Haloperidol 1,5mg

Thành phần: Haloperidol 1,5mg (Uống)
Số đăng ký: VD-17343-12
Nhóm thuốc: 24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: 240 VND

Tên chung quốc tế: Haloperidol

Mã ATC: N05A D01

Loại thuốc: Thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén haloperidol 0,5 mg; 1 mg; 1,5 mg; 2 mg; 5 mg; 10 mg và 20 mg.

Ống tiêm 5 mg/ml (dung dịch 0,5%). Ống tiêm haloperidol decanoat 50 mg và 100 mg/ml (Tính theo base của muối haloperidol base). Ðây là dạng thuốc tác dụng kéo dài.

Dung dịch uống haloperidol loại 0,05% (40 giọt = 1 mg), loại 0,2% (10 giọt = 1 mg).

Dược lý và cơ chế tác dụng

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Nghiên cứu dược lý cho thấy haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như clopromazin và những dẫn chất phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể dopamin nhưng tác dụng kháng dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi haloperidol. Tuy nhiên, tác dụng gây ngủ kém hơn so với clopromazin. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác dụng lên hệ ngoại tháp. Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm; ở liều bình thường, không có tác dụng kháng adrenalin cũng như kháng cholin, vì cấu trúc của haloperidol gần giống như acid gamma - amino - butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống papaverin trên cơ trơn. Chưa có báo cáo nào về phản ứng dị ứng. Ðiều trị thuốc trong thời gian dài không thấy gây chứng béo phì, chứng này là vấn đề nổi bật trong khi điều trị với phenothiazin. Người bệnh không bị an thần, do đó làm tăng khả năng thực hiện tâm lý liệu pháp.

Dược động học

Sau khi uống, haloperidol được hấp thu từ 60 - 70% ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được sau khoảng 4 đến 6 giờ. Nửa đời của thuốc sau khi uống một liều là 24 giờ. Trạng thái cân bằng thường đạt được sau 1 tuần. Nồng độ thuốc trong huyết thanh biến đổi nhiều giữa các người bệnh. Haloperidol chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 của microsom gan, chủ yếu bằng cách khử ankyl oxy hóa; vì vậy có sự tương tác thuốc khi haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những enzym oxy hóa thuốc ở gan. Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyển hóa. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý.

Chỉ định

Trong chuyên khoa tâm thần: Các trạng thái kích động tâm thần - vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu); các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt); trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động; hành vi gây gổ tấn công; các bệnh tâm căn và cơ thể tâm sinh có biểu hiện lo âu (dùng liều thấp).

Chuyên khoa khác: Chống nôn, gây mê, làm dịu các phản ứng sau liệu pháp tia xạ và hóa trị liệu bệnh ung thư.

Chống chỉ định

Người bệnh dùng quá liều bacbiturat, opiat hoặc rượu; bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa porphyrin.

Tránh dùng hoặc sử dụng thuốc rất thận trọng trong các trường hợp sau:

Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác, người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng

Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp các tác dụng ngoại tháp)

Người suy tủy.

Người có u tế bào ưa crôm.

Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).

Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, thí dụ vận hành máy, lái xe...

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Tuy nhiên đã có một số báo cáo dị dạng ở các chi thai nhi khi bà mẹ dùng haloperidol cùng với một số thuốc khác (nghi có khả năng gây quái thai trong 3 tháng đầu). Triệu chứng nhiễm độc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh tiếp xúc với liều cao thuốc chống loạn thần cho vào cuối thai kỳ: đã thấy an thần mạnh, giảm trương lực cơ, triệu chứng ngoại tháp và vàng da, ứ mật.

Thuốc chỉ nên dùng trong đầu và cuối thai kỳ khi lợi ích tiềm năng được chứng minh có lợi hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Haloperidol bài tiết vào sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng haloperidol, không nên cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 - 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ prolactin trong huyết tương tùy thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR >1/100

Ðau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.

Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000

Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phản ứng quá mẫn, ví dụ phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.

Nói chung, những phản ứng ngoại tháp được kiểm soát bằng cách giảm liều hoặc điều trị bằng thuốc chống Parkinson. Tăng nhãn áp có thể xảy ra khi haloperidol được điều trị đồng thời với thuốc kháng cholin, bao gồm thuốc chống Parkinson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Những rối loạn ngoại tháp là vấn đề chủ yếu trong xử trí lâm sàng đối với những người bệnh dùng thuốc an thần. Phản ứng này có thể xảy ra đối với bất kỳ thuốc an thần nào, nhưng đặc biệt nổi bật đối với thuốc thuộc nhóm butyrophenon trong đó có haloperidol. Ðể xử trí phản ứng này, cần giảm liều haloperidol và/hoặc sử dụng thuốc chẹn thần kinh đối giao cảm, levodopa hoặc bromocriptin, hoặc thay thế haloperidol bằng thuốc an thần khác ít gây rối loạn ngoại tháp hơn haloperidol, như thioridazin.

Triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều dùng, rất hiếm khi xảy ra khi dùng liều dưới 3 mg/ngày. Triệu chứng ngoại tháp kiểu kích thích vận động có thể xảy ra sau khi dùng haloperidol liều đơn hoặc liều nhắc lại. Suy nhược có thể xảy ra, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên cao. Loạn nhịp thất rất hiếm và chỉ xảy ra khi dùng liều cao và ở những người bệnh có Q - T kéo dài. Trong những trường hợp này, nguyên nhân liên quan đến haloperidol chưa rõ, nhưng nguy cơ này phải được xem xét trước khi điều trị với haloperidol liều cao. Ðã có thông báo về một số trường hợp rối loạn bài tiết hormon chống lợi niệu. Ðộng kinh cơn lớn đã được thông báo ở những người động kinh đã được kiểm soát tốt trước đó. Người được điều trị bằng thuốc an thần có thể không cho thấy những triệu chứng và dấu hiệu báo động ở mức độ giống như những người không được điều trị; bởi vậy cần quan tâm chung tới những người bệnh vẫn đang khỏe mạnh.

Thầy thuốc phải quan sát và nhận biết nguy cơ của hội chứng an thần kinh ác tính. Ðó là một phản ứng không mong muốn rất nguy hiểm, một phản ứng đặc ứng, có thể xảy ra do điều trị bằng thuốc an thần. Ðặc điểm lâm sàng thường gồm: sốt cao, triệu chứng ngoại tháp nặng (bao gồm cứng cơ), rối loạn chức năng giao cảm và rối loạn ý thức mê sảng. Tổn thương cơ xương có thể xảy ra (tiêu cơ vân). Yếu tố có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng thuốc an thần kinh ác tính bao gồm: Mất nước, bệnh não thực thể tồn tại từ trước, và người bị bệnh AIDS. Trẻ em và nam thiếu niên đặc biệt nhạy cảm với phản ứng này. Triệu chứng phát triển nhanh chóng từ 24 - 72 giờ và có thể xảy ra từ vài ngày tới vài tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc an thần hoặc tăng liều. Tuy nhiên, triệu chứng này dường như không liên quan chặt chẽ tới liều hoặc thời gian điều trị. Triệu chứng có thể kéo dài tới 14 ngày sau khi ngừng uống thuốc hoặc 4 tuần sau khi ngừng dùng thuốc tác dụng kéo dài. Khi chẩn đoán có hội chứng an thần kinh ác tính, phải ngừng thuốc an thần ngay lập tức, và chỉ định điều trị triệu chứng và hỗ trợ (truyền tĩnh mạch huyết thanh mặn và ngọt, cho thuốc hạ nhiệt và kháng sinh, cần dùng benzodiazepin. Ðiều trị bằng thuốc đặc hiệu chưa được xác định rõ và dựa chủ yếu vào những báo cáo từng trường hợp lẻ tẻ. Trong những trường hợp này có thể sử dụng dantrolen hoặc bromocriptin.

Loạn nhịp tim và loạn tạo máu có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, nên ngừng thuốc an thần ngay lập tức, và chỉ định điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Haloperidol có thể uống, tiêm bắp. Haloperidol decanoat là thuốc an thần tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp.

Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần. Dung dịch uống không được pha vào cafê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa.

Liều lượng: Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp.

Người lớn: Ban đầu 0,5 mg - 5 mg, 2 - 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg

Trẻ em:

Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định.

3 - 12 tuổi (cân nặng 15 - 40 kg): Liều ban đầu 25 - 50 microgam/kg (0,025 - 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).

Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

Thuốc tiêm: Dùng trong loạn thần cấp: tiêm bắp ban đầu 2 - 5 mg. Nếu cần 1 giờ sau tiêm lại, hoặc 4 - 8 giờ sau tiêm lặp lại.

Ðể kiểm soát nhanh loạn thần cấp hoặc chứng sảng cấp, haloperidol có thể tiêm tĩnh mạch, liều 0,5 - 50 mg với tốc độ 5 mg/phút, liều có thể lặp lại 30 phút sau nếu cần.

Liều giới hạn thông thường tiêm bắp cho người lớn: 100 mg/ngày.

Liều tiêm thông thường cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

Khi người bệnh đã ổn định với liều uống haloperidol và cần điều trị lâu dài, có thể tiêm bắp sâu haloperidol decanoat. Liều ban đầu, thông thường tương đương 10 đến 15 lần tổng liều uống hàng ngày, cho tới tối đa 100 mg. Các liều sau, thường cho cách nhau 4 tuần, có thể tới 300 mg, tùy theo nhu cầu của người bệnh, cả hai liều và khoảng cách dùng thuốc phải được điều chỉnh theo yêu cầu. Liều giới hạn kê đơn thông thường cho người lớn: 300 mg (base) mỗi tháng.

Ðiều trị buồn nôn và nôn do các nguyên nhân: Liều thông thường: 1 - 2 mg tiêm bắp, cách nhau khoảng 12 giờ.

Tương tác thuốc

Phần lớn các tương tác thuốc là hậu quả của tác dụng dược lý hiệp đồng và tương tác chuyển hóa. Vì cơ thể có sự dung nạp với nhiều tác dụng phụ, nên tương tác thuốc có lẽ quan trọng nhất trong giai đoạn sớm của điều trị kết hợp.

Phải thận trọng khi điều trị haloperidol đồng thời với các chất sau:

Rượu: Vì có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực sau khi dùng rượu ở những người bệnh đang uống thuốc an thần và vì rượu có thể hạ thấp ngưỡng kháng lại tác dụng phụ gây độc thần kinh.

Thuốc chống trầm cảm: Vì có thể có tác dụng dược lý hiệp đồng như tác dụng kháng muscarin hoặc hạ huyết áp, hoặc có tương tác dược động học, và sự ức chế lẫn nhau của những enzym gan liên quan đến chuyển hóa của cả thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Dùng đồng thời với haloperidol các thuốc chống trầm cảm có thể kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholin của mỗi thuốc đó hoặc của haloperidol.

Lithi: Vì có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.

Carbamazepin, rifampicin: Vì các thuốc này gây cảm ứng enzym oxy hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) và dẫn đến giảm nhiều nồng độ haloperidol trong huyết tương.

Methyldopa: Vì có thể làm hạ huyết áp một cách đáng kể; dùng đồng thời với haloperidol có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn như mất khả năng định hướng, chậm suy nghĩ.

Levodopa: Vì có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần và haloperidol có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.

Cocain: Người nghiện cocain có thể tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp sau khi uống haloperidol.

Thuốc chống viêm không steroid: Vì có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.

Ðộ ổn định và bảo quản

Kết hợp với chất ổn định benzyl alcol và vanilin có thể bảo vệ haloperidol chống lại sự phân hủy của ánh sáng.

Tương kỵ

Kết tủa sau khi pha loãng haloperidol (ở dạng lactat) trong dung dịch natri clorid 0,9% dùng để tiêm, khi nồng độ cuối cùng của haloperidol là 1,0 mg/ml hoặc cao hơn. Ðã có báo cáo là haloperidol không pha loãng (5 mg/ml) dùng để tiêm tương kị với cả heparin natri (được pha loãng trong natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%) và natri nitroprusiat (pha loãng trong glucose 5%). Hỗn hợp đồng thể tích của sargramostim 10 microgam/ml và haloperidol (ở dạng lactat) 0,2 mg/ml tạo kết tủa sau 4 giờ.

Quá liều và xử trí

Nếu mới uống quá liều haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Fudmypo 2mg

Công ty CP SX TM DP Đông Nam

Halofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Haloperidol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Haloperidol - 1,5mg

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Haloperidol 0,5%

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 1,5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Haloperidol 1,5 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 1,5 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 1,5 mg

CT CP Traphaco

Haloperidol 2 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 2mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Hazidol 1,5mg

Công ty Cổ phần Pymepharco
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alzocalm 0,5

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocalm 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocam 2,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Aminazin

CT CPDP Vĩnh Phúc

Aminazin 25 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Amtrinil

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Ancicon

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Antaspan 0.25

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5 flash

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 1

Laboratorios Bago S.A

Aricept Evess 10 mg

Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory

Aricept Evess 5 mg

Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory

Arizil 10

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Arizil 5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Arlovo Tab.

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Beclozine 25

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Beelevotal

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Beesmatin

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Berlithion 600 Capsules

R.P. Scherer GmbH & Co. KG.

Berlithion 600ED

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Biosride

New Gene Pharm Inc.

Cadipiride

Công ty TNHH US pharma USA

Clopixol Depot

H. Lundbeck A/S

Clopixol-Acuphase

H. Lundbeck A/S

Clozapyl 100

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Clozapyl 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Demensyn

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Docento 2 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Doginatil

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Dogmatil 50mg

Sanofi Winthrop Industrie

Dognefin

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Dogracil

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Dogracil

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Dogtapine

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Doniwell

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Evaldez

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Fluphenazine decanoate injection USP 25mg/ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Frixitas

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Frixitas

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Fudmypo 2mg

Công ty CP SX TM DP Đông Nam

Fudnoin 10mg

Công ty CP SX TM DP Đông Nam

Gayax-400

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Genzapin 10

General Pharmaceuticals Ltd.

Getenase Capsule

New Gene Pharm Inc.

Grandaxin

Egis Pharmaceuticals Private Limited company

Halofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Haloperidol 0,5%

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 1,5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Haloperidol 1,5 mg

CT CP Traphaco

Haloperidol 1,5mg

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Haloperidol 2 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Huteladin Capsule

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Kestolac

Il Hwa Co., Ltd.

Kutab 10

Laboratorios Lesvi, S.L.

Laborat 2 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Lesulpin

New Gene Pharm Inc.

Levomepromazin 25mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Levomoti

Dream Pharma Corp.

Levopraid 50 Tablets

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Levopraid Tablets

Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Lupipezil

Jubilant Life Sciences Limited

Lupipezil

Jubilant Life Sciences Limited

Manzura-5

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxdotyl

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Medatil

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Melyrozip 5 Tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Melyrozip-10

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Meyerdogtil

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mipisul

KMS Pharm. Co., Ltd.

Myunginlevodin

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Nesulix

Công ty cổ phần dược Danapha

Neuropezil 10

Công ty cổ phần SPM

Neuropezil 5

Công ty cổ phần SPM

Newgenstoguardcap

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Numed

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Olafast 10

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Olafast 5

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Olangim

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Olanpin

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Olanstad 10

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Olanstad 5

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Olanxol

Công ty cổ phần dược Danapha

Olanzapine

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Olanzapine OD 10 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Olanzapine Orodispersible Tablets 10mg

Jubilant Life Sciences Limited

Olanzapine Orodispersible Tablets 5mg

Jubilant Life Sciences Limited

Olanzapine Tablets 10mg

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Olanzapro

LLoyd Laboratories INC.

Oleanzrapitab 10

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Oleanzrapitab 5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Olmed 10mg

Actavis Ltd.

Olmed 5mg

Actavis Ltd.

Opelan-10

Micro Labs Limited

Opelan-5

Micro Labs Limited

Opezepam 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opezepam 2,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opirid Tablet

Huons Co., Ltd.

Oribron 100mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Ozip-10 tablets

Medley Pharmaceuticals Limited.

Plotex

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

pms-Risperidone 2mg

Pharmascience Inc.

Psycholanz-10

Ipca Laboratories Ltd.

Psycholanz-5

Ipca Laboratories Ltd.

Resdep-4mg

Synmedic Laboratories

Respidon-2

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Ridal

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Ridal

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Rileptid

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Rileptid

Egis Pharmaceuticals Private Limited Company

Risdomibe 2 mg

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Risdontab 2

Công ty cổ phần dược Danapha

Risperdal 1mg

Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen

Risperidon 2

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Risperinob-2

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Risperinob-4

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Risperstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 2

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 2

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Rispertab

Helix Pharma (PVT) Ltd.

Risponz 1

Cadila Healthcare Ltd.

Risponz 2

Cadila Healthcare Ltd.

Risponz 3

Cadila Healthcare Ltd.

Rizax-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

SaVi Donepezil 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Donepezil 3

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Donepezil 5

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Olanzapine 5

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sentipec 50

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Sernal

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Sernal - 4

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Servonex Tablets 10mg

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Servonex Tablets 5mg

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Sizoca-10

Micro Labs Limited

Sizoca-5

Micro Labs Limited

Sizodon 1

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sizodon 2

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Soladeno 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Soladeno 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Soladeno 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Solian 200mg

Sanofi Winthrop Industrie

SP Sulpiride

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Spirilix

Công ty cổ phần Pymepharco

Stresnyl 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Stresnyl 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Stresnyl 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Sullivan-400

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sulpide capsule

Huons Co., Ltd.

Sulpirid

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Sulpirid 200 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Sulpirid 50

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Sulpirid 50

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Sulpirid 50 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Sulpirid 50mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Sulpiride

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Sulpiride

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Sulpiride DNP 50mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Sulpiride Stada 50 mg

Công ty TNHH LD Stada VN

Sulpiride tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Sulpragi

Công ty CP DP Agimexpharm

Sunsizopin 100

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sunsizopin 25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Thiogamma 600 Injekt

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Thiogamma 600 Oral

Dragenopharm Apotheke Puschl GmbH

Torolan 5

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torpezil 10mg

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

TV. Sulpiride

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Uphadoctin 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Young Il Sulpiride Capsule 50mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Zanobapine

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Zapilep

Công ty Cổ phần BV Pharma

Zapnex-10

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zapnex-5

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zolaxa 10mg

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa 5mg

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zyresp-1

Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Zyresp-2

Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.