Carbomint

Thành phần: Than hoạt (Uống)
Số đăng ký: VD-11006-10
Nhóm thuốc: 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 368 VND

Tên chung quốc tế: Activated chacoal.

Loại thuốc: Thuốc giải độc.

Mã ATC: A07B A01.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 250 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.

Dạng lỏng: 12,5 g (60 ml); 25 g (120 ml) với dung môi là nước hoặc sorbitol hoặc propylen glycol.

Bột để pha hỗn dịch: 15 g, 30 g, 40 g, 120 g, 240 g.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động của dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan - ruột hoặc ruột - ruột. Khi được uống làm nhiều liều, than hoạt tạo ra và duy trì chênh lệch nồng độ ở thành ống tiêu hóa, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho các chất độc khuếch tán thụ động từ máu vào lòng ruột và được than hấp phụ. Bằng cách này, than hoạt ngăn chu kỳ ruột - gan, ruột - ruột và làm tăng tốc độ đào thải chất độc khỏi cơ thể (thẩm phân dạ dày - ruột). Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin.

Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp.

Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống ỉa chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian ỉa chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị ỉa chảy cấp cho trẻ em.

Than hoạt không được hấp thu qua đường tiêu hóa và được thải nguyên dạng theo phân.

Chỉ định

Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng.

Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hóa trong bệnh nhiễm khuẩn.

Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung.

Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng than hoạt khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu, ví dụ như methionin.

Không dùng khi bị ngộ độc muối kim loại (sắt, lithi…), chất gây loét, rượu, clofenotan (DDT, dicophan), malathion, các chế phẩm từ dầu mỏ.

Chống chỉ định đối với người chuẩn bị được nội soi, người bị tắc ruột, người hay bị sặc.

Thận trọng

Than hoạt có thể hấp phụ và giữ lại các thuốc được dùng thêm cho những trường hợp trầm trọng.

Thức ăn có thể hạn chế khả năng hấp phụ của than.

Không dùng than hoạt phối hợp với sorbitol cho người bệnh không dung nạp fructose và cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Tránh dùng khi có giảm nhu động ruột, có nguy cơ bị tắc, chảy máu, thủng ở đường tiêu hóa, bệnh nhân mới bị mổ.

Thận trọng với người có rối loạn điện giải hay mất nước, huyết áp thấp.

Thời kỳ mang thai

Thuốc an toàn khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Than hoạt không bài tiết qua sữa mẹ, có thể dùng trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Than hoạt nói chung ít độc.

Thường gặp: Nôn, táo bón, phân đen.

Hiếm gặp: Hít hoặc trào ngược than hoạt vào phổi ở người nửa tỉnh nửa mê, đặc biệt khi rút ống thông hoặc khi dùng chất gây nôn, hoặc đặt nhầm ống thông.

Trường hợp này gây biến chứng phổi nặng, có thể dẫn đến tử vong.

Tắc ruột chỉ xảy ra khi dùng nhiều liều.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hướng dẫn người bệnh uống thuốc chậm vì uống nhanh sẽ tăng gây nôn.

Khi có nôn, có thể cho dùng than hoạt bằng truyền nhỏ giọt liên tục vào ruột với liều 15 - 25 g/giờ.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị ngộ độc cấp: phải dùng sau khi ngộ độc càng sớm càng tốt

Người lớn, trẻ trên 13 tuổi: Liều một lần trung bình khoảng 50 g (25 - 100 g).

Khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng (hoặc biết chậm), thì nhắc lại nhiều lần từ 25 - 50 g, cách nhau từ 4 - 6 giờ. Có thể phải kéo dài tới 48 giờ.

Trẻ em: Liều lượng căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày. Trên thực tế, thường là 0,5 - 1 g/kg. Liều không được quá 3 g/kg. Trường hợp nặng hoặc biết chậm có thể lặp lại 4 - 6 giờ sau. Để dễ uống, có thể pha thêm saccarin, đường hoặc sorbitol. Trẻ nhỏ dùng than hoạt cần được bác sĩ theo dõi cân bằng nước và điện giải.

Tương tác thuốc

Than hoạt làm giảm hấp thu của nhiều thuốc từ đường tiêu hóa và do vậy tránh dùng đồng thời thuốc điều trị đường uống. Trong xử lý ngộ độc cấp, nên dùng các thuốc phối hợp theo đường tiêm. Than hoạt làm giảm tác dụng của các thuốc gây nôn. Nếu có chỉ định, phải gây nôn trước khi dùng than hoạt.

Độ ổn định và bảo quản

Than hoạt có thể hấp phụ không khí nên cần bảo quản trong bao bì thật kín.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Acticarbine

Laboratoires Elerte

Charcoal

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

4.2% w/v Sodium Bicarbonate

B.Braun Melsungen AG

Abernil 50mg

Medochemie Ltd.

Acezym 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 600

Công ty CPDP Bidiphar 1

Acticarbine

Laboratoires Elerte

Aginsulfen

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Anexate

Cenexi SAS

Aptathione

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Atuoglu 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Atuoglu 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

BFS-Noradrenaline 1mg

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicarbonate De Sodium Lavoisier 1,4%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Calcilinat F100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Calcilinat F50

Công ty CPDP Bidiphar 1

Carbomint

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Chiamin-S-2 Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Cyzina Injection

Huons Co., Ltd.

Desfonak

Ronak Biopharmaceutical Company

Devmulin 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Devmulin 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Dodevifort

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Dung dịch Milian

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC

Duratamin 300

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Duratamin 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Duratamin 900

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Flumazenil Kabi 0,1mg/ml

Fresenius Kabi Austria GmbH

Flumazenil-hameln 0.1mg/ml injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Fothion

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glubay

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glumolin

Shanghai Fudan Forward Pharmaceutical Co., Ltd

Glutaone 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutathione 200mg Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Glutathione Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Gluthion

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Gluthion 600mg

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Gluxezi 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Greenthion 300mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 600mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Hansod

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

K-Pime 0.5g

Kilitch Drug (India) Ltd.

Kemal inj.

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Leucovorin Calcium injection USP

Ben Venue Laboratories Inc.

Methionin

Công ty CPDP 3/2

Methionin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Methionin 250mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Methionin Boston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Methionine 250mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Mifros

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Mucocet Injection

Gentle Pharma Co. Ltd.

Mysoven Granules

Greater Pharma Limited Partnership

Mysoven Granules 200

Greater Pharma Limited Partnership

Nafixone

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Naloxone-hameln 0.4mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Natri bicarbonat 1,4%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Nodict

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Noradrenaline bitartrate Injection 1mg/ml

Grand Pharmaceutical (China) Co., Ltd

Notexon tab

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Oridepo B12 Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Oziation

Vecchi & C Piam S.A.P.A

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Reduced Glutathione Injection 300mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Injection 600mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Sodium for Injection

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Tad

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.

Thioxene 300

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Thioxene 600

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Vietmax

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc