Antaspan 0.25

Thuốc kê đơn
Thành phần: Clonazepam 0,25mg (Uống)
Số đăng ký: VN-18597-15
Nhóm thuốc: 24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần
Hãng sản xuất: Laboratorios Bago S.A
Nước sản xuất: Argentina
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Clonazepam.

Mã ATC: N03A E01.

Loại thuốc: Thuốc chống co giật.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên có rãnh dễ bẻ chứa 0,5 mg hoặc 1 mg hoặc 2 mg clonazepam.

Viên rãnh chứa 1 mg hoặc 2 mg clonazepam.

Ống tiêm chứa 1 mg trong 1 ml và một ống chứa 1 ml nước cất vô khuẩn để pha loãng thuốc ngay trước khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Clonazepam là một benzodiazepin có cấu trúc hóa học tương tự diazepam, có tác dụng mạnh chống co giật. Trên động vật thực nghiệm, clonazepam có tác dụng phòng ngừa cơn động kinh do tiêm pentylentetrazol gây nên. Giống như những chất benzodiazepin khác, clonazepam ngăn chặn sự lan rộng của các cơn động kinh đã được khơi dậy và các cơn động kinh toàn bộ do kích thích vùng hạnh nhân của não, nhưng không thể xoá bỏ được sự phóng lực bất thường ở vị trí kích thích. Phù hợp với những nhận xét trên động vật thí nghiệm, clonazepam có tác dụng chống động kinh trên người bệnh với nhiều thể loại khác nhau. Cũng như các chất benzodiazepin khác, tác dụng chống động kinh của clonazepam chủ yếu do khả năng tăng cường tác dụng của acid gamma aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh ức chế chủ yếu của hệ thần kinh trung ương.

Dùng đường uống, clonazepam được hấp thụ nhanh và hoàn toàn. Khả dụng sinh học tuyệt đối của clonazepam khoảng 90%. Sau khi uống thuốc 1 đến 4 giờ, nồng độ clonazepam trong huyết tương đạt mức tối đa. Có 86 ± 0,5% thuốc ở dạng kết hợp với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa nhiều trong cơ thể, bài tiết qua nước tiểu và không quá 1 - 2% ở dạng chưa chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính của thuốc là 7 - aminoclonazepam, không có hoạt tính. Nửa đời thải trừ của clonazepam là 30 - 40 giờ.

Chỉ định

Bệnh động kinh: Clonazepam dùng điều trị mọi trạng thái động kinh và co giật nhất là đối với động kinh cơn nhỏ điển hình hoặc không điển hình và đặc biệt tình trạng động kinh liên tục.

Chứng hoảng sợ: Clonazepam cũng dùng điều trị các chứng hoảng sợ có hoặc không kèm theo chứng sợ khoảng rộng.

Chống chỉ định

Clonazepam chống chỉ định đối với người bệnh có bệnh gan, bệnh glôcôm góc đóng cấp và người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các chất benzodiazepin.

Thận trọng

Ðối với glôcôm góc mở đang được điều trị.

Ðối với người bệnh có rối loạn chức năng thận (để tránh tích tụ các chất chuyển hóa của clonazepam) hoặc có bệnh hô hấp (vì thuốc gây tăng tiết nước bọt và có khả năng ức chế hô hấp).

Thận trọng khi ngừng điều trị clonazepam ở người bệnh động kinh. Ngừng clonazepam đột ngột ở người bệnh đang điều trị clonazepam dài hạn liều cao có thể gây trạng thái động kinh, do đó việc ngừng clonazepam phải được tiến hành từng bước và đồng thời có thể chỉ định một thuốc chống co giật khác thay thế.

Do clonazepam có khả năng làm suy giảm khả năng phán đoán tư duy hoặc vận động nên người bệnh dùng thuốc cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Khi dùng thuốc cho những người bệnh có động kinh phức hợp thì clonazepam có thể làm gia tăng tỷ lệ xuất hiện hoặc thúc đẩy xuất hiện nhanh các cơn động kinh co giật toàn bộ. Trong trường hợp này, cần sử dụng thêm các thuốc chống co giật khác hoặc tăng liều lượng thuốc. Sử dụng đồng thời cả 2 thuốc acid valproic và clonazepam có thể làm xuất hiện động kinh liên tục cơn vắng.

Thời kỳ mang thai

Do clonazepam có khả năng gia tăng nguy cơ gây dị dạng bẩm sinh cho thai nhi nên trong 3 tháng đầu của thai kỳ không được dùng clonazepam. Trong trường hợp cần thiết nếu thuốc phải dùng trong thời kỳ mang thai hoặc người bệnh bắt đầu mang thai trong khi dùng thuốc thì phải thông báo cho người bệnh biết mối nguy cơ đối với bào thai. Do tác dụng gây quái thai của các thuốc chống động kinh nên cần quan tâm săn sóc chu đáo về mặt lâm sàng đối với những phụ nữ bị bệnh động kinh trong độ tuổi sinh đẻ. Cần thông báo cho những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ biết rằng khi sử dụng thuốc chống động kinh thì có nguy cơ gây quái thai kèm theo.

Thời kỳ cho con bú

Những người mẹ đang dùng clonazepam thì không được cho con bú.

Tác dụng không mong muốn(ADR)

Những tác dụng không mong muốn quan sát thấy đều do tác dụng an thần và giãn cơ của clonazepam gây nên. Những phản ứng thường xuất hiện là: Buồn ngủ, rối loạn điều phối, rối loạn tác phong, biến đổi nhân cách. Ðôi khi có tăng tiết nước bọt và tăng tiết dịch phế quản. Hiếm gặp trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và suy hô hấp.

Thường gặp, ADR >1/100

Thần kinh trung ương: Buồn ngủ (xấp xỉ 50%).

Cơ xương: Rối loạn điều phối (30%).

Tâm thần: Rối loạn hành vi (25%), lú lẫn, giảm khả năng trí tuệ, quên về trước.

Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng.

Sinh dục nữ: Thống kinh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Tăng cân, phù nề.

Thần kinh: Nhức nửa đầu, dị cảm, run.

Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, bị kích thích và ác mộng.

Tiêu hóa: Khó chịu vùng bụng, viêm dạ dày - ruột, rối loạn tiêu hóa, tăng tiết nước bọt.

Hô hấp: Tăng tiết phế quản.

Tim mạch: Ðau ngực, đánh trống ngực.

Cơ xương: Ðau lưng, đau khớp.

Sinh dục nữ: Rối loạn kinh nguyệt, đau vú.

Sinh dục nam: Giảm phóng tinh, giảm tình dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Hô hấp: Suy hô hấp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Những phản ứng không mong muốn do thuốc thường xảy ra nhất thời và tự biến mất trong khi điều trị. Những phản ứng đó thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị và trong một chừng mực nhất định có thể tránh được bằng cách tăng liều lượng dần dần. Clonazepam có thể gây tăng tiết nước bọt và dịch phế quản, đặc biệt ở nhũ nhi và trẻ em, do đó cần có sự giám sát đảm bảo thông khí tốt.

Dùng clonazepam dài ngày dẫn đến lệ thuộc thuốc. Triệu chứng cai thuốc (co giật, loạn thần, ảo giác, rối loạn hành vi, run, co cứng cơ và bụng) xảy ra sau khi đột ngột ngừng sử dụng clonazepam. Triệu chứng cai thuốc nặng thường chỉ thấy ở những người bệnh dùng thuốc quá mức với thời gian kéo dài. Ở những người bệnh dùng clonazepam với liều điều trị liên tục trong nhiều tháng thì khi đột ngột ngừng thuốc, triệu chứng cai thuốc thường xảy ra nhẹ hơn (bồn chồn, mất ngủ). Do đó sau khi dùng thuốc điều trị dài ngày thì không nên ngừng thuốc đột ngột mà phải ngừng thuốc từ từ.

Sự nhờn thuốc đối với tác dụng chống co giật của clonazepam xuất hiện ở khoảng 1/3 người bệnh trong vòng 3 - 6 tháng kể từ khi bắt đầu dùng thuốc. Do có sự nhờn clonazepam nên cần thay thuốc bằng acid valproic trong điều trị động kinh giật cơ và bằng ethosuximid trong điều trị động kinh nhỏ.

Liều lượng và cách dùng

Ðối với bệnh động kinh:

Người lớn: liều khởi đầu không được dùng quá 1,5 mg/ngày, chia làm 3 lần. Liều có thể được tăng thêm từ 0,5 đến 1 mg, cứ 3 ngày một lần tăng, cho đến khi cơn động kinh đã được kiểm soát hoặc khi tác dụng không mong muốn xuất hiện ngăn cản không cho phép tăng liều nữa. Liều duy trì vào khoảng 4 - 8 mg/ngày, chia làm 3 lần, tùy theo đáp ứng của từng người bệnh. Liều tối đa hàng ngày là 20 mg.

Trẻ còn bú và trẻ em (dưới 10 tuổi hoặc 30 kg cân nặng). Liều khởi đầu: 0,01 - 0,03 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Từng 3 ngày một, có thể tăng thêm không quá 0,25 - 0,50 mg/24 giờ, chia 3 lần cho tới liều duy trì: 0,1 - 0,2 mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần. Liều tối đa: 0,2 mg/kg/24giờ.

Clonazepam đôi khi cũng được dùng để thay thế các thuốc benzodiazepin khác trong xử trí cấp cứu trạng thái động kinh liên tục; liều thường dùng là 1 mg tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 30 giây; với trẻ em dùng liều 500 mg. Ðã dùng tới 3mg hòa trong 250 ml dung môi thích hợp để tiêm truyền tĩnh mạch chậm.

Ðối với chứng hoảng sợ:

Người lớn: Liều khởi đầu là 0,25 mg mỗi lần, dùng hai lần trong ngày. Ðối với phần lớn người bệnh, liều có thể tăng đến 1 mg/ngày, sau 3 ngày.

Trẻ còn bú và trẻ em: Chưa có kinh nghiệm sử dụng lâm sàng clonazepam trong điều trị chứng hoảng sợ với người bệnh dưới 18 tuổi.

Khi ngừng điều trị phải giảm từ từ, cứ 3 ngày giảm 0,125 mg, cho tới khi dừng hẳn.

Tương tác thuốc

Sử dụng clonazepam đồng thời với những thuốc gây cảm ứng cytochrom gan P450 như phenytoin và phenobarbital có thể làm tăng chuyển hóa của clonazepam và làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của clonazepam cũng như của các thuốc benzodiazepin khác tăng lên khi sử dụng rượu, thuốc gây mê, thuốc ngủ, thuốc giải lo, thuốc chống loạn thần, thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) và các thuốc chống co giật khác. Tuy chưa có nghiên cứu lâm sàng, nhưng dựa trên mối liên quan của cytochrom P450 3A với chuyển hóa clonazepam, các chất ức chế hệ thống enzym này, đặc biệt các thuốc chống nấm loại uống, phải được dùng thận trọng cho người bệnh đang dùng clonazepam.

Clonazepam không làm thay đổi dược động học của các thuốc phenytoin, carbamazepin, hoặc phenobarbital.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng dùng clonazepam quá liều cũng giống như triệu chứng do các thuốc ức chế thần kinh trung ương gây nên, bao gồm: ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, giảm phản xạ.

Xử trí khi dùng thuốc quá liều: theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp; rửa dạ dày ngay nếu dùng thuốc qua đường uống; truyền dịch tĩnh mạch và bảo đảm thông khí tốt. Trường hợp hạ huyết áp thì dùng thuốc levarterenol.

Flumazenil là một thuốc đối kháng đặc hiệu với thụ thể của benzodiazepin, dùng để thanh giải tác dụng an thần của các thuốc benzodiazepin và có thể sử dụng trong trường hợp dùng benzodiazepin quá liều. Cần cánh giác khi dùng flumazenil vì có nguy cơ gây cơn động kinh, đặc biệt ở những người bệnh đã dùng dài ngày các thuốc benzodiazepin.

Ðộ ổn định và bảo quản

Clonazepam cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 30oC.

Nguồn: Dược Thư 2012

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Alzocalm 0,5

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocalm 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocam 2,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Antaspan 0.25

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5 flash

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 1

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 1

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 2

Laboratorios Bago S.A

Opezepam 0,5

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opezepam 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opezepam 2,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alzocalm 0,5

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocalm 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Alzocam 2,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Aminazin

CT CPDP Vĩnh Phúc

Aminazin 25 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Amtrinil

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Ancicon

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Antaspan 0.25

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 0.5 flash

Laboratorios Bago S.A

Antaspan 1

Laboratorios Bago S.A

Aricept Evess 10 mg

Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory

Aricept Evess 5 mg

Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory

Arizil 10

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Arizil 5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Arlovo Tab.

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Beclozine 25

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Beelevotal

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Beesmatin

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Berlithion 600 Capsules

R.P. Scherer GmbH & Co. KG.

Berlithion 600ED

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Biosride

New Gene Pharm Inc.

Cadipiride

Công ty TNHH US pharma USA

Clopixol Depot

H. Lundbeck A/S

Clopixol-Acuphase

H. Lundbeck A/S

Clozapyl 100

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Clozapyl 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Demensyn

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Docento 2 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Doginatil

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Dogmatil 50mg

Sanofi Winthrop Industrie

Dognefin

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Dogracil

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Dogracil

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Dogtapine

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Doniwell

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Evaldez

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Fluphenazine decanoate injection USP 25mg/ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Frixitas

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Frixitas

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Fudmypo 2mg

Công ty CP SX TM DP Đông Nam

Fudnoin 10mg

Công ty CP SX TM DP Đông Nam

Gayax-400

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Genzapin 10

General Pharmaceuticals Ltd.

Getenase Capsule

New Gene Pharm Inc.

Grandaxin

Egis Pharmaceuticals Private Limited company

Halofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Haloperidol 0,5%

Công ty cổ phần dược Danapha

Haloperidol 1,5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Haloperidol 1,5 mg

CT CP Traphaco

Haloperidol 1,5mg

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Haloperidol 2 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Hazidol 1,5mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Huteladin Capsule

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Kestolac

Il Hwa Co., Ltd.

Kutab 10

Laboratorios Lesvi, S.L.

Laborat 2 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Lesulpin

New Gene Pharm Inc.

Levomepromazin 25mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Levomoti

Dream Pharma Corp.

Levopraid 50 Tablets

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Levopraid Tablets

Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Lupipezil

Jubilant Life Sciences Limited

Lupipezil

Jubilant Life Sciences Limited

Manzura-5

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxdotyl

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Medatil

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Melyrozip 5 Tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Melyrozip-10

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Meyerdogtil

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mipisul

KMS Pharm. Co., Ltd.

Myunginlevodin

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Nesulix

Công ty cổ phần dược Danapha

Neuropezil 10

Công ty cổ phần SPM

Neuropezil 5

Công ty cổ phần SPM

Newgenstoguardcap

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Numed

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Olafast 10

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Olafast 5

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Olangim

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Olanpin

Cure Medicines (I) Pvt. Ltd

Olanstad 10

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Olanstad 5

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Olanxol

Công ty cổ phần dược Danapha

Olanzapine

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Olanzapine OD 10 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Olanzapine Orodispersible Tablets 10mg

Jubilant Life Sciences Limited

Olanzapine Orodispersible Tablets 5mg

Jubilant Life Sciences Limited

Olanzapine Tablets 10mg

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Olanzapro

LLoyd Laboratories INC.

Oleanzrapitab 10

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Oleanzrapitab 5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Olmed 10mg

Actavis Ltd.

Olmed 5mg

Actavis Ltd.

Opelan-10

Micro Labs Limited

Opelan-5

Micro Labs Limited

Opezepam 1,0

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opirid Tablet

Huons Co., Ltd.

Oribron 100mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Ozip-10 tablets

Medley Pharmaceuticals Limited.

Plotex

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

pms-Risperidone 2mg

Pharmascience Inc.

Psycholanz-10

Ipca Laboratories Ltd.

Psycholanz-5

Ipca Laboratories Ltd.

Resdep-4mg

Synmedic Laboratories

Respidon-2

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Ridal

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Ridal

Douglas Pharmaceuticals Ltd.

Rileptid

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Rileptid

Egis Pharmaceuticals Private Limited Company

Risdomibe 2 mg

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Risdontab 2

Công ty cổ phần dược Danapha

Risperdal 1mg

Janssen - Cilag SpA. - Via C. Janssen

Risperidon 2

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Risperinob-2

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Risperinob-4

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Risperstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 1

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 2

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Risperstad 2

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Rispertab

Helix Pharma (PVT) Ltd.

Risponz 1

Cadila Healthcare Ltd.

Risponz 2

Cadila Healthcare Ltd.

Risponz 3

Cadila Healthcare Ltd.

Rizax-10

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

SaVi Donepezil 10

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Donepezil 3

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Donepezil 5

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

SaVi Olanzapine 5

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sentipec 50

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Sernal

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Sernal - 4

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Seroquel XR

AstraZeneca UK Ltd.

Servonex Tablets 10mg

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Servonex Tablets 5mg

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Sizoca-10

Micro Labs Limited

Sizoca-5

Micro Labs Limited

Sizodon 1

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sizodon 2

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Soladeno 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Soladeno 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Soladeno 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Solian 200mg

Sanofi Winthrop Industrie

SP Sulpiride

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Spirilix

Công ty cổ phần Pymepharco

Stresnyl 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Stresnyl 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Stresnyl 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Sullivan-400

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sulpide capsule

Huons Co., Ltd.

Sulpirid

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Sulpirid 200 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Sulpirid 50

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Sulpirid 50

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Sulpirid 50 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Sulpirid 50mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Sulpiride

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Sulpiride

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Sulpiride DNP 50mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Sulpiride Stada 50 mg

Công ty TNHH LD Stada VN

Sulpiride tvp

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Sulpragi

Công ty CP DP Agimexpharm

Sunsizopin 100

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sunsizopin 25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Thiogamma 600 Injekt

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Thiogamma 600 Oral

Dragenopharm Apotheke Puschl GmbH

Torolan 5

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torpezil 10mg

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

TV. Sulpiride

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Uphadoctin 50

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Young Il Sulpiride Capsule 50mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Zanobapine

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Zapilep

Công ty Cổ phần BV Pharma

Zapnex-10

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zapnex-5

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Zolaxa 10mg

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa 5mg

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zolaxa Rapid

Pharmaceutical Works Polpharma S.A.

Zyresp-1

Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Zyresp-2

Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.