Natri Clorid 0,9%

Thành phần: Natri clorid NULL (Nhỏ mắt)
Số đăng ký: VD-12436-10
Nhóm thuốc: 26.2. Thuốc tiêm truyền
Hãng sản xuất: Công ty CP dược phẩm trung ương 25
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 2.500 VND

Tên chung quốc tế: Sodium chloride.

Mã ATC: A12C A01, B05C B01, B05X A03.

Loại thuốc: Cung cấp chất điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm: 0,2% (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml.); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).

Dung dịch: Để tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).

Viên nén: 650mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600mg.

Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải. Dung dịch natri clorid 0,9% (đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng acid - base, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh.

Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.

Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của người bệnh. Dung dịch 0,9% natri clorid không gây tan hồng cầu.

Dược động học

Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.

Chỉ định

Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.

Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.

Dung dịch tiêm natri clorid nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.

Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh; (thiếu hụt natri clorid nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật). Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).

Dung dịch tiêm natri clorid 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sẩy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần). Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sẩy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh.

Thuốc tiêm natri clorid 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.

Chống chỉ định

Người bệnh trong tình trạng dùng natri và clorid sẽ có hại: Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.

Dung dịch natri clorid 20%: Chống chỉ định khi đau đẻ, tử cung tăng trương lực, rối loạn đông máu.

Dung dịch ưu trương (3%, 5%): Chống chỉ định khi nồng độ điện giải huyết thanh tăng, bình thường hoặc chỉ giảm nhẹ.

Thận trọng

Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.

Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.

Đặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.

Không được dùng các dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic để pha thuốc cho trẻ sơ sinh vì đã có nhiều trường hợp tử vong ở trẻ sơ sinh dưới 2,5 kg thể trọng khi dùng các dung dịch natri clorid có chứa 0,9% alcol benzylic để pha thuốc.

Truyền nhỏ giọt dung dịch natri clorid 20% vào buồng ối chỉ được tiến hành do các thầy thuốc được đào tạo về chọc màng ối qua bụng, làm tại bệnh viện có đủ phương tiện ngoại khoa và chăm sóc tăng cường.

Thời kỳ mang thai

Thuốc an toàn cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc không ảnh hưởng tới việc cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hầu hết các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ thuật tiêm. Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch. Tăng thể tích máu hoặc triệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion trong dung dịch cũng có thể xảy ra.

Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất bicarbonat kèm theo tác dụng acid hóa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu có một phản ứng có hại nào xảy ra, phải ngừng truyền thuốc ngay. Kiểm tra tình trạng người bệnh và điều trị thích hợp nếu cần.

Liều lượng và cách dùng

Natri clorid có thể uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Khi có chỉ định dùng dung dịch natri clorid 3% hoặc 5%, các dung dịch này phải được tiêm vào một tĩnh mạch lớn, không được để thuốc thoát mạch. Natri clorid còn được dùng bằng đường khí dung qua miệng.

Liều dùng natri clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng acid - base và điện giải của người bệnh.

Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hàng ngày hoặc 1 - 2 lít dung dịch tiêm natri clorid 0,45%.

Liều thông thường ban đầu tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 3 hoặc 5% là 100 ml tiêm trong 1 giờ, trước khi tiêm thêm, cần phải định lượng nồng độ điện giải trong huyết thanh bao gồm cả clorid và bicarbonat. Tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch 3 hoặc 5% natri clorid không được vượt quá 100 ml/giờ.

Liều uống thay thế thông thường natri clorid là 1 - 2 g, ba lần mỗi ngày.

Tương tác thuốc

Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; người bệnh dùng lithi không được ăn nhạt.

Nước muối ưu trương dùng đồng thời với oxytocin có thể gây tăng trương lực tử cung, có thể gây vỡ tử cung hoặc rách cổ tử cung. Cần theo dõi khi dùng đồng thời.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản các thuốc tiêm ở nhiệt độ phòng, tránh nóng và đông lạnh; chỉ dùng dung dịch không có chất gây sốt.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, tăng natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở, nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.

Điều trị: Trong trường hợp mới dùng natri clorid, gây nôn hoặc rửa dạ dày kèm theo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12 mmol/lít hàng ngày: Tiêm truyền tĩnh mạch các dung dịch natri clorid nhược trương và đẳng trương (nhược trương đối với người bệnh ưu trương); khi thận bị thương tổn nặng, nếu cần thiết, có thể thẩm phân.

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Efticol 0,9%

Công ty CPDP 3/3

Eskar

Công ty TNHH một thành viên Dược khoa-Trường Đại học Dược HN

Eyethepharm

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Ivis Salty

Công ty CP Dược Hậu Giang

Medi Etfikol Eye

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Musily

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Natri Clorid

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Natri clorid

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Natri clorid 0,9%

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Natri clorid 0,9%

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Natri clorid 0,9%

Công ty Dược khoa

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Natri Clorid 0,9%

Công ty Cổ phần Traphaco

Natri clorid 0,9%

Công ty Cổ phần Pymepharco

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình

Natri Clorid 0,9%

Công ty cổ phần Pymepharco

Natri clorid 0,9%

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Natri Clorid F.T

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Ophstar

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ophstar

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Optihata

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Osla

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Osla baby

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Oxxol 0,9%

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Q-mumasa baby

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Tiotic

Công ty cổ phần dược Danapha
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

0.9% Sodium Chloride Solution for I.V. Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

10% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

20% Dextrose in Water for Intravenous Infusion

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

20% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

30% Dextrose in Water

Euro-Med Laboratoires Phil., Inc

5% Dextrose 500ml inj Infusion

Dai Han Pharm. Co., Ltd.

5% Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

5% Glucose Intravenous Infusion B.P.

B.Braun Medical Industries Sdn. Bhd.

Amigold 10%

JW Life Science Corporation

Aminoacid Kabi 5%.

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Aminol 12X Injection "S.T."

Taiwan Biotech Co., Ltd.

Aminosteril N Hepa 8%

Fresenius Kabi Austria GmbH.

Amiphargen

Taiwan Biotech Co., Ltd.

BFS-Calciclorid

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Calci clorid

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Calci clorid 0,5g/5ml

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Calci clorid 10%

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Celemin 10 Plus

Claris Lifesciences Limited

Celemin Hepa 8%

Claris Lifesciences Limited

Combilipid Peri Injection

Choongwae Corporation

Compound Sodium Lactate and Glucose Injection 500ml

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Compound Sodium Lactate and Glucose Injection 500ml

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Compound Sodium Lactate intravenous infusion BP

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Dextrose 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dextrose 20%

Công ty CP hóa DP Mekophar

Dextrose 30 %

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Dịch truyền Dextrose 10%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền Dextrose 5%

Jiangsu KangBao Pharmaceutical Co., Ltd.

Dịch truyền tĩnh mạch Natri clorid 0,45%

Công ty TNHH B. Braun Việt Nam

Dung dịch Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Esafosfina

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.

Glucolife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Glucose 10%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Glucose 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 20%

Công ty TNHH Otsuka OPV

Glucose 20%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 30%

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Glucose 5%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose 50%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Injection 10%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 5%

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Injection 500ml:25g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Glucose Intravenous Infusion 5.0%w/v

Shree Krishnakeshav Laboratories Limited

Glucose Intravenous Infusion B.P. 5%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Glucose Kabi 30%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 30%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose-BFS

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Glycetose Injection "S.T."

Taiwan Biotech Co., Ltd.

Haedi - A

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Infusamin S5

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

JW Amigold 8,5% Injection

JW Life Science Corporation

Magnesi sulfate Kabi 15%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Manitol 10%

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Manitol 20%

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Mannilife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Mannitol Injection "Sintong"

Taiwan Biotech Co., Ltd.

MG-Tan Inj.

MG Co., Ltd.

MG-Tan Inj.

MG Co., Ltd.

Musily

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Nacofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Natri Chloride 0,9%

Ahlcol Parenterals (I) Ltd

Natri Clorid

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Natri clorid

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Natri clorid 0,9%

Công ty Dược khoa

Natri Clorid 0,9%

Công ty CP dược phẩm trung ương 25

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Natri clorid 0,9%

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar.

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Natri clorid 10%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Natri clorid 10%

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Natri clorid 3%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Nephgold

JW Life Science Corporation

NS

Claris Lifesciences Limited

Nutrisol-S

Mitsubishi Pharma (Guangzhou) Co., Ltd.

Ringer Lactate Intravenous Infusion

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Ringer Lactate Intravenous Infusion

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium chloride 0,9%

Công ty Cổ phần Otsuka OPV

Sodium chloride 0,9% & dextrose 5%

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Sodium Chloride 10%

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Sodium Chloride Injection

Anhui Doulbe-Crane Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium Chloride Injection 500ml :4,5g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Sodium Chloride Injection 500ml :4,5g

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.