi trong 6 giờ đầu.

Nếu dùng liều từ 20 đến 500 mg/m2, nồng độ đỉnh carboplatin, platin tự do (được chuyển hoá từ carboplatin) và AUC trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng.

Khi tiêm nhỏ giọt vào màng bụng, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 – 4 giờ và khoảng 60% liều dùng vào được tuần hoàn. Tuy nồng độ đỉnh platin siêu lọc trong dịch màng bụng vượt rõ nồng độ trong huyết tương, nhưng lượng platin từ ổ màng bụng vào mô của u bị hạn chế.

Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, carboplatin và platin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Nồng độ cao nhất ở thận, gan, da và mô có u; nồng độ thấp ở mỡ và não. Platin do carboplatin chuyển hoá thành, phân bố được vào hồng cầu, với nồng độ tối đa là 2,5 micromol/lít, đạt được sau 6 giờ truyền tĩnh mạch liều carboplatin 290 – 370 mg/m2.

Nửa đời carboplatin trong huyết tương là 1 – 2 giờ.

Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch carboplatin, nồng độ carboplatin và platin siêu lọc (gồm carboplatin và chất chuyển hoá của carboplatin không liên kết với protein) trong huyết tương giảm đi theo 2 pha. Trước hết là pha từ huyết tương vào mô, nên nồng độ carboplatin giảm nhanh. Sau đó, do carboplatin bị thải trừ khỏi huyết tương, nên nồng độ giảm xuống, làm cho carboplatin lại từ mô vào huyết tương. Vì vậy, trong pha này, nồng độ carboplatin giảm chậm.

Ở người ung thư có chức năng thận bình thường, nửa đời của pha đầu là 2 – 3 giờ; còn nửa đời của carboplatin trong huyết tương của pha 2, kéo dài 4 – 6 ngày. Sau 4 tuần, vẫn còn thấy một lượng nhỏ platin trong huyết tương.

Carboplatin và các chất chuyển hoá được thải trừ chủ yếu qua việc lọc ở tiểu cầu thận và bài xuất qua nước tiểu. Ở bệnh nhân ung thư có chức năng thận bình thường, khoảng 65% liều carboplatin tiêm tĩnh mạch được thải trừ qua nước tiểu sau 12 giờ và 71% sau 24 giờ. Carboplatin (cũng như carboplatin siêu lọc) được loại bỏ nhiều bằng lọc máu.

Chỉ định

Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật; tái phát, di căn sau điều trị), ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư đầu và cổ, u Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em.

Chống chỉ định

Suy tuỷ nặng, suy thận nặng.

Phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú (xem thêm ở dưới).

Dị ứng nặng với thuốc có platin. Nhưng đã có người bệnh dị ứng với thuốc có platin khác, lại dung nạp được carboplatin. Dị ứng với các thành phần khác của thuốc (như manitol).

Thận trọng

Carboplatin là thuốc rất độc và có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa ung thư, và phải có các phương tiện để xử lý các tai biến do phản ứng phản vệ có thể xảy ra (oxygen, epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin...).

Phải xét nghiệm huyết học hàng tuần, vì thuốc dễ gây suy tuỷ. Bạch cầu giảm dễ dẫn đến nhiễm khuẩn, tiểu cầu giảm dễ dẫn đến xuất huyết. Người trước đây đã dùng thuốc ức chế tuỷ xương, hoặc đã chiếu tia xạ, hoặc bị suy thận, rất dễ bị suy tuỷ.

Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận qua xác định độ thanh thải creatinin. Nếu suy thận nặng thì không được dùng carboplatin.

Đối với người cao tuổi (trên 65 tuổi), carboplatin dễ gây độc thần kinh, gây ra bệnh thần kinh ngoại biên, suy thận và suy tuỷ hơn người trẻ.

Số lượng trẻ em dùng thuốc còn ít, nhưng qua theo dõi, cũng thấy tai biến xảy ra như người lớn.

Thời kỳ mang thai

Carboplatin gây độc cho thai. Vì vậy, về nguyên tắc, không được dùng cho người mang thai. Tuy nhiên, nếu người bệnh bị đe doạ đến tính mạng, mà các phương pháp điều trị khác đều không có hiệu quả, thì cũng có thể dùng.

Người bệnh dùng carboplatin phải có biện pháp tránh thai. Phải thông báo cho người mang thai dùng thuốc và người đang dùng thuốc mà có thai biết là carboplatin gây độc nặng trên thai.

Thời kỳ cho con bú

Hiện chưa biết là thuốc có tiết được vào sữa mẹ hay không, nhưng đã biết thuốc gây độc hại nặng cho trẻ, nên nếu người mẹ dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Carboplatin thường gây ra các tai biến rất nặng. Suy tuỷ xương là tai biến quan trọng nhất hạn chế việc sử dụng thuốc, thường dễ xảy ra ở người trước đó đã dùng thuốc chống ung thư (thí dụ cisplatin) hoặc xạ trị hoặc suy thận. Ngoài ra, các tai biến về tiêu hoá, thần kinh, mắt, tai và thận cũng khá phổ biến. Mức độ tác dụng phụ xảy ra phụ thuộc vào liều lượng thuốc, cách dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp, chức năng gan, thận và cơ địa của bệnh nhân.

Thường gặp, ADR > 1/100

Máu: Suy tuỷ xương: Đầu tiên là giảm tiểu cầu, rồi đến giảm bạch cầu, thiếu máu (70 – 90%).

Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn (80 – 90%); đau bụng; ỉa chảy, táo bón, loét tiêu hoá do thuốc.

Thần kinh: Gồm dị cảm đầu chi, rung giật cơ, yếu cơ, mất vị giác, chuột rút, co giật. Độc thần kinh trung ương; độc thần kinh ngoại biên; đau chỗ u, đau người; suy nhược.

Tai: Giảm thính lực, ù tai.

Thận: Tăng creatinin - máu.

Gan: Tăng bilirubin, AST, phosphatase kiềm.

Mất điện giải: Giảm natri huyết, kali huyết, calci huyết, magnesi huyết.

Tim mạch: Suy tim, nghẽn mạch, bệnh mạch não.

Niệu - sinh dục: Hoại tử hoặc thoái hoá ống thận, phù kẽ.

Dị ứng: Mẫn cảm, ban da, mày đay, ngứa.

Rụng tóc: Thường xảy ra khi phối hợp với cyclophosphamid.

Chỗ tiêm: Đỏ, phồng, đau. Có thể hoại tử nếu tiêm thuốc ra ngoài mạch.

Ít và hiếm gặp, ADR < 1/100

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, hạ huyết áp.

Tim: Độc với tim nặng dẫn đến tử vong, nhưng không rõ có phải do carboplatin hay không.

Hô hấp: Co thắt phế quản.

Mắt: Giảm thị lực ở các mức độ khác nhau.

Trên đây là tai biến khi dùng carboplatin đơn độc. Khi dùng phối hợp với các thuốc khác (ví dụ với cyclophosphamid trong điều trị ung thư buồng trứng tiến triển), tỷ lệ và mức độ tai biến cao hơn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phản ứng phản vệ thường xuất hiện trong vòng vài phút sau khi dùng carboplatin. Khắc phục bằng cách tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin.

Khi bị suy tuỷ, phải ngừng thuốc cho đến khi bạch cầu trung tính vượt quá 2000/mm3 và tiểu cầu vượt quá 100 000/mm3 mới được dùng lại thuốc. Điều trị triệu chứng. Dùng kháng sinh nếu bị nhiễm khuẩn; truyền máu, truyền khối tiểu cầu nếu bị xuất huyết nặng. Dùng các yếu tố kích thích tăng bạch cầu hạt, tăng hồng cầu như filgrastim, erythropoietin.

Nôn thường xảy ra sau khi dùng thuốc 6 – 12 giờ (có khi sau 24 giờ). Để hạn chế nôn, nên dùng trước thuốc chống nôn loại ức chế chọn lọc thụ thể serotonin (như granisetron, ondansetron) hoặc cisaprid, metoclopramid. Nếu nôn xảy ra muộn (sau 12 giờ), phải kết hợp thuốc chống nôn với corticosteroid (như dexamethason). Nếu nôn xảy ra sớm (trước 6 giờ), thường phải kết hợp thuốc chống nôn với làm thay đổi hành vi như thôi miên hoặc dùng thuốc an thần giải lo âu loại benzodiazepin.

Các tai biến khác, nếu nặng, phải ngừng thuốc, cho đến khi phục hồi gần bình thường mới dùng thuốc trở lại.

Liều lượng và cách dùng

Pha thuốc và sử dụng

Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ. Cũng có thể tiêm màng bụng.

Kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ tiêm truyền không được có nhôm. Nếu có nhôm,  sẽ làm hỏng.

Phải rất thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù. Khi pha, thêm 5, 15 hoặc 45 ml nước cất tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% vào các lọ 50 mg, 150 mg hoặc 450 mg để được dung dịch 10 mg/ml. Các dung dịch này, có thể được tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% đến nồng độ 0,5 mg/ml.

Trước khi dùng, phải kiểm tra bằng mắt thường, xem thuốc có vẩn đục hoặc biến màu không. Nếu có, phải bỏ đi, không được dùng.

Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu. Nếu tiêm ra ngoài mạch, có thể bị hoại tử.

Liều dùng

Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất.

Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận.

Liều thường dùng từ 300 - 450 mg/m2. Cách tính liều dựa vào công thức Chatelut:

- Nam:

                                                              218 x cân nặng x (1 - 0,00457 x tuổi)

Tổng liều (mg) = (0,134 x cân nặng +

                                                               Creatinin huyết thanh (micromol/lít)

- Nữ:

                                                           0,686[218xcân nặngx(1 - 0,00457x tuổi)]

Tổng liều (mg) = (0,134 x cân nặng +

                                                               Creatinin huyết thanh (micromol/lít)

 

Trong đó: Cân nặng tính bằng kg

                Tuổi tính bằng năm

- Hoặc:

Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x (tỷ lệ lọc cầu thận (ml/phút) + 25).

 

AUC đích điển hình từ 5 - 7 tùy thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xạ.

Tổng liều cao có thể dùng tới 1.600 mg/m2 chia liều trong vài ngày, được sử dụng trong hóa trị liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc.

Dùng liều lặp lại phải sau ít nhất 4 tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ở mức chấp nhận được. Phải chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện để xử lý các tai biến có thể xảy ra.

Khi kết hợp với thuốc khác, phải có phác đồ cụ thể liều lượng của mỗi thuốc và trình tự dùng các thuốc.

Ung thư buồng trứng

Để điều trị ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và giai đoạn IV), cần phối hợp với thuốc khác (ví dụ cyclophosphamid). Liều khởi đầu carboplatin cho người lớn là 300 mg/m2. Liều dùng cho lần sau phải điều chỉnh tuỳ theo mức giảm các huyết cầu trong lần điều trị trước, và chỉ dùng khi các huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Ngoài ra, liều carboplatin còn phải tính toán dựa vào chức năng thận (xem ở dưới). Dùng liều lần sau, phải sau 4 tuần, hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm. Tổng một đợt điều trị là 6 lần.

Khi dùng carboplatin đơn độc để điều trị ung thư buồng trứng tái phát, liều khởi đầu là 360 mg/m2, 4 tuần một lần (hoặc lâu hơn, nếu độc tính trên máu phục hồi chậm). Chỉ dùng lại carboplatin, nếu số lượng huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Điều chỉnh liều, tuỳ theo mức độ giảm huyết cầu trong lần dùng trước.

Nếu bệnh nhân không bị độc tính với máu đáng kể (tiểu cầu và bạch cầu trung tính theo thứ tự vẫn trên giới hạn 100 000 và 2000/mm3) trong lần dùng thuốc trước, thì lần này, dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp, cũng nên tăng liều carboplatin lên 25%.

Đối với bệnh nhân có độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50.000 – 100.000/mm3 và bạch cầu trung tính 500 – 2000/mm3) thì liều dùng lần sau bằng liều lần trước.

Đối với bệnh nhân có độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu dưới 50 000/mm3 và bạch cầu trung tính dưới 500/mm3) ở lần trước, thì lần này giảm liều đi 25%.

Nếu sau 2 lần giảm, liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà vẫn giảm các huyết cầu từ vừa đến nặng, có thể thay carboplatin bằng cisplatin, vì cisplatin có độc tính trên tuỷ xương thấp hơn carboplatin.

Các loại ung thư khác đã nêu ở phần chỉ định

Liều carboplatin dùng điều trị các loại ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng. Tuy nhiên, liều khởi đầu đã có người dùng đến 400 mg/m2.

Liều cho người suy thận

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút có nguy cơ suy tuỷ cao; vì thế, cần giảm liều. Nếu độ thanh thải creatinin là 41 – 59 ml/phút, liều khởi đầu là 250 mg/m2. Nếu độ thanh thải 16 – 40 ml/phút, liều khởi đầu là 200 mg/m2.

Liều dùng lần sau cũng phải được điều chỉnh tuỳ theo sự dung nạp, đáp ứng điều trị và mức độ suy tuỷ.

Liều trẻ em: Với hiểu biết hiện nay, không thể khuyến cáo một liều đặc biệt nào để dùng cho trẻ em.

Tương tác

Dùng phối hợp với thuốc khác cũng gây suy tuỷ hoặc điều trị tia xạ sẽ làm tăng độc tính trên máu. Vì vậy, nếu bệnh nhân dùng phối hợp, phải theo dõi thật thận trọng. Liều dùng và thời gian dùng phải điều chỉnh sao cho độc tính ở mức chấp nhận được. Ngoài ra, những người đã dùng thuốc chống ung thư trước đó, độc tính trên máu cũng nặng hơn. Khi phối hợp với cyclophosphamid, độc tính trên máu (gây suy tuỷ), độc tính trên tiêu hoá, thần kinh, trên thính giác và thị giác đều tăng lên nhiều.

Bản thân carboplatin cũng gây độc với thận, nhưng khả năng gây độc chỉ nhẹ đến vừa phải. Nếu phối hợp với aminoglycosid hoặc thuốc cũng gây độc cho thận sẽ làm tăng mạnh độc tính trên thận và thính giác. Nếu phải phối hợp, cần rất thận trọng.

Khi phối hợp với các thuốc có tác dụng độc trên thính giác (aminoglycosid, furosemid, ifosfamid) sẽ làm tăng tác dụng độc trên thính giác của carboplatin. Trẻ em dùng liều carboplatin cao hơn liều khuyến cáo, lại phối hợp với thuốc gây độc với thính giác, có thể dẫn đến điếc.

Dùng phối hợp carboplatin với các thuốc khác gây nôn sẽ làm tăng nôn.

Warfarin: Tăng tác dụng dễ gây chảy máu khi phối hợp với carboplatin.

Phenytoin: Nồng độ phenytoin có thể giảm khi dùng đồng thời với carboplatin.

Độ ổn định và bảo quản

Thuốc bột carboplatin đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30oC.

Bột carboplatin pha với nước cất tiêm, dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% thành dung dịch 10 mg/ml (1%) ổn định được 8 giờ ở nhiệt độ 25oC. Dung dịch 1% trong nước cất có pH 5 – 7.

Dung dịch carboplatin trong natri clorid 0,9% để ở 25oC, nồng độ giảm 5% sau 24 giờ. Nếu nồng độ natri clorid thấp hơn, nồng độ carboplatin giảm ít hơn. Nếu pha trong glucose 5%, carboplatin ổn định trong 24 giờ.

Dung dịch carboplatin trong glucose 5% ổn định trong 7 ngày ở 25oC, nếu đựng trong túi nhựa PVC và tránh ánh sáng.

Tuy kết quả nghiên cứu bảo quản như đã trình bày ở trên, nhưng dung dịch carboplatin pha ra, nên dùng trong vòng 8 giờ.

Tương kỵ

Carboplatin phản ứng với nhôm gây kết tủa và làm mất tác dụng. Các kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ pha chế và sử dụng thuốc có nhôm không được dùng khi sử dụng carboplatin.

Quá liều và xử trí

Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tuỷ và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá.

Xử trí:

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc.

Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin.

Để chống suy tuỷ, cần truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.

Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hoá của nó ở dạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp.

 

 

Nguồn: Dược  Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Bocartin 150

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Cty CP Dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Carboplatin

Pfizer (Perth) Pty. Ltd.

Carboplatin

Pfizer (Perth) PTY., LTD.

Carboplatin

Pharmachemie BV.

Carboplatin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carboplatino servycal 150

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Carboplatino servycal 450

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Carbosin

Pharmachemie BV.

Carbotenol

Korea United Pharm. Inc.

Carboxtie 150

Bioprofarma S.A.

Carboxtie 450

Bioprofarma S.A.

DBL Carboplatin 150mg/15ml

Mayne Pharma Pty., Ltd.

Eurocristin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eurocristin 450mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Eurocristin 50mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Fada Carboplatino

Laboratorio Internacional Argentino S.A

Kemocarb

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Kemocarb 150mg/15ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Neoplatin Inj 150mg/15ml; 450mg/45ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Neoplatin Inj. 150mg/15ml; 450mg/45ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Placarbo

Venus Remedies Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

5-Fluorouracil "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Adorucin

Korea United Pharm. Inc.

Adrim 10mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Adrim 50mg/25ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Albatox

Công ty cổ phần SPM

Alexan

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Alexan

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Alimta

Lilly France

Alimta 500mg

Eli Lilly & Company

Allipem 100 mg

Korea United Pharm. Inc.

Allipem 500 mg

Korea United Pharm. Inc.

Amicod inj. 1g

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Amicod inj. 200mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Aminomux 100mg Capsules

Cardinal Health Argentina 400 S.A.I.C

Anastrol

Douglas Manufacturing Ltd

Anastrozole Stada 1mg

Haupt Pharma Munster GmbH

Anastrozole Tablets

Roxane Laboratories Inc.

Anastrozole-Teva 1mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Anazo

TTY Biopharm Co., Ltd

Anzatax 100mg/16,7ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 150mg/25ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 300mg/50ml

Hospira Australia Pty Ltd

Anzatax 30mg/5ml

Hospira Australia Pty Ltd

Aremed 1mg Film-Coated tablets

J.Uriach and Cía., S.A.

Argatro

Công ty Cổ phần BV Pharma

Arimidex

AstraZeneca Pharmaceuticals LP USA

Aritrodex

Chi nhánh Công ty CPDP Phong Phú - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Usarichpharm

Arlitaxel

Haikou Pharmaceutical Factory Co., Ltd.

Arpecil

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Asadin Injection 1mg/ml

TTY Biopharm Co., Ltd

Aspaxel

S.C.Sindan-Pharma SRL

Atitein Inj. 100mg

Kuhnil Pharm. Co., Ltd.

Avastin

Genetech Inc.

Avastin

Genetech Inc.

Avastin

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Avastin

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Avastin

Roche Diagnostics GmbH

Avastin

Roche Diagnostics GmbH

Belipexade

Laboratorios IMA S.A.I.C.

BFS-Calcium folinate

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicalox

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Bigenmax 1G

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bigenmax 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bipinor 50

Công ty cổ phần SPM

Blenamax

Pharmachemie BV.

Bleocip

Cipla Ltd

Blomidex-1000

United Biotech (P) Limited

Blomindex-200

United Biotech (P) Limited

Bocartin 150

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bocartin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

BR-cis 10mg/10ml; 50mg/50ml

Amtec Healthcare Pvt., Ltd.

Calciumfolinat "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Campto

Pfizer (Perth) Pty Ltd

Campto

Pfizer (Perth) Pty Ltd

Canpaxel 100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Canpaxel 30

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Capebina

Laboratorio Eczance Pharma S.A

Capecine 500

M/s Burgeon Pharmaceuticals Pvt Ltd.

Capetero 150

Hetero Labs Limited

Capetero 500

Hetero Labs Limited

Capoluck

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Capoluck

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carboplatin Sindan

S.C.Sindan-Pharma SRL

Carbosin

Pharmachemie BV.

Carbotenol

Korea United Pharm. Inc.

Carutuse Inj. 100mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Carutuse Inj. 50mg

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Casodex

Corden Pharma GmbH

Ceravile

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Ceravile

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Cimaher

Centro de Immunologia Molecular

Cisplatin "Ebewe"

Ebewe Pharma- Austria

Cisplaton

Venus Remedies Ltd.

CKDBelloxa injection 100mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDBelloxa injection 50mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDGemtan injection 1g

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

CKDGemtan injection 200mg

Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp.

Condova

Công ty cổ phần SPM

Crisapla 100

Quality Pharma S.A

Crisapla 50

Quality Pharma S.A

Cycram

Korea United Pharm. Inc.

Daunocin

Korea United Pharm. Inc.

DBL Carboplatin 150mg/15ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Cisplatin Injection 50mg/50ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine for injection

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine for injection

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Gemcitabine injection 1g/26,3ml

Zydus Hospira Oncology Private Limited (ZHOPL)

DBL Irinotecan Injection 100mg/5ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Irinotecan Injection 40mg/2ml

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Oxaliplatin

Hospira Australia Pty Ltd

DBL Oxaliplatin

Hospira Australia Pty Ltd

Decapinol

Công ty cổ phần SPM

Delopax

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Dilonas

Công ty cổ phần SPM

Diphereline 0.1mg

Ipsen Pharma Biotech

Diphereline P.R. 11.25mg

Ipsen Pharma Biotech

Diphereline P.R. 3.75mg

Ipsen Pharma Biotech

Doxopeg

Farmaceutica Paraguay S.A

Doxorubicin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Doxotiz 10mg/5ml

Genepharm S.A.

Doxotiz 50mg/25ml

Genepharm S.A.

Effcil Inj. 250mg/5ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Eligard 22.5mg

Tolmar Inc.

Eligard 45mg

Tolmar Inc.

Eligard 7.5mg

Tolmar Inc.

Eloxatin

Aventis Pharma (Dagenham)

Eloxatin

Aventis Pharma (Dagenham)

Eloxatin

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Eloxatin

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Emthexate PF

Pharmachemie BV.

Encepur 100

Công ty cổ phần SPM

Encepur 200

Công ty cổ phần SPM

Endoxan

Baxter Oncology GmbH.

Endoxan

Baxter Oncology GmbH.

Enzastar 500

Quality Pharma S.A

Eposin

Pharmachemie BV.

Erbitux

Alkem Laboratories Ltd.

Etoposid "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG

Femara

Novartis Pharma Stein AG

Femistra Tablets

Cadila Healthcare Ltd.

Femizet 1mg

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Fisiodar

Công ty cổ phần SPM

Fludacil 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Fludacil 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Fludara

Bayer Schering Pharma AG

Fludarabin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Forclina 10

Laboratorio Eczane Pharma S.A.

Fosfidex

United Biotech (P) Limited

Fosfidex 100

United Biotech (P) Limited

Fulden

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Gemcired 1000

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Gemcired 200

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Gemcisan

Actavis Italy S.p.A.

Gemcitabin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Gemcitabine PCH 1000 mg

Pharmachemie B.V.

Gemcitabine PCH 200 mg

Biolyse Pharma Corporation

Gemhope

Glenmark Generics S.A

Gemita 1g

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Gemita 200mg

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Gemmis

TTY Biopharm Co., Ltd

Gemmis

TTY Biopharm Co., Ltd

Gemnil 1000mg/vial

Vianex S.A- Nhà máy C

Gemnil 200mg/vial

Vianex S.A- Nhà máy C

Gemtabine

Korea United Pharm. Inc.

Genepaxel Crem Less

Genovate biotechnology Co., Ltd.

Gitrabin 1g

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Gitrabin 200mg

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Glivec 100mg

Novartis Pharma Stein AG

Glivec 400mg

Novartis Pharma Stein AG

Gonapeptyl

Ferring GmbH

Hepargitol 100

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Hepargitol 150

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Hepargitol 30

Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 Pharbaco

Herceptin

Roche Diagnostics GmbH

Herceptin

Roche Diagnostics GmbH

Holoxan

Baxter Oncology GmbH.

Hyyr

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ifosfamide 1000 Stada

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Ifoslib

Laboratorio IMA S.A.I.C

Inoxel Inj. 100mg/16,7ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Inoxel Inj. 30mg/5ml

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Intaxel 100mg/17ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Intaxel 30mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Iressa

AstraZeneca UK Ltd.

Iressa

AstraZeneca UK Ltd.

Irino

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Irino

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Irinotecan "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Irinotecan onkovis 20mg/ml

Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH

Irinotecan onkovis 20mg/ml

Haupt Pharma Wolfratshausen GmbH

Irinotecan Teva

Lemery, S.A. de C.V.

Irinotecan Teva

Lemery, S.A. de C.V.

Irinotel 100mg/5ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Irinotel 40mg/2ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Irinotesin

Actavis Italy SPA

Irnocam 100

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Irnocam 40

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Kemocarb 150mg/15ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Kolbino 50mg Injection

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Kunitaxel

Korea United Pharm. Inc.

Kupbloicin

Korea United Pharm. Inc.

Kupepizin

Korea United Pharm. Inc.

Kupunistin

Korea United Pharm. Inc.

Larrivey

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Letrozole Stada 2.5mg

Haupt Pharma Munster GmbH

Leurakin

Công ty Cổ phần S.P.M

Lezra 2,5mg

S.C. Sindan-Pharma S.R.L.

Linkotax 25mg

S.C.Sindan-Pharma SRL

Liplatin 100

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Liplatin 50

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Lucrin PDS Depot 11.25mg

Takeda Pharmaceutical Company Ltd.

Lucrin PDS Depot 3.75mg

Takeda Pharmaceutical Company Ltd.

Luphere

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Lyoxatin 50

Công ty CP Dược phẩm Bidiphar1

Mefuform

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Meirara

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Methotrexate-Belmed

Belmedpreparaty RUE

Metrex

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Mevarex 100

Công ty cổ phần SPM

Mevarex 50

Công ty cổ phần SPM

Mitotax

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Mitotax 250

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Mitoxantron "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Mitoxantron "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Neotabine Inj

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Neotabine Inj 200mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Nexavar

Bayer Pharma AG

Nolvadex

AstraZeneca UK., Ltd.

Novutrax

United Biotech (P) Ltd

Otiden 10

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Otiden 50

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Oxalip

TTY Biopharm Co., Ltd-Chung Li Factory

Oxaliplatin

S.C.Sindan-Pharma SRL

Oxaliplatin

Pharmachemie BV.

Oxaliplatin

Pharmachemie BV.

Oxaliplatin

S.C.Sindan-Pharma SRL

Oxaliplatin "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Oxaliplatin - Belmed

Belmedpreparaty RUE

Oxaliplatin - Belmed

Belmedpreparaty RUE

Oxaliplatin Hospira 100mg/20ml

Hospira Australia Pty Ltd

Oxaliplatin Hospira 50mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatin Medac

Oncotec Pharma Produktion GmbH

Oxaliplatino Actavis

Actavis Italy S.p.A.-Nerviano Plant

Oxallon 50

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Oxaltie

Bioprofarma S.A.

Oxaltie

Bioprofarma S.A.

Oxarich

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Oxarich

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Oxitan 100mg/ 20ml

Chongqing Peidu Pharmaceutical Co., Ltd

Oxitan 100mg/ 50ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 100mg/20ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 50mg/ 10ml

Chongqing Peidu Pharmaceutical Co., Ltd

Oxitan 50mg/ 25ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Oxitan 50mg/10ml

Fresenius Kabi Oncology Ltd

Paclihope

Glenmark Generics S.A

Paclispec 30

Công ty CPDP TW2

Paclitaxel "Ebewe"

Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG

Paclitaxel for Injection

Biolyse Pharma Corporation

Paclitaxel Injection USP

Ben Venue Laboratories

Paclitaxel Onkovis 6 mg/ml

Oncotec Pharma produktion GmbH

Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Onkotec Pharma Produktion GmbH

Paclitaxel Onkovis 6mg/ml

Onkotec Pharma Produktion GmbH

Paclitaxel Stragen 6mg/ml

Haupt Pharma WolfratshausenGmbH

Paclitaxel-Simgen 6mg/ml

Samyang Genex Corporation

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxelum Actavis

S.C.Sindan-Pharma SRL

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Paclitaxin

Pharmachemie BV.

Padexol

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Padurone

Strides Arcolab Ltd.

Pagetbol

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Pamidia 90mg/6ml

Holopack Verpackungstecknik GmbH

Pamisol 30mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Pamisol 90mg/10ml

Hospira Australia Pty Ltd

Panataxel 100mg

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Panataxel 30mg

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Pataxel

Vianex S.A- Nhà máy C

Paxus

Samyang Genex Corporation Daejeon Plant

Paxus

Samyang Genex Corporation Daejeon Plant

Paxus PM

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Paxus PM

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Pemetrexed Disodium for injection

Shanghai chemo Wangbang Biopharma Co., Ltd

Planitox

Korea United Pharm. Inc.

Platosin

Pharmachemie BV.

Plaxel 100

Laboratorio IMA S.A.I.C.

Plaxel 30

Laboratorio IMA SAIC

Relotabin

Công ty cổ phần SPM

Rofirex

Douglas Manufacturing Ltd.

Rolnadez-10

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Santabin

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Santabin

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Santacil

Thymoorgan Pharmazie GmbH

Sindoxplatin 100mg

Actavis Italy S.p.A.

Sindoxplatin 50mg

Actavis Italy S.p.A.

Sintopozid

S.C.Sindan-Pharma SRL

Tamifine 10mg

Medochemie Ltd.

Tamifine 20mg

Medochemie Ltd.

Tamoxifen Sandoz 20mg

Salutas Pharma GmbH

Tamoxifen Sandoz 10mg

Salutas Pharma GmbH

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

F.Hoffmann-La Roche Ltd.

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Schwarz Pharma manufacturing Inc.

Tarceva

Roche S.p.A

Tarceva

Roche S.p.A

Tasigna

Novartis Pharma Stein AG

Tasigna 200mg

Novartis Pharma Stein AG

Tazet 10

Korea United Pharm. Inc.

Tazet 20

Korea United Pharm. Inc.

Tehymen IV injection 100mg/5ml

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Temobela

Jiangsu Tasly DiYi Pharmaceutical Co., Ltd.

Temobela

Jiangsu Tasly DiYi Pharmaceutical Co., Ltd.

Temodal Capsule

Orion Corporation

Temoside-100

China Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd. Tai Chung Plant

Teva-Bicalumide 50mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Thuốc tiêm Unitrexates

Korea United Pharm. Inc.

Tipakwell-100mg/17ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tipakwell-260mg/43.4ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tipakwell-30mg/5ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Tyracan 100

Công ty cổ phần SPM

Umkanas

Công ty Cổ phần BV Pharma

Unitrexates

Korea United Pharm. Inc.

UracilSBK 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Velcade

Pierre Fabre Medicament production

Venutel

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Vnastrole

Pei Li Pharmaceutical Ind. Co., Ltd.

VP-Gen

Laboratorios IMA S.A.I.C.

Xalipla inj 100mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Xalipla inj 50mg

Boryung Pharmaceutical Co., Ltd.

Xelocapec

Chi nhánh Công ty CPDP Phong Phú - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Usarichpharm

Xeloda

Hoffmann-La Roche Inc.

Xeloda

Productos Roche S.A.de C.V

Xeloda

Productos Roche S.A.de C.V

Xorunwell 20mg/10ml

M/s Getwell Pharmaceuticals

Yumexate Tablet 2,5mg

Yuhan Corporation

Zitazonium

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.