Glucose Lavoisier 10%

Thành phần: Glucose 10.0% (Tiêm truyền)
Số đăng ký: VN-13894-11
Nhóm thuốc: 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
Hãng sản xuất: Laboratoires Chaix & Du Marais
Nước sản xuất: France
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Glucose/Dextrose

Mã ATC: B05C X01; V04C A02; V06D C01.

Loại thuốc: Dịch truyền/chất dinh dưỡng.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch 5% glucose khan đẳng trương với huyết thanh; dung dịch ưu trương 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml, trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

Dạng bột dùng để pha uống.

Viên nén 10mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Glucose là đường đơn 6 carbon, được dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

Dung dịch có nồng độ glucose khan 5,05% hoặc nồng độ glucose monohydrat 5,51% được coi là đẳng trương với máu, bởi vậy, dung dịch glucose 5% hay được dùng nhất trong bồi phụ nước theo đường tĩnh mạch ngoại vi. Các dung dịch glucose có nồng độ cao hơn 5% là các dung dịch ưu trương và thường được dùng để cung cấp carbohydrat (dung dịch 50% dùng để điều trị những trường hợp hạ đường huyết nặng).

Dược động học

Sau khi uống, glucose hấp thu rất nhanh ở ruột. Ở người bệnh bị hạ đường huyết thì nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 40 phút sau khi uống. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Chỉ định

Làm test dung nạp glucose (uống).

Thiếu hụt carbohydrat và dịch.

Phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp.

Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.

Điều trị cấp cứu trong tình trạng có tăng kali huyết (dùng cùng với calci và insulin).

Điều trị nhiễm thể ceton do đái tháo đường (sau khi đã điều chỉnh đường huyết và phải đi kèm với truyền insulin liên tục).

Chống chỉ định

Người bệnh không dung nạp được glucose.

Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.

Ứ nước.

Kali huyết hạ.

Hôn mê tăng thẩm thấu.

Nhiễm toan.

Vô niệu.

Bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này).

Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.

Thận trọng

Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.

Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.

Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

Không được truyền dung dịch glucose ưu trương cho người bệnh bị mất nước vì tình trạng mất nước sẽ nặng thêm do bị lợi niệu thẩm thấu.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường (truyền nhanh có thể dẫn đến tăng đường huyết), bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, thiếu thiamin, không dung nạp glucose, bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn, sốc, chấn thương.

Thời kỳ mang thai

Dùng được cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

An toàn đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Đau tại chỗ tiêm tĩnh mạch, nhất là khi dùng dung dịch glucose ưu trương thường có pH thấp.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, hoại tử chỗ tiêm nếu thuốc thoát ra ngoài mạch.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Giảm liều và/hoặc tiêm insulin, nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu.

Điều chỉnh cân bằng nước và điện giải.

Điều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch có thể thực hiện qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm lớn hơn. Chỉ định dùng qua đường tĩnh mạch ngoại vi khi chỉ cần nuôi dưỡng người bệnh trong một thời gian ngắn; hoặc khi bổ trợ thêm cho nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa; hoặc khi người bệnh có nhiều nguy cơ tai biến nếu truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm. Các tĩnh mạch ngoại vi dễ bị viêm tắc, nhất là khi dung dịch có độ thẩm thấu lớn hơn 600 mOsm/lít, do đó không nên truyền vào tĩnh mạch ngoại vi các dịch truyền có nồng độ glucose cao hơn 10%.

Nếu buộc phải truyền qua tĩnh mạch ngoại vi thì phải truyền chậm (tốc độ truyền dung dịch glucose 50% trong trường hợp này chỉ nên 3 ml/phút). Phải truyền các dung dịch glucose ưu trương theo đường tĩnh mạch trung tâm vì ở đấy dung dịch glucose được pha loãng nhanh hơn, tuy vậy không nên truyền lâu dài và phải thay đổi vị trí truyền.

Trong nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch, có thể truyền dung dịch glucose đồng thời với các dung dịch có acid amin hoặc nhũ tương mỡ (truyền riêng rẽ hoặc cùng nhau bằng hỗn hợp “3 trong 1” chứa trong cùng một chai).

Cung cấp glucose cho người bệnh suy dinh dưỡng, hoặc người bệnh rối loạn chuyển hóa do stress sau mổ phải bắt đầu từ từ do khả năng sử dụng glucose của người bệnh tăng lên dần dần. Nhiều người bệnh được nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền bị tăng đường huyết. Cần phải xác định nguyên nhân và điều chỉnh bằng các biện pháp không phải insulin trước khi sử dụng insulin nếu có thể được. Cần truyền tốc độ đều đều không ngừng đột ngột, tránh thay đổi đường huyết.

Tùy trường hợp có thể dùng insulin kèm thêm ví dụ điều trị nhiễm toan do đái đường. Nếu dùng insulin thì phải theo dõi thường xuyên đường huyết của người bệnh và điều chỉnh liều insulin. Tuy insulin làm tăng tác dụng nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền, nhưng vẫn cần phải thận trọng khi dùng để tránh nguy cơ hạ đường huyết và do insulin làm tăng lắng đọng acid béo ở các mô dự trữ mỡ khiến cho chúng ít vào được các đường chuyển hóa quan trọng. Nếu cần thiết, có thể tiêm insulin vào dưới da hoặc vào tĩnh mạch, hoặc cho thêm vào dịch truyền nuôi dưỡng. Một khi người bệnh đã ổn định với một liều insulin nhất định thì tiêm insulin riêng rẽ sẽ có lợi hơn về kinh tế, tránh lãng phí phải bỏ dịch truyền khi cần thay đổi liều insulin. Dùng insulin người là tốt nhất vì ít ảnh hưởng đến miễn dịch nhất. Liều dùng insulin là theo kinh nghiệm và điều kiện thực tế (ví dụ có thể dùng một nửa hoặc một phần ba liều cần dùng ngày hôm trước cùng với dịch truyền nuôi dưỡng hàng ngày). Cần tôn trọng các bước chuẩn bị và pha dịch truyền để giảm thiểu biến động hoạt tính của insulin do hiện tượng hấp phụ gây ra.

Liều dùng:

Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.

Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 - 800mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.

Để làm giảm áp lực não - tủy và phù não do ngộ độc rượu, dùng dung dịch ưu trương 25 đến 50%.

Tương kỵ

Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không.

Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

Độ ổn định và bảo quản

Chế phẩm đóng trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 25ºC. Không đông lạnh.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

10% Dextrose Injection

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

10% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

20% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

30% Dextrose in Water

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

5% Dextrose 500ml inj Infusion

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

5% Dextrose Injection

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

Dextrose 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dextrose 20%

Công ty CP hóa DP Mekophar

Dextrose 30 %

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dịch truyền Dextrose 10%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền Dextrose 5%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucolife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

GLUCOSE

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Glucose

Công ty CP DP Bắc Ninh

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose - 500mg

Công ty CP Hóa Dược VN

Glucose 10%

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 10%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 20%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Glucose 20%

Công ty TNHH Otsuka OPV

Glucose 20%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Glucose 30%

Xi nghiệp dươc phẩm 120-Công ty Dược và TTBYT Quân Đội

Glucose 30%

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Glucose 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 5%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 50%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Injection 10%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 10%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose injection 5%

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Intravenous Infusion 5.0%w/v

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Glucose Intravenous Infusion B.P. 5%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Glucose Kabi 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 5%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

IVGlu

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Wida D5

PT Widatra Bhakti
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alpovic 250mg

Procaps S.A.

Ausvair 150

Công ty Cổ phần BV Pharma

Ausvair 75

Công ty Cổ phần BV Pharma

Axogurd 150

MSN Laboratories LTD

Axogurd 300

MSN Laboratories LTD

Axogurd 75

MSN Laboratories LTD

Begaba 300

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Bineurox

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cadamide

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Carbadac 200

Cadila Healthcare Ltd.

Carbamazepine tablets BP 200mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Carbatol-200

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Cerepax

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Cerepax 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Cerepax 250

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Cerepax 750

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Clazaline-300

Micro Labs Limited

Dalekine

Công ty cổ phần dược Danapha

Dalekine 500

Công ty cổ phần dược Danapha

Dalfusin 300

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Dalfusin 75

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Davyca

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Davyca-F

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Defish

General Pharmaceutical Ltd.

Depakine

Sanofi-Aventis S.A.

Depakine 200mg/ml

Sanofi-Aventis

Depakine chrono

Sanofi Winthrop Industrie

Duogab 400mg

M/s Searle Pakistan Limited

Encorate

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Encorate 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Encorate Chrono 500

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Episquit

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Episquit 50

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Esorest

M/S Stallion Laboratories Pvt. Ltd

Gabacare 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Gabahasan 300

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Gabalept - 300

Micro Labs Limited

Gabanad 300

Norris Medicine Limited

Gabantin 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Gabasun

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Gabator 300

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Gaberon

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Gabex-100

Ipca Laboratories Ltd.

Gabex-300

Ipca Laboratories Ltd.

Gabex-400

Ipca Laboratories Ltd.

Gablin 75mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gablin Capsule 150mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gablin Capsule 300mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gabril Capsule 300mg

Genome Pharmaceutical (Pvt) Ltd

Gacnero

Công ty Cổ phần BV Pharma

Galeptic 300

Công ty TNHH Hasan Demapharm

Gapentin

Pharmascience Inc.

Gapivell

PT Novell Pharmaceutical Laboratories

Garbapia

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Gardenal

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco

Gardenal 100mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gardenal 10mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gentixl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Giboda 300

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Glogapen

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Gloryca

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glucose Lavoisier 10%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 5%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Gonnaz

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Gonnaz 300

XL Laboratories Pvt., Ltd.

I.P.Cyl Forte

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira)

Isoin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Julitam 1000

Cadila Healthcare Ltd.

Kanato

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Kavifort

ấn độ

Keppra

UCB Pharma SA

Keppra 250mg

UCB Pharma SA

Kusapin

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Lamictal 100mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamictal 25mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamictal 50mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamogin

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lamogin 100

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lamostad 100

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Lamostad 200

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 25

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 5

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 50

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamotor-50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Letram

Hetero Drugs Ltd.

Letram

Hetero Drugs Ltd.

Levatam

The Madras Pharmaceuticals

Levecetam

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Levecetam 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Levecetam 250

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Levecetam 750

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Levepsy-250

M/s. Hetero Drugs Limited

Levepsy-500

M/s. Hetero Drugs Limited

Levetiracetam AL 500mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Levetral

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Levetstad 250

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Levetstad 500

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Limogil 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 150

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 25

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Lumidone Inj

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Lyrica

Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

Lyrica

Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

Maxxneuro 150

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Microleptin

Micro Labs Limited

Mirgy capsules 100mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Mirgy capsules 300mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Mirgy capsules 400mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Morituis

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Narcutin

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Nepatic

PT. Dankos Farma

Nerbavex

Standpharm Pakistan (Pvt)., Ltd

Neubatel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Neuralmin 75

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Neurobrain 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Neurogesic 300

Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Neurohadine

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Neuroncure

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Neuronstad

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Neuropentin

Công ty TNHH Korea United Pharm. Int' L Inc.

Noraquick 300

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Nupentin

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Nuradre 300

Công ty Cổ phần BV Pharma

Nuradre 400

Công ty Cổ phần BV Pharma

Opegino 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 150

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 25

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opelirin

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ovaba capsules 100mg

Hilton Pharmaceuticals (Pvt) Ltd

Ovaba capsules 300mg

Hilton Pharmaceuticals (Pvt) Ltd

Oxalepsy 150mg

S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd.

Oxcarbazepine Tablets 150mg

Jubilant Life Sciences Limited

Oxcarbazepine Tablets 300mg

Jubilant Life Sciences Limited

Penneutin

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Penral

M/s CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Phenobarbital 0,1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Phenobarbital 10 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Phenobarbital 100 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Phenobarbital 100mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

PMS-Pregabalin

Pharmascience Inc.

PMS-Pregabalin

Pharmascience Inc.

Prega-150

Hetero Drugs Ltd.

Pregasafe 150

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 25

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 300

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 50

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 75

MSN Laboratories Limidted

Pregobin 150mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Pregobin 75mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Prepentin 150mg

Korea United Pharm. Inc.

Prepentin 75mg

Korea United Pharm. Inc.

Prosgesy 50mg

West Pharma - Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab.Venda Nova)

Rapozil 300mg

West Pharma - Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab.Venda Nova)

Rapozil 600mg

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira)

Redpentin 100

Korean Drug Co., Ltd.

Redpentin 300

Korean Drug Co., Ltd.

Remebentin 100

Remedica Ltd.

Remebentin 300

Remedica Ltd.

Remebentin 400

Remedica Ltd.

Remitat

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Sakuzyal

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sakuzyal 600

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sigbantin 400

Aspen Pharma Pty Ltd.

Sunoxitol 150

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sunoxitol 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suntopirol 25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suntopirol 50

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Synvetri

Windlas Biotech Ltd.

Tebantin 300mg

Gedeon Richter Plc.

Tegretol 200

Novartis Farma S.p.A.

Tegretol CR 200

Novartis Farma S.p.A.

Tirastam 250

Công ty cổ phần Pymepharco

Topamax

Cilag AG

Topamax

Cilag AG

Torleva 1000

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 250

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 500

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 750

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 100

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Trileptal

Novartis Farma S.p.A.

Trileptal

Delpharm Huningue S.A.S

Trinopast

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Unironteen

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Valmagol

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Valparin-200 Alkalets

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Vinbital 200

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Vinbital 400

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.