Phenobarbital 100mg

Thành phần: Phenobarbital (Uống)
Số đăng ký: VD-11702-10
Nhóm thuốc: 5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 400 VND

Tên chung quốc tế: Phenobarbital.

Mã ATC: N03A A02.

Loại thuốc: Chống co giật, an thần, gây ngủ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 15mg, 16mg, 30mg, 32mg, 50mg, 60mg, 65mg, 100mg;

Thuốc tiêm 30mg/ml, 60mg/ml, 65mg/ml, 130mg/ml, 200mg/ml;

Dung dịch uống 15mg/5 ml, 20mg/5 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc dẫn xuất của acid barbituric.

Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não gây ức chế thần kinh trung ương; điều này cho thấy các thuốc này có những điểm tương đồng với các benzodiazepin. Tuy nhiên, các barbiturat khác với các benzodiazepin ở tính chọn lọc kém hơn; với các barbiturat, ngoài tác dụng ức chế chọn lọc lên synap, chỉ cần tăng liều nhẹ cũng gây ức chế không chọn lọc. Phenobarbital và các barbiturat khác làm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, có lẽ chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron. Các tác dụng này là cơ sở của việc sử dụng các barbiturat để đề phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi có tổn thương sọ não.

Các barbiturat ức chế có hồi phục hoạt động của tất cả các mô. Tuy vậy, với cùng một nồng độ trong huyết tương hay với các liều tương đương, không phải tất cả các mô đều bị ảnh hưởng như nhau. Hệ thần kinh trung ương nhạy cảm với các barbiturat hơn rất nhiều; liều thuốc gây ngủ và an thần có tác dụng không đáng kể lên cơ xương, cơ tim và cơ trơn. Phenobarbital ức chế hệ thần kinh trung ương ở mọi mức độ từ an thần đến gây mê. Thuốc chỉ ức chế tạm thời các đáp ứng đơn synap ở hệ thần kinh trung ương, nhưng sự hồi phục của synap bị chậm lại và có sự giảm trở kháng sau synap ở một số synap, các đáp ứng đa synap bị ảnh hưởng nhiều hơn; điều này giải thích vì sao tác dụng chống co giật và tác dụng ức chế của thuốc lại kéo dài.

Phenobarbital chủ yếu được dùng để chống co giật, tuy vậy thuốc vẫn còn phần nào được dùng để điều trị hội chứng cai rượu. Tác dụng chống co giật của thuốc tương đối không chọn lọc; thuốc hạn chế cơn động kinh lan tỏa và làm tăng ngưỡng động kinh. Thuốc chủ yếu được chỉ định trong cơn động kinh toàn bộ (cơn lớn) và động kinh cục bộ (cục bộ vận động hoặc cảm giác).

Phenobarbital làm giảm nồng độ bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh, ở người bệnh tăng bilirubin huyết không liên hợp, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật trong gan, do cảm ứng glucuronyl transferase, một enzym liên hợp bilirubin.

Dược động học

Phenobarbital uống được hấp thu chậm ở ống tiêu hóa (70 - 90%). Theo đường trực tràng thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Theo đường tiêm tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện trong vòng 5 phút và đạt mức tối đa trong vòng 30 phút. Khi tiêm bắp, tác dụng xuất hiện chậm hơn một chút. Dùng theo đường tiêm, phenobarbital có tác dụng kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khi uống 8 - 12 giờ ở người lớn, sau 4 giờ ở trẻ em. Nồng độ đỉnh trong não đạt sau 10 - 15 giờ. Thuốc liên kết với protein huyết tương (ở trẻ nhỏ 60%, người lớn 50%) và được phân bố khắp các mô, nhất là ở não, do thuốc dễ tan trong lipid. Thể tích phân bố là 0,5 - 1 lít/kg. Phenobarbital có nửa đời thải trừ trong huyết tương dài (2 - 6 ngày) và thay đổi theo tuổi: Trẻ em từ 1 đến 10 tuổi đào thải phenobarbital nhanh hơn nhiều so với người lớn (40 - 50 giờ ở trẻ em; 84 - 160 giờ ở người lớn), còn ở người bệnh bị suy gan hoặc suy thận thường dài hơn rất nhiều. Vì vậy phải sau 15 - 21 ngày dùng thuốc mới đạt được trạng thái cân bằng trong huyết tương.

Phenobarbital được hydroxyl hóa và liên hợp ở gan. Thuốc đào thải chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính (70%) và dạng thuốc nguyên vẹn (30%); một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.

Phenobarbital là chất cảm ứng cytochrom P450 mạnh nên có ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa ở gan thông qua cytochrom P450.

Chỉ định

Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh rung giật cơ, động kinh cục bộ.

Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.

Vàng da sơ sinh, người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.

Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với phenobarbital.

Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn đường thở.

Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Suy gan nặng.

Thận trọng

Người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu, suy thận. người bệnh cao tuổi.

Dùng phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc.

Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc động kinh.

Người mang thai và người cho con bú (xem mục “Thời kỳ mang thai và cho con bú”).

Người bệnh bị trầm cảm.

Thời kỳ mang thai

Phenobarbital qua được nhau thai. Dùng phenobarbital điều trị động kinh ở người mang thai có nguy cơ gây nhiều ảnh hưởng tới thai nhi: gây dị tật bẩm sinh (cao gấp 2 - 3 lần so với người không dùng phenobarbital); xuất huyết; lệ thuộc thuốc. Nguy cơ dị tật bẩm sinh càng cao, nếu thuốc vẫn được dùng mà không cắt được động kinh. Trong trường hợp này, phải cân nhắc giữa lợi và hại, vẫn phải cho tiếp tục dùng thuốc nhưng với liều thấp nhất đến mức có thể để kiểm soát các cơn động kinh. Với người mẹ không bị động kinh dùng phenobarbital trong thời kỳ mang thai thì nguy cơ về dị tật ít thấy, nhưng tai biến xuất huyết và lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh còn là vấn đề đáng lo ngại. Xuất huyết ở trẻ sơ sinh thường liên quan đến thiếu vitamin K vì vậy để phòng tác dụng không mong muốn này cần bổ sung vitamin K cho mẹ (tiêm 10 - 20mg/ngày) trong tháng cuối cùng của thai kỳ và cho trẻ sơ sinh (tiêm 1 - 4mg/ngày trong 1 tuần). Ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng barbiturat trong suốt ba tháng cuối thai kỳ có thể có hội chứng cai thuốc. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy hô hấp ở trẻ sơ sinh mà mẹ dùng phenobarbital lúc chuyển dạ và nếu cần, phải tiến hành ngay biện pháp điều trị ngộ độc phenobarbital. Trẻ đẻ thiếu tháng rất nhạy cảm với tác dụng ức chế của phenobarbital, nên phải rất thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp dự báo đẻ non.

Thời kỳ cho con bú

Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ. Ở trẻ bú mẹ thuốc được thải trừ chậm hơn, gây tích lũy làm nồng độ thuốc trong máu trẻ cao hơn ở người mẹ và gây tác dụng an thần cho trẻ. Phải thật thận trọng khi bắt buộc phải dùng phenobarbital cho người cho con bú. Dặn dò các bà mẹ cho con bú dùng phenobarbital nhất là liều cao phải theo dõi trẻ về tác dụng ức chế của thuốc. Nếu cần, phải theo dõi nồng độ phenobarbital ở trẻ để tránh mức gây độc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Buồn ngủ.

Máu: Hồng cầu khổng lồ trong máu ngoại vi.

Thần kinh: Rung giật nhãn cầu, mất điều phối động tác, sợ hãi, bị kích thích, lú lẫn (ở người bệnh cao tuổi).

Da: Nổi mẩn do dị ứng (hay gặp ở người bệnh trẻ tuổi).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Cơ - xương: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em khoảng 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.

Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Da: Hội chứng Lyell (có thể tử vong).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải giảm liều phenobarbital ở người bệnh cao tuổi, người có tiền sử bệnh gan hay bệnh thận.

Nếu tiêm phenobarbital vào tĩnh mạch phải tiêm thật chậm (dưới 60mg/phút).

Tiêm quá nhanh có thể gây ức chế hô hấp. Đường tiêm tĩnh mạch nên dành cho cấp cứu trạng thái động kinh cấp, chỉ nên tiến hành tại bệnh viện và theo dõi thật chặt chẽ bệnh nhân. Khi có bất cứ tác dụng phụ nào phải ngừng dùng phenobarbital ngay.

Do phenobarbital gây cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở cytochrom P450, nên làm giảm nồng độ trong huyết tương của vitamin D2 và D3 (và cả calci). Dùng kéo dài gây thiếu folat có thể dẫn tới thiếu máu. Vì vậy, người bệnh dùng phenobarbital liều cao, dài ngày phải bổ sung vitamin D (ở trẻ em 1 200 - 2 000 đvqt mỗi ngày) và acid folic để phòng bệnh còi xương, nhuyễn xương và thiếu máu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Phenobarbital có thể uống, tiêm dưới da, tiêm bắp sâu và tiêm tĩnh mạch chậm.

Đường tiêm dưới da gây kích ứng mô tại chỗ, không được khuyến cáo. Tiêm tĩnh mạch được dành cho điều trị cấp cứu các trạng thái co giật cấp, tuy vậy tác dụng của thuốc cũng hạn chế trong các trường hợp này (thuốc được lựa chọn trong trạng thái động kinh là diazepam hoặc lorazepam). Tiêm tĩnh mạch phải được tiến hành tại bệnh viện và được theo dõi chặt chẽ, tiêm chậm tốc độ không quá 60mg/phút.

Để tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, 120mg bột natri phenobarbital khan được hòa tan trong 1 ml nước cất pha tiêm vô khuẩn. Để tiêm tĩnh mạch, 120mg bột natri phenobarbital khan cần được hòa tan trong 3 ml nước cất pha tiêm vô khuẩn.

Nếu đã dùng phenobarbital dài ngày, khi muốn ngừng thuốc phải giảm liều dần dần để tránh hội chứng cai thuốc. Khi chuyển sang dùng thuốc chống co giật khác, phải giảm liều phenobarbital dần dần trong khoảng 1 tuần, đồng thời bắt đầu dùng thuốc thay thế với liều thấp.

Liều lượng

Liều lượng tùy thuộc từng người bệnh. Nồng độ phenobarbital huyết tương 10 microgam/ml gây an thần và nồng độ 40 microgam/ml gây ngủ ở phần lớn người bệnh. Nồng độ phenobarbital huyết tương lớn hơn 50 microgam/ml có thể gây hôn mê và nồng độ vượt quá 80 microgam/ml có khả năng gây tử vong. Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá 600mg.

Đường uống (tính theo phenobarbital base):

Liều thông thường người lớn:

Chống co giật: 60 - 250mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.

An thần: 30 - 120mg mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Gây ngủ: 100 - 320mg, uống lúc đi ngủ. Không được dùng quá 2 tuần.

Chống tăng bilirubin huyết: 30 - 60mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều thông thường trẻ em:

Chống co giật: 1 - 6mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều.

An thần: 2mg/kg, 3 lần mỗi ngày.

Trước khi phẫu thuật: 1 - 3mg/kg.

Chống tăng bilirubin huyết: 5 - 10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.

Đường tiêm: (tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm).

Liều thông thường người lớn:

Chống co giật: 100 - 320mg, lặp lại nếu cần cho tới tổng liều 600mg/24 giờ.

Trạng thái động kinh: 10 - 20mg/kg, tiêm tĩnh mạch, liều nhắc lại nếu cần.

An thần: 30 - 120mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Trước khi phẫu thuật: 130 - 200mg, 60 đến 90 phút trước khi phẫu thuật.

Gây ngủ: 100 - 325mg.

Liều thông thường trẻ em:

Chống co giật: Liều ban đầu: 10 - 20mg/kg, tiêm 1 lần. Liều duy trì: 1 - 6mg/kg/ngày.

Trạng thái động kinh: 15 - 20mg/kg, tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 - 15 phút.

An thần: 1 - 3mg/kg, 60 - 90 phút trước khi phẫu thuật.

Tăng bilirubin huyết: 5 - 10mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu sau khi sinh.

Ghi chú: Người bệnh cao tuổi và suy nhược có thể bị kích thích, lú lẫn hoặc trầm cảm với liều thông thường, vì vậy phải giảm liều ở những đối tượng này.

Tương tác thuốc

Có nhiều tương tác giữa các thuốc chống động kinh, đặc biệt độc tính của thuốc có thể tăng lên không đồng thời với tăng tác dụng chống động kinh. Tương tác giữa các thuốc cũng rất dao động và không dự đoán trước được vì vậy khi dùng phối hợp các thuốc chống động kinh với nhau phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương:

Phenobarbital và phenytoin: Nồng độ trong huyết tương của phenytoin thay đổi bất thường. Các triệu chứng ngộ độc phenytoin có thể xảy ra khi ngừng dùng phenobarbital. Khi đồng thời dùng phenytoin thì nồng độ phenobarbital trong máu có thể tăng lên đến mức ngộ độc.

Phenobarbital và acid valproic: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng an thần của phenobarbital tăng lên. Cần giảm liều phenobarbital khi có dấu hiệu tâm trí bị ức chế.

Phenobarbital và carbamazepin: Nồng độ trong huyết tương của carbamazepin giảm dần nhưng không làm giảm tác dụng chống động kinh.

Phenobarbital là chất cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở microsom gan, làm tăng tốc độ chuyển hóa nên làm giảm tác dụng của nhiều thuốc cũng chuyển hóa qua gan: Phenobarbital làm giảm nồng độ của felodipin và nimodipin trong huyết tương. Cần xem xét chọn lựa một thuốc chống tăng huyết áp khác hay một thuốc chống động kinh khác.

Phenobarbital và các thuốc chẹn beta (alprenolol, metoprolol, propranolol):

Nồng độ trong huyết tương và tác dụng lâm sàng của các thuốc chẹn beta bị giảm.

Phenobarbital và digitoxin: Tác dụng của digitoxin bị giảm.

Phenobarbital và disopyramid: Tác dụng chống loạn nhịp của disopyramid giảm do nồng độ disopyramid trong huyết tương bị giảm. Phải điều chỉnh liều disopyramid.

Phenobarbital và hydroquinidin và quinidin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng chống loạn nhịp của quinidin bị giảm. Cần theo dõi lâm sàng, điện tim, nồng độ quinidin trong máu. Cần điều chỉnh liều quinidin.

Phenobarbital có thể làm mất tác dụng của thuốc tránh thai theo đường uống, khi được dùng đồng thời, do làm tăng chuyển hóa ở gan. Cần áp dụng biện pháp tránh thai khác; nên chọn biện pháp cơ học.

Phenobarbital và các thuốc chống đông dùng đường uống: Tác dụng của thuốc chống đông bị giảm. Phải thường xuyên kiểm tra prothrombin huyết. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông trong khi điều trị bằng phenobarbital và trong 8 ngày sau khi ngừng dùng phenobarbital.

Phenobarbital và acid folic: Nồng độ phenobarbital trong huyết tương giảm có thể làm giảm tác dụng của acid folic. Phải điều chỉnh liều phenobarbital khi dùng bổ sung acid folic.

Phenobarbital và corticoid dùng toàn thân: Phenobarbital làm giảm tác dụng của các corticoid. Cần chú ý điều này, đặc biệt ở người mắc bệnh Addison và người bệnh được ghép tạng.

Phenobarbital và methotrexat: Độc tính về huyết học của methotrexat tăng do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.

Phenobarbital và ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng của ciclosporin bị giảm khi có mặt phenobarbital. Cần tăng liều ciclosporin trong khi điều trị bằng phenobarbital và cần giảm liều ciclosporin khi thôi dùng phenobarbital.

Phenobarbital và levothyroxin: Người bệnh có tiền sử giảm chức năng giáp có nguy cơ bị suy giáp. Phải kiểm tra nồng độ T3 và T4. Phải chỉnh liều levothyroxin trong và sau trị liệu bằng phenobarbital.

Phenobarbital và theophylin: Nồng độ trong huyết tương và tác dụng của theophylin bị giảm. Cần điều chỉnh liều theophylin trong khi điều trị bằng phenobarbital.

Phenobarbital và doxycyclin dùng đồng thời: Nửa đời của doxycyclin ngắn lại, khiến nồng độ doxycyclin trong huyết tương giảm. Cần tăng liều doxycyclin hoặc chia uống ngày hai lần.

Phenobarbital và progabid: Nồng độ trong huyết tương của phenobarbital tăng.

Phenobarbital và các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Các thuốc chống trầm cảm loại imipramin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân.

Cần phải tăng liều các thuốc chống động kinh.

Tác dụng của phenobarbital và các barbiturat khác sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu: Làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.

Phenobarbital và rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của phenobarbital và có thể gây hậu quả nguy hiểm. Vì vậy, tránh uống rượu hoặc các thức uống có cồn khi đang dùng phenobarbital.

Độ ổn định và bảo quản

Dung dịch natri phenobarbital trong nước nói chung không bền vững. Trong polyethylen glycol hoặc propylen glycol, thuốc bền vững hơn. Vì vậy, prophylen glycol thường dùng làm dung môi đóng sẵn để pha thuốc tiêm natri phenobarbital.

Dạng muối natri phenobarbital có thể hòa tan trong hầu hết các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch như dung dịch natri clorid 0,45% hoặc 0,9%; dextrose 5%; ringer, ringer lactat.

Không được tiêm nếu dung dịch có tủa. Tránh để các ống thuốc tiêm tiếp xúc với ánh sáng.

Tương kỵ

Các dung dịch natri phenobarbital không được hòa lẫn với các dung dịch có tính acid vì có thể làm tủa phenobarbital.

Các dung dịch phenobarbital tiêm có tương kỵ về mặt vật lý và/hoặc hóa học với nhiều thuốc khác.

Quá liều và xử trí

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Danotan inj

Dai Han Pharm Co., Ltd.

Danotan inj

Dai Han Pharm Co., Ltd.

Gardenal

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Gardenal

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco

Gardenal 100mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gardenal 10mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Garnotal

Công ty cổ phần dược Danapha

Garnotal

Công ty cổ phần dược Danapha

Lumidone Inj

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Phenobarbital 0,1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Phenobarbital 0,1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Phenobarbital 10 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Phenobarbital 100 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Phenobarbital 100 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Vinbital 200

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Vinbital 400

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Alpovic 250mg

Procaps S.A.

Ausvair 150

Công ty Cổ phần BV Pharma

Ausvair 75

Công ty Cổ phần BV Pharma

Axogurd 150

MSN Laboratories LTD

Axogurd 300

MSN Laboratories LTD

Axogurd 75

MSN Laboratories LTD

Begaba 300

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Bineurox

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cadamide

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Carbadac 200

Cadila Healthcare Ltd.

Carbamazepine tablets BP 200mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Carbatol-200

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Cerepax

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Cerepax 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Cerepax 250

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Cerepax 750

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Clazaline-300

Micro Labs Limited

Dalekine

Công ty cổ phần dược Danapha

Dalekine 500

Công ty cổ phần dược Danapha

Dalfusin 300

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Dalfusin 75

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Davyca

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Davyca-F

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Defish

General Pharmaceutical Ltd.

Depakine

Sanofi-Aventis S.A.

Depakine 200mg/ml

Sanofi-Aventis

Depakine chrono

Sanofi Winthrop Industrie

Duogab 400mg

M/s Searle Pakistan Limited

Encorate

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Encorate 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Encorate Chrono 500

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Episquit

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Episquit 50

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Esorest

M/S Stallion Laboratories Pvt. Ltd

Gabacare 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Gabahasan 300

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Gabalept - 300

Micro Labs Limited

Gabanad 300

Norris Medicine Limited

Gabantin 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Gabasun

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Gabator 300

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Gaberon

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Gabex-100

Ipca Laboratories Ltd.

Gabex-300

Ipca Laboratories Ltd.

Gabex-400

Ipca Laboratories Ltd.

Gablin 75mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gablin Capsule 150mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gablin Capsule 300mg

CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Gabril Capsule 300mg

Genome Pharmaceutical (Pvt) Ltd

Gacnero

Công ty Cổ phần BV Pharma

Galeptic 300

Công ty TNHH Hasan Demapharm

Gapentin

Pharmascience Inc.

Gapivell

PT Novell Pharmaceutical Laboratories

Garbapia

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Gardenal

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty cổ phần Armephaco

Gardenal 100mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gardenal 10mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Gentixl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Giboda 300

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Glogapen

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Gloryca

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glucose Lavoisier 10%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Glucose Lavoisier 5%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Gonnaz

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Gonnaz 300

XL Laboratories Pvt., Ltd.

I.P.Cyl Forte

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira)

Isoin

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Julitam 1000

Cadila Healthcare Ltd.

Kanato

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Kavifort

ấn độ

Keppra

UCB Pharma SA

Keppra 250mg

UCB Pharma SA

Kusapin

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Lamictal 100mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamictal 25mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamictal 50mg

GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA

Lamogin

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lamogin 100

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Lamostad 100

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Lamostad 200

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 25

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 5

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamostad 50

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Lamotor-50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Letram

Hetero Drugs Ltd.

Letram

Hetero Drugs Ltd.

Levatam

The Madras Pharmaceuticals

Levecetam

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Levecetam 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Levecetam 250

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Levecetam 750

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Levepsy-250

M/s. Hetero Drugs Limited

Levepsy-500

M/s. Hetero Drugs Limited

Levetiracetam AL 500mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Levetral

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Levetstad 250

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Levetstad 500

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Limogil 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 150

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Limogil 25

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Lumidone Inj

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Lyrica

Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

Lyrica

Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH

Maxxneuro 150

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Microleptin

Micro Labs Limited

Mirgy capsules 100mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Mirgy capsules 300mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Mirgy capsules 400mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Morituis

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Narcutin

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Nepatic

PT. Dankos Farma

Nerbavex

Standpharm Pakistan (Pvt)., Ltd

Neubatel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Neuralmin 75

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Neurobrain 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Neurogesic 300

Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Neurohadine

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Neuroncure

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Neuronstad

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Neuropentin

Công ty TNHH Korea United Pharm. Int' L Inc.

Noraquick 300

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Nupentin

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Nuradre 300

Công ty Cổ phần BV Pharma

Nuradre 400

Công ty Cổ phần BV Pharma

Opegino 100

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 150

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 200

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opegino 25

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Opelirin

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ovaba capsules 100mg

Hilton Pharmaceuticals (Pvt) Ltd

Ovaba capsules 300mg

Hilton Pharmaceuticals (Pvt) Ltd

Oxalepsy 150mg

S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd.

Oxcarbazepine Tablets 150mg

Jubilant Life Sciences Limited

Oxcarbazepine Tablets 300mg

Jubilant Life Sciences Limited

Penneutin

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Penral

M/s CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Phenobarbital 0,1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Phenobarbital 10 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Phenobarbital 100 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Phenobarbital 100mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

PMS-Pregabalin

Pharmascience Inc.

PMS-Pregabalin

Pharmascience Inc.

Prega-150

Hetero Drugs Ltd.

Pregasafe 150

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 25

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 300

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 50

MSN Laboratories Limidted

Pregasafe 75

MSN Laboratories Limidted

Pregobin 150mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Pregobin 75mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Prepentin 150mg

Korea United Pharm. Inc.

Prepentin 75mg

Korea United Pharm. Inc.

Prosgesy 50mg

West Pharma - Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab.Venda Nova)

Rapozil 300mg

West Pharma - Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab.Venda Nova)

Rapozil 600mg

Atlantic Pharma- Producoes Farmaceuticas S.A (Fab. Abrunheira)

Redpentin 100

Korean Drug Co., Ltd.

Redpentin 300

Korean Drug Co., Ltd.

Remebentin 100

Remedica Ltd.

Remebentin 300

Remedica Ltd.

Remebentin 400

Remedica Ltd.

Remitat

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Sakuzyal

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sakuzyal 600

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Sigbantin 400

Aspen Pharma Pty Ltd.

Sunoxitol 150

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Sunoxitol 300

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suntopirol 25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suntopirol 50

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Synvetri

Windlas Biotech Ltd.

Tebantin 300mg

Gedeon Richter Plc.

Tegretol 200

Novartis Farma S.p.A.

Tegretol CR 200

Novartis Farma S.p.A.

Tirastam 250

Công ty cổ phần Pymepharco

Topamax

Cilag AG

Topamax

Cilag AG

Torleva 1000

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 250

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 500

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Torleva 750

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 100

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Tormita 50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Trileptal

Novartis Farma S.p.A.

Trileptal

Delpharm Huningue S.A.S

Trinopast

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Unironteen

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Valmagol

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Valparin-200 Alkalets

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Vinbital 200

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.