Glucose Injection 10%

Thuốc kê đơn
Thành phần: Glucose 50g/500ml (Tiêm truyền)
Số đăng ký: VN-18511-14
Nhóm thuốc: 26.2. Thuốc tiêm truyền
Hãng sản xuất: Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.
Nước sản xuất: China
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Glucose/Dextrose

Mã ATC: B05C X01; V04C A02; V06D C01.

Loại thuốc: Dịch truyền/chất dinh dưỡng.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch 5% glucose khan đẳng trương với huyết thanh; dung dịch ưu trương 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml, trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

Dạng bột dùng để pha uống.

Viên nén 10mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Glucose là đường đơn 6 carbon, được dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

Dung dịch có nồng độ glucose khan 5,05% hoặc nồng độ glucose monohydrat 5,51% được coi là đẳng trương với máu, bởi vậy, dung dịch glucose 5% hay được dùng nhất trong bồi phụ nước theo đường tĩnh mạch ngoại vi. Các dung dịch glucose có nồng độ cao hơn 5% là các dung dịch ưu trương và thường được dùng để cung cấp carbohydrat (dung dịch 50% dùng để điều trị những trường hợp hạ đường huyết nặng).

Dược động học

Sau khi uống, glucose hấp thu rất nhanh ở ruột. Ở người bệnh bị hạ đường huyết thì nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 40 phút sau khi uống. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Chỉ định

Làm test dung nạp glucose (uống).

Thiếu hụt carbohydrat và dịch.

Phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp.

Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.

Điều trị cấp cứu trong tình trạng có tăng kali huyết (dùng cùng với calci và insulin).

Điều trị nhiễm thể ceton do đái tháo đường (sau khi đã điều chỉnh đường huyết và phải đi kèm với truyền insulin liên tục).

Chống chỉ định

Người bệnh không dung nạp được glucose.

Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.

Ứ nước.

Kali huyết hạ.

Hôn mê tăng thẩm thấu.

Nhiễm toan.

Vô niệu.

Bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này).

Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.

Thận trọng

Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.

Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.

Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

Không được truyền dung dịch glucose ưu trương cho người bệnh bị mất nước vì tình trạng mất nước sẽ nặng thêm do bị lợi niệu thẩm thấu.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị đái tháo đường (truyền nhanh có thể dẫn đến tăng đường huyết), bệnh nhân bị suy dinh dưỡng, thiếu thiamin, không dung nạp glucose, bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn, sốc, chấn thương.

Thời kỳ mang thai

Dùng được cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

An toàn đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Đau tại chỗ tiêm tĩnh mạch, nhất là khi dùng dung dịch glucose ưu trương thường có pH thấp.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, hoại tử chỗ tiêm nếu thuốc thoát ra ngoài mạch.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Giảm liều và/hoặc tiêm insulin, nếu đường huyết tăng cao hoặc có đường niệu.

Điều chỉnh cân bằng nước và điện giải.

Điều chỉnh thể tích dịch truyền và tốc độ truyền.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch có thể thực hiện qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm lớn hơn. Chỉ định dùng qua đường tĩnh mạch ngoại vi khi chỉ cần nuôi dưỡng người bệnh trong một thời gian ngắn; hoặc khi bổ trợ thêm cho nuôi dưỡng theo đường tiêu hóa; hoặc khi người bệnh có nhiều nguy cơ tai biến nếu truyền qua đường tĩnh mạch trung tâm. Các tĩnh mạch ngoại vi dễ bị viêm tắc, nhất là khi dung dịch có độ thẩm thấu lớn hơn 600 mOsm/lít, do đó không nên truyền vào tĩnh mạch ngoại vi các dịch truyền có nồng độ glucose cao hơn 10%.

Nếu buộc phải truyền qua tĩnh mạch ngoại vi thì phải truyền chậm (tốc độ truyền dung dịch glucose 50% trong trường hợp này chỉ nên 3 ml/phút). Phải truyền các dung dịch glucose ưu trương theo đường tĩnh mạch trung tâm vì ở đấy dung dịch glucose được pha loãng nhanh hơn, tuy vậy không nên truyền lâu dài và phải thay đổi vị trí truyền.

Trong nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch, có thể truyền dung dịch glucose đồng thời với các dung dịch có acid amin hoặc nhũ tương mỡ (truyền riêng rẽ hoặc cùng nhau bằng hỗn hợp “3 trong 1” chứa trong cùng một chai).

Cung cấp glucose cho người bệnh suy dinh dưỡng, hoặc người bệnh rối loạn chuyển hóa do stress sau mổ phải bắt đầu từ từ do khả năng sử dụng glucose của người bệnh tăng lên dần dần. Nhiều người bệnh được nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền bị tăng đường huyết. Cần phải xác định nguyên nhân và điều chỉnh bằng các biện pháp không phải insulin trước khi sử dụng insulin nếu có thể được. Cần truyền tốc độ đều đều không ngừng đột ngột, tránh thay đổi đường huyết.

Tùy trường hợp có thể dùng insulin kèm thêm ví dụ điều trị nhiễm toan do đái đường. Nếu dùng insulin thì phải theo dõi thường xuyên đường huyết của người bệnh và điều chỉnh liều insulin. Tuy insulin làm tăng tác dụng nuôi dưỡng theo đường tiêm truyền, nhưng vẫn cần phải thận trọng khi dùng để tránh nguy cơ hạ đường huyết và do insulin làm tăng lắng đọng acid béo ở các mô dự trữ mỡ khiến cho chúng ít vào được các đường chuyển hóa quan trọng. Nếu cần thiết, có thể tiêm insulin vào dưới da hoặc vào tĩnh mạch, hoặc cho thêm vào dịch truyền nuôi dưỡng. Một khi người bệnh đã ổn định với một liều insulin nhất định thì tiêm insulin riêng rẽ sẽ có lợi hơn về kinh tế, tránh lãng phí phải bỏ dịch truyền khi cần thay đổi liều insulin. Dùng insulin người là tốt nhất vì ít ảnh hưởng đến miễn dịch nhất. Liều dùng insulin là theo kinh nghiệm và điều kiện thực tế (ví dụ có thể dùng một nửa hoặc một phần ba liều cần dùng ngày hôm trước cùng với dịch truyền nuôi dưỡng hàng ngày). Cần tôn trọng các bước chuẩn bị và pha dịch truyền để giảm thiểu biến động hoạt tính của insulin do hiện tượng hấp phụ gây ra.

Liều dùng:

Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.

Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 - 800mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.

Để làm giảm áp lực não - tủy và phù não do ngộ độc rượu, dùng dung dịch ưu trương 25 đến 50%.

Tương kỵ

Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không.

Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

Độ ổn định và bảo quản

Chế phẩm đóng trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 25ºC. Không đông lạnh.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

10% Dextrose Injection

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

10% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

20% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

30% Dextrose in Water

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

5% Dextrose 500ml inj Infusion

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

5% Dextrose Injection

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

Dextrose 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dextrose 20%

Công ty CP hóa DP Mekophar

Dextrose 30 %

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dịch truyền Dextrose 10%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền Dextrose 5%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucolife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

GLUCOSE

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Glucose

Công ty CP DP Bắc Ninh

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Glucose - 500mg

Công ty CP Hóa Dược VN

Glucose 10%

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 10%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 20%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Glucose 20%

Công ty TNHH Otsuka OPV

Glucose 20%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Glucose 30%

Xi nghiệp dươc phẩm 120-Công ty Dược và TTBYT Quân Đội

Glucose 30%

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Glucose 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 5%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 50%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Injection 10%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose injection 5%

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Intravenous Infusion 5.0%w/v

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Glucose Intravenous Infusion B.P. 5%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Glucose Kabi 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Lavoisier 10%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 5%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

IVGlu

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Wida D5

PT Widatra Bhakti
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

0.9% Sodium Chloride Solution for I.V. Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

10% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

20% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

30% Dextrose in Water

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

5% Dextrose 500ml inj Infusion

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

5% Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

Amigold 10%

JW Life Science Corporation

Aminoacid Kabi 5%.

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Aminol 12X Injection "S.T."

Taiwan Biotech Co., Ltd.

Aminosteril N Hepa 8%

Fresenius Kabi Austria GmbH.

Amiphargen

Taiwan Biotech Co., Ltd.

BFS-Calciclorid

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Calci clorid

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Calci clorid 0,5g/5ml

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Calci clorid 10%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Celemin 10 Plus

Claris Lifesciences Limited

Celemin Hepa 8%

Claris Lifesciences Limited

Combilipid Peri Injection

Choongwae Corporation

Compound Sodium Lactate and Glucose Injection 500ml

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Compound Sodium Lactate and Glucose Injection 500ml

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Compound Sodium Lactate intravenous infusion BP

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Dextrose 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dextrose 20%

Công ty CP hóa DP Mekophar

Dextrose 30 %

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dịch truyền Dextrose 10%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền Dextrose 5%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,45%

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Dung dịch Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Esafosfina

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.

Glucolife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Glucose 10%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 20%

Công ty TNHH Otsuka OPV

Glucose 20%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 50%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Injection 10%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Intravenous Infusion 5.0%w/v

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Glucose Intravenous Infusion B.P. 5%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Glucose Kabi 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Glycetose Injection "S.T."

Taiwan Biotech Co., Ltd.

Haedi - A

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Infusamin S5

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

JW Amigold 8,5% Injection

JW Life Science Corporation

Magnesi sulfate Kabi 15%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Manitol 10%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Manitol 20%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Mannilife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Mannitol Injection "Sintong"

Taiwan Biotech Co., Ltd.

MG-Tan Inj.

MG Co., Ltd.

MG-Tan Inj.

MG Co., Ltd.

Musily

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Nacofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Natri Chloride 0,9%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Natri Clorid

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Natri clorid

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Natri clorid 0,9%

Công ty Dược khoa

Natri Clorid 0,9%

Công ty CP dược phẩm trung ương 25

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Natri clorid 0,9%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Natri clorid 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Natri clorid 10%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Natri clorid 3%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Nephgold

JW Life Science Corporation

NS

Claris Lifesciences Limited

Nutrisol-S

Mitsubishi Pharma (Guangzhou) Co., Ltd.

Ringer Lactate Intravenous Infusion

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Ringer Lactate Intravenous Infusion

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium chloride 0,9%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Sodium chloride 0,9% & dextrose 5%

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Sodium Chloride 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sodium Chloride Injection

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium Chloride Injection 500ml :4,5g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium Chloride Injection 500ml :4,5g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.