Halothane BP 250

Thành phần: Halothan 100% tt/tt (Đường hô hấp)
Số đăng ký: VN-15372-12
Nhóm thuốc: 1. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
Hãng sản xuất: Piramal Healthcare limited
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch gây mê đường hô hấp
Phân loại:
Giá tham khảo: 416.655 VND

Tên chung quốc tế: Halothane.

Mã ATC: N01A B01.

Loại thuốc: Thuốc mê đường hô hấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 125 ml, 250 ml. Cứ 100 ml có 187 g halothan và 18,7 mg thymol (0,01%) và trên 0,00025% amoniac là những chất bảo quản.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Halothan là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, mùi dễ ngửi, không gây kích ứng niêm mạc, không cháy và không nổ khi trộn với oxygen ở nồng độ gây mê thông thường. Vì có chất ổn định là thymol không bay hơi, nên chất này đọng lại trong bình bốc hơi và sau một thời gian sẽ làm phần thuốc còn lại trở thành màu vàng. Lúc đó phải loại bỏ thuốc đi và phải làm vệ sinh kỹ bình bốc hơi.

Halothan có thể hòa lẫn với ethanol tuyệt đối, cloroform, ether, tricloroethylen và các dung môi béo khác. Halothan không bị vôi soda phân hủy và có thể gây mê hệ thống hở, nửa hở, nửa kín hoặc kín.

Halothan là một thuốc mê đường hô hấp, tác dụng nhanh, có thể dùng cho người bệnh thuộc mọi lứa tuổi trong cả hai phương pháp phẫu thuật thời gian ngắn và thời gian dài. Thì khởi gây mê và hồi tỉnh xảy ra nhanh, mức độ mê dễ kiểm soát. Halothan ức chế dần dần hô hấp, có thể làm thở nhanh, kèm theo giảm thể tích lưu thông và thông khí phế nang. Halothan không gây kích ứng niêm mạc đường hô hấp và không làm tăng tiết nước bọt hoặc dịch phế quản. Phản xạ hầu và thanh quản giảm nhanh chóng. Halothan làm giãn phế quản. Nếu mê sâu, halothan có thể gây thiếu oxygen mô, toan máu hoặc ngừng thở. Khi gây mê bằng halothan có thể xảy ra loạn nhịp tim, bao gồm nhĩ, nút, nhĩ thất phân ly, ngoại tâm thu thất và suy tim.

Halothan làm giảm dần huyết áp và thường làm mạch chậm và cũng làm giãn mạch ở da và cơ xương. Trong thì khởi mê, huyết áp thường tụt xuống vừa phải và có khuynh hướng tăng dần khi nồng độ thuốc giảm tới mức duy trì, nhưng thường vẫn ở mức thấp. Ðiều này có thể có lợi là làm vùng mổ sạch và ít chảy máu. Tuy nhiên, nếu cần có thể nâng huyết áp lên bằng methoxamin 5 mg (hoặc phenylephrin).

Halothan không có tác dụng giảm đau và có ưu điểm là người bệnh tỉnh lại không bị nôn hoặc buồn nôn.

Halothan làm giãn cơ tử cung và tăng áp lực dịch não tủy.

Dược động học

Halothan là một thuốc mê bay hơi, được hấp thu ở các phế nang.

Thuốc tan tương đối ít trong máu, do đó nồng độ thuốc trong máu và phế nang đạt được cân bằng nhanh.

Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua phổi ở dạng không biến đổi. Số còn lại bị oxy hóa ở gan hoặc bị khử trong trường hợp giảm oxygen mô và được thải trừ qua thận.

Các chất chuyển hóa chính là acid trifluoroacetic và các muối bromid, clorid, fluorid tùy theo cách chuyển hóa. Nồng độ đỉnh của các chất chuyển hóa đạt được trong cơ thể vào khoảng 24 giờ sau khi gây mê và việc thải trừ qua thận kéo dài đến một tuần sau.

Do có ái lực với lipid, nên halothan biến mất (gần như hoàn toàn) khỏi máu sau khi thuốc chuyển vào các mô (đặc biệt là các mô mỡ). Các mô mỡ có ái lực mạnh với halothan nên tránh được sự tích lũy halothan trong máu tuần hoàn, thậm chí sau một trường hợp gây mê kéo dài.

Chỉ định

Gây mê đường hô hấp.

Chống chỉ định

Tiền sử hoặc nghi ngờ có hội chứng sốt cao ác tính.

Tiền sử có sốt hoặc vàng da không rõ nguyên nhân sau khi gây mê bằng halothan (chống chỉ định tuyệt đối).

Trong vòng 3 tháng sau gây mê bằng halothan thì chưa nên dùng lại, trừ khi thật cần thiết.

Không nên gây mê bằng halothan trong sản khoa trừ trường hợp cần giãn tử cung.

Không phối hợp với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) không chọn lọc.

Thận trọng

Phẫu thuật sọ não: Cần tăng thông khí phổi vừa phải để giảm bớt tác dụng phụ gây tăng áp lực dịch não tủy của thuốc.

Phòng mổ: Cần thông khí tốt cho phòng mổ khi dùng thuốc mê đường hô hấp.

Cũng như các thuốc ức chế hướng tâm thần khác, sau khi dùng halothan ngày hôm đó, người bệnh không được lái xe và vận hành máy.

Thời kỳ mang thai

Còn chưa biết nguy cơ khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nên tránh dùng halothan vào tháng đầu của thai kỳ, trừ khi bắt buộc.

Halothan làm cơ tử cung giãn ra, vì vậy tốt nhất hạn chế liều duy trì đến mức thấp nhất.

Thời kỳ cho con bú

Halothan có vào sữa mẹ nhưng tác dụng của thuốc với trẻ bú mẹ chưa được biết. Tuy nhiên halothan đã được dùng rộng rãi trên 30 năm, nhưng chưa thấy xảy ra tác dụng có hại cho phụ nữ cho con bú và cả cho trẻ bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Khoảng 30% người bệnh bị giảm huyết áp và giảm nhịp tim, tùy thuộc liều. Với liều duy trì huyết áp và nhịp tim thường giảm nhẹ.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tuần hoàn: Loạn nhịp đa ổ, hạ huyết áp.

Gan: Tăng enzym gan thoáng qua.

Các phản ứng khác: Sốt, tăng áp lực nội sọ

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Gan: Viêm da, vàng da.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (rất hiếm).

Gan: Hoại tử gan cấp với tỷ lệ chết cao.

Các phản ứng khác: Sốt cao ác tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trường hợp huyết áp giảm nặng, ngừng dùng thuốc, thường huyết áp sẽ lên lại, nếu không, cho tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch phenylephrin hoặc methoxamin.

Tiền mê: Dùng một liều nhỏ pethidin (thêm hoặc không thêm promethazin) sẽ cho tác dụng an thần tốt ở hầu hết người bệnh, và làm giảm thở nhanh. Nên dùng một liều thích hợp atropin (0,5 mg) cho tất cả các người bệnh.

Cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện quá liều ở người bệnh, như giảm huyết áp, nhịp tim và thông khí, đặc biệt trong khi làm hô hấp hỗ trợ hay chỉ huy.

Liều lượng và cách dùng

Nếu dùng halothan theo hệ thống gây mê kín phải có vôi soda để hấp thụ dioxyd carbon. Cũng có thể dùng halothan theo hệ thống gây mê nửa hở hoặc nửa kín có hấp thụ khí carbonic.

Nên phối hợp halothan với oxygen hoặc với oxygen và dinitrogen oxyd (N2O). Nếu dùng hỗn hợp oxygen- dinitrogen oxyd, nồng độ thích hợp thay đổi tùy theo người bệnh, thường lúc khởi mê là 1 - 2,5% với lưu lượng là 8 lít/phút. Ở liều duy trì, nên dùng halothan với nồng độ 0,5 - 1,5%. Nếu chỉ dùng oxygen hoặc không khí đơn thuần thì nồng độ halothan cần là 4 - 5%; nếu phối hợp với fentanyl thì nồng độ halothan là 0,5 - 2%.

Khi cần giãn cơ nhiều, nên phối hợp halothan với sucinyl - cholin tiêm ngắt quãng hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục. Tránh dùng l - tubocurarin vì nguy cơ gây tụt huyết áp nặng.

Tương tác thuốc

Epinephrin (adrenalin) hoặc norepinephrin (noradrenalin): Rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh thất, rung thất) có thể xảy ra khi tiêm adrenalin trong lúc gây mê halothan. Cần hạn chế tối đa liều adrenalin không quá 10 ml dung dịch 1/100.000 (tức là không quá 100 microgam tương đương với 1/10 ống adrenalin 1 mg pha với 10 ml nước cất tiêm) và nếu cần, dùng thuốc chẹn beta.

Thuốc giãn cơ không khử cực và thuốc liệt hạch: Tác dụng sẽ tăng lên khi dùng cùng với halothan.

Morphin: Halothan tăng tác dụng làm suy giảm hô hấp của morphin.

Thuốc mê đường hô hấp tương tác với thuốc chẹn beta, ephedrin và verapamil, aminophylin, theophylin và terbutalin gây nguy cơ loạn nhịp tim.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ mát (khoảng 250C) trong lọ nút kín. Tránh ánh sáng. Dùng lọ màu nâu và hộp bìa cứng để bảo vệ chống ánh sáng. Thời gian bảo quản là 5 năm.

Quá liều và xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cần điều trị theo triệu chứng, đặc biệt là hỗ trợ hô hấp bằng oxygen.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Cinnarizin

Công ty XNK Y tế Domesco

Cinnarizin 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cinnarizin actavis 25mg

Balkanpharma - Dupnitsa AD

Clazic SR

Công ty UNITED PHARMA Việt Nam

Clazic SR

Công ty TNHH United Pharma Việt Nam

Decmiron

The Acme Laboratories Ltd.

DEVOMIR

Công ty CP S.P.M

Dorocron MR 30 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Gliclazide STADA ® 80 mg

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Pyme Cinazin 25mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pyme Diapro MR - 30mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Staclazide 30MR

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Stustu

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex

Zidenol

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Anepol Inj.

Hana Pharmaceutical Co., Ltd

Anesia

Claris Lifesciences Limited

Blaufol

Blausiegel Industria e Comercio Ltda

Bupitroy 0,5%

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Bupitroy Heavy

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Bupivacaine WPW Spinal 0,5% Heavy

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Buvac Heavy

Claris Lifesciences Limited

Chirocaine

Nycomed Pharma A.S.

Chirocaine

Nycomed Pharma A.S.

Chirocaine

Nhà sản xuất: Curida AS - Na Uy; Cơ sở đóng gói: Abbvie S.R.L - Ý

Chlorhydrate De Procaine Lavoisier 10mg/ml

Laboratoires Chaix & Du Marais

Chlorhydrate De Procaine Lavoisier 10mg/ml

Laboratoires Chaix & Du Marais

Chlorhydrate De Procaine Lavoisier 20mg/ml

Laboratoires Chaix & Du Marais

Chlorhydrate De Procaine Lavoisier 20mg/ml

Laboratoires Chaix & Du Marais

DBL Fentanyl 100mcg/2ml injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

DBL Fentanyl 500mcg/10ml injection

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Dexcain

Huons Co., Ltd.

Diprivan

Corden Pharma S.P.A

Diprivan

Corden Pharma S.P.A

Doneson

Popular Infusions Ltd.

Dung dịch tiêm Midanium

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Emla

Recipharm Karlskoga AB

Epicain

Yuhan Corporation

Falipan

Industria Farmaceutica Galenica Senese S.R.L

Fenilham

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Fenilham

Hameln Pharmaceutical GmbH

Fenilham

Hameln Pharmaceutical GmbH

Fentanyl

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Fentanyl 0,1mg-Rotexmedica

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Fentanyl 0,5mg-Rotexmedica

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Fresofol 1%

Fresenius Kabi Austria GmbH.

Fresofol 1% MCT

Fresenius Kabi AB

Fresofol 1% MCT/LCT

Fresenius Kabi Austria GmbH.

Halothane BP 250

Piramal Healthcare limited

Hemasite

Myung Moon Pharmaceutical., Co., Ltd.

Hospizoll

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Hospizoll

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Isiflura

Piramal Critical Care, Inc

Isoking

Singapore Pharmawealth Lifescience Inc

Ketamin Inresa Injection solution 10ml

Solupharm GmbH Pharmazeutische Erzeugnisse

Kipasrin Injection

Huons Co. Ltd

Lidocain

Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.

Lidocain

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Lidocain 1%

Công ty Cổ phần Pymepharco

Lidocain 2%

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Lidocain 2%

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Lidocain 2%

Công ty Cổ phần Pymepharco

Lidocain 2%

Công ty cổ phần dược Danapha

Lidocain hydroclorid 40mg/2ml

Công ty CP Dược VTYT Hải Dương

Lidocain Kabi 2%

Công ty CP Dược-trang thiết bị y tế Bình Định

Lidocain-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Lidocaine 2% Epinephrine Normon

Laboratorios Normon, S.A.

Longtime cream

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Marcain

Astrazeneca Pty., Ltd

Marcain

AstraZeneca AB

Midanir

Nirma Limited

Midazolam - hameln 5mg/ml

Hameln Pharmaceutical GmbH

Midazolam-Teva

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Novocain 3%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Novocain 3%

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Novocain 3%

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Octocaine 100

Novocol Pharmaceutical of Canada, Inc.

Plofed 1%

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Pofol Injection

Dongkook pharm Co.,Ltd.

Popofo Injection

Xi an Libang Pharmaceutical Co., Ltd

Popofo Injection

Xi an Libang Pharmaceutical Co., Ltd

Popofo Injection

Xi an Libang Pharmaceutical Co., Ltd

Precedex

Hospira, Inc.

Profol 1%

Claris Lifesciences Limited

Propofol 1% Kabi

Fresenius Kabi Austria GmbH

Propofol-Lipuro 0,5%

B.Braun Melsungen AG

Protovan Injection

Dongkook pharm Co.,Ltd.

Regivell

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Sanbeproanes

PT. Sanbe Farma

Seaoflura

Piramal Critical Care, Inc

Sensinil

Claris Lifesciences Limited

Sevoflurane

Piramal Healthcare Limited

Sevoflurane

Baxter Healthcare of Puerto Rico

Sevorane

Aesica Queenborough Ltd.

Sufentanil Citrate

Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Sufentanil Citrate

Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Sufentanil Citrate

Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Sufentanil-hameln 50mcg/ml

Hameln Pharmaceutical GmbH

Sufentanil-hameln 50mcg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Thiopental Injection BP 1g

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Thuốc tiêm Fentanyl citrate

Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Thuốc tiêm Fentanyl citrate

Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd

Troypofol

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Xylocaine Jelly

Recipharm Karlskoga AB
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.