Mifros

Thành phần: Penicilamin NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-21060-14
Nhóm thuốc: 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Penicillamine.

Mã ATC: M01C C01.

Loại thuốc: Tác nhân tạo phức, giải độc kim loại.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 125mg, 250mg.

Viên nhộng: 125mg, 250mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Penicilamin là dimethylcystein. Trong y học chỉ dùng đồng phân D, còn đồng phân L là một chất đối kháng pyridoxin và có tác dụng độc.

Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

Penicilamin tạo phức với Cu, Hg, Zn, Pb và làm tăng thải trừ các kim loại này qua nước tiểu.

Cơ chế trong bệnh Wilson: Một nguyên tử đồng kết hợp với 2 phân tử penicilamin nên 1 g penicilamin có thể kéo theo sự bài tiết 200mg đồng.

Trong bệnh cystin niệu, acid amin này được đào thải nhiều. Do rất ít tan nên rất dễ bị kết tinh, tạo sỏi ở đường tiết niệu. Penicilamin tương tác với cystin tạo ra disulfid penicilamin-cystin dễ hòa tan và thải trừ nhiều hơn, ngăn ngừa được sự hình thành sỏi niệu và tan dần sỏi đã có trước.

Cơ chế tác dụng của penicilamin trong bệnh viêm đa khớp dạng thấp chưa được sáng tỏ. Sự thuyên giảm bệnh có thể do giảm rõ rệt nồng độ yếu tố dạng thấp IgM.

Penicilamin có thể còn bảo vệ các mô khớp chống lại tác hại của gốc oxy tự do.

Sau khi uống, penicilamin được hấp thụ khoảng 50 - 70%. Nên uống xa bữa ăn để tránh sự liên kết với kim loại trong thức ăn, làm giảm tác dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 giờ, khoảng 80% penicilamin liên kết với protein. Thuốc khuyếch tán vào khắp các mô trong cơ thể, đặc biệt gắn vào colagen và sợi đàn hồi, có thể giải thích một phần tác dụng điều trị. Lượng thuốc gắn vào colagen đào thải rất chậm trong nhiều ngày. Gan là nơi chuyển hóa chủ yếu của penicilamin. Chỉ có rất ít thuốc được đào thải dưới dạng không biến đổi. Các chất chuyển hóa đào thải ra cả phân và nước tiểu.

Chỉ định

Bệnh Wilson (xơ gan do ứ đọng đồng).

Cystin niệu.

Bệnh viêm khớp dạng thấp mà người bệnh giảm đáp ứng với thuốc điều trị thông thường, nhưng không có giá trị trong điều trị viêm cột sống dính khớp.

Điều trị nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì).

Viêm gan mạn tính tiến triển.

Chống chỉ định

Đối với người mang thai: Vì thuốc có thể gây quái thai.

Người bệnh có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu nặng.

Dị ứng penicilamin, penicilin và các cephalosporin vì có thể có phản ứng chéo giữa các beta-lactam và D-penicilamin.

Lupus ban đỏ toàn thân.

Thận trọng

Thận trọng khi dùng penicilamin cho người bệnh suy thận, nếu cần phải điều chỉnh liều.

Người bệnh dùng penicilamin cần được theo dõi chặt chẽ. Công thức máu và xét nghiệm phân tích nước tiểu phải làm hàng tuần trong hai tháng đầu điều trị và sau mỗi lần thay đổi liều lượng. Sau thời gian này, xét nghiệm mỗi tháng một lần. Nếu tiểu cầu giảm xuống dưới 120.000/mm3 hoặc bạch cầu dưới 2500/mm3 cần ngừng thuốc.

Khi công thức máu trở lại bình thường, có thể dùng lại thuốc với liều thấp.

Nếu có protein niệu cần theo dõi và định lượng nhiều lần. Nếu protein niệu tiếp tục tăng nhiều (trên 1 g/24 giờ) hoặc có huyết niệu cần ngừng thuốc hoặc giảm liều.

Nên thử nghiệm chức năng gan 6 tháng một lần. Chức năng thận cũng cần được theo dõi mỗi tháng một lần trong 6 tháng đầu, sau đó 3 tháng một lần.

Nên uống bổ sung 25mg pyridoxin mỗi ngày cho những người bệnh điều trị dài hạn với penicilamin vì thuốc này làm tăng nhu cầu về vitamin này.

Penicilamin có tác dụng trên colagen và eslastin, làm chậm lành vết thương. Vì vậy nên giảm liều penicilamin xuống còn 250mg/ngày trong 6 tuần trước khi phẫu thuật và trong thời kỳ sau mổ cho tới khi lành vết thương.

Thời kỳ mang thai

Penicilamin có thể qua nhau thai và tác động đến mô colagen trong thai, gây một số tai biến da. Đã thấy có hiện tượng quái thai sọ mặt. Trong thời kỳ mang thai, nếu thật cần thiết, dùng penicilamin với liều thấp nhất.

Có một vài quan điểm khác nhau về sự dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Có tác giả đề nghị có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai trong bệnh Wilson, nhưng trong bệnh viêm khớp dạng thấp thì chống chỉ định. Có tác giả đề nghị trong bệnh Wilson cũng chống chỉ định ở 3 tháng đầu mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có đủ tài liệu về sự an toàn, do đó nếu dùng penicilamin nên ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hầu hết tác dụng phụ của penicilamin phụ thuộc vào liều. Phản ứng gây chết người có thể xảy ra do giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu do suy tủy.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Giảm khẩu vị.

Máu: Ức chế tủy xương bao gồm: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu do thiếu sắt.

Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng do nấm, viêm lưỡi, viêm lợi loét, mất vị giác.

Da: Mẩn, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Nổi mẩn ngoài da kéo theo sốt, đau khớp hoặc bệnh hạch lympho.

Máu: Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu đơn nhân, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy.

Tiêu hóa: Tái phát loét miệng nối dạ dày.

Da: Mày đay, viêm da tróc, hội chứng giống lupus ban đỏ.

Gan: Ứ mật, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy.

Khớp: Viêm đa khớp.

Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi kể cả hội chứng Guillain-Barré, nhược cơ.

Tiết niệu - sinh dục: Hội chứng thận hư.

Mắt: Mờ mắt, giảm thị lực, viêm thần kinh mắt.

Tai: Ù tai.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Rụng tóc.

Toàn thân: Sốt cao.

Hô hấp: Viêm phế nang dị ứng xơ phổi, viêm phế quản, hen phế quản.

Chuyển hóa: Giảm đường huyết kết hợp với kháng thể kháng insulin.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm mạch thận ác tính.

Các tác dụng phụ khác: Viêm tuyến giáp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm đa cơ.

Phần lớn các tác dụng phụ phát triển 6 tháng sau lần điều trị đầu tiên. Ban đỏ ngoài da phát triển sớm thường mất đi sau vài ngày ngừng điều trị và thường có thể bắt đầu điều trị lại, nhưng với liều thấp hơn.

Liều lượng và cách dùng

Penicilamin nên dùng lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Bệnh viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng:

Người lớn: 125 - 250mg/24 giờ trong 4 tuần đầu, sau đó tăng liều thêm một lượng bằng liều ban đầu, cứ 4 tuần một lần cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì tùy thuộc vào đáp ứng của từng cá thể, thông thường 500 - 700mg/24 giờ chia 3 lần. Trong vài tháng đầu có thể chưa thấy cải thiện được bệnh. Một số ít người bệnh có thể phải dùng tới 2000mg/24 giờ để có tác dụng tốt. Nên ngừng điều trị nếu không đạt hiệu quả trong vòng 12 tháng. Khi liều dùng đáp ứng thì nên duy trì mức này 6 tháng, sau đó giảm còn 250mg/ngày, duy trì trong vòng 2 – 3 tháng. Bệnh có thể tái phát sau cắt thuốc. Tuy nhiên nếu dùng tiếp đợt khác thì hầu hết người bệnh đều có đáp ứng.

Trẻ em: 15 - 20mg/kg/24 giờ, liều khởi đầu nên là 2,5 - 5,0mg/kg/24 giờ, tăng dần 4 tuần 1 lần, dùng 3 - 6 tháng.

Người cao tuổi: Độc tính thường tăng ở người cao tuổi, không liên quan đến chức năng thận. Liều khởi đầu: 50 - 125mg/24 giờ, trong 4 - 8 tuần, sau đó, cứ 4 tuần lại thêm 1 lượng bằng liều ban đầu cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều cao nhất có thể tới 1000mg/ngày.

Bệnh Wilson

Penicilamin là tác nhân tạo phức với đồng, tác dụng điều trị đạt kết quả cao khi phối hợp với chế độ ăn chứa ít kim loại đồng (dưới 1mg/ngày).

Người lớn: 1500 - 2000mg/24 giờ, chia nhiều lần uống 30 phút trước bữa ăn.

Liều có thể giảm xuống 750 - 1000mg/ngày khi bệnh đã kiểm soát được, bằng xác định lượng đồng qua nước tiểu 24 giờ (cần xét nghiệm 3 tháng 1 lần). Không được dùng quá 1 năm với liều 2000mg /24 giờ.

Trẻ em: Có thể tới 20mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều nhỏ nhất là 500mg/24 giờ.

Người cao tuổi: Có thể tới 20mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều cần được điều chỉnh cho đến khi đạt hiệu quả.

Cystin niệu: Ngăn chặn và điều trị sỏi cystin.

Điều trị sỏi:

Người lớn: 750mg/ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, liều tăng dần tới 1500 - 2000mg/ngày. Liều được điều chỉnh để cystin thải trừ trong nước tiểu dưới 100mg/24 giờ. Cần uống đủ nước trong ngày (3 lít) để đảm bảo lưu lượng nước tiểu 2 ml/phút.

Trẻ em: Tới 30mg/kg/ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, điều chỉnh liều để mức cystin niệu dưới 100mg/ngày.

Người cao tuổi: Liều tối thiểu duy trì sao cho cystin niệu dưới 100mg/ngày.

Phòng bệnh:

Người lớn (không có tiền sử tạo sỏi cystin nhưng lượng cystin niệu vượt quá 300mg/24 giờ). Dùng penicilamin 250 - 750mg/24 giờ, uống trước khi đi ngủ.

Điều chỉnh liều để lượng cystin niệu đạt dưới 100mg/24 giờ vào lúc đêm. Uống nhiều nước (3 lít) mỗi ngày.

Trẻ em: Chưa có khuyến cáo về liều dùng.

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều sao cho cystin niệu dưới 100mg/24 giờ.

Nhiễm độc kim loại nặng (Pb).

Người lớn: 1500 - 2000mg/24 giờ, chia làm nhiều lần, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định 0,5mg/ngày.

Trẻ em: 20 - 25mg/kg/ngày, chia nhiều lần, trước bữa ăn.

Người cao tuổi: 20mg/kg/ngày, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 0,5mg/ngày.

Viêm gan mạn tính tiến triển

Người lớn: Để điều trị duy trì, sau khi đã kiểm soát được tiến triển của bệnh bằng corticosteroid, dùng penicilamin với liều khởi đầu là 500mg/24 giờ, chia làm nhiều lần, rồi tăng dần trong vòng 3 tháng lên tới liều 1,25 g/24 giờ. Trong thời gian này liều corticosteroid phải giảm dần rồi ngừng hẳn. Trong quá trình điều trị, cần kiểm tra chức năng gan định kỳ để đánh giá tình trạng bệnh.

Trẻ em và người cao tuổi: Không có khuyến cáo sử dụng.

Tương kỵ

Khi dùng penicilamin với các hợp chất sắt, sinh khả dụng của penicilamin giảm khoảng 35%, thải trừ đồng giảm 28%. Thậm chí ngay cả lượng sắt có trong chế phẩm multivitamin cũng đủ để gây ảnh hưởng. Tương tự như vậy, các chế phẩm kháng acid chứa magnesi, nhôm làm giảm hấp thu thuốc 45% do tăng pH dạ dày, giảm hấp thu disulfid.

Probenecid làm giảm tác dụng của penicilamin trong điều trị cystin niệu.

Cloroquin hoặc hydrocloroquin phối hợp với penicilamin để điều trị viêm đa khớp dạng thấp không được lợi gì hơn mà còn gây nhiều tác dụng không mong muốn và có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Penicilamin phối hợp với sulfasalazin làm tăng tác dụng nhưng cũng không rõ rệt mà thường gây nhiều tác dụng không mong muốn.

Không được dùng penicilamin cho người bệnh đang điều trị muối vàng, thuốc sốt rét, thuốc độc hại tế bào, oxyphenbutazon hoặc phenylbutazon vì những thuốc này có khuynh hướng gây những tác dụng không mong muốn về máu và thận giống như của penicilamin.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản chỗ khô mát dưới 25ºC, nút kín.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

4.2% w/v Sodium Bicarbonate

B.Braun Melsungen AG

Abernil 50mg

Medochemie Ltd.

Acezym 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 600

Công ty CPDP Bidiphar 1

Acticarbine

Laboratoires Elerte

Aginsulfen

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Anexate

Cenexi SAS

Aptathione

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Atuoglu 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Atuoglu 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

BFS-Noradrenaline 1mg

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicarbonate De Sodium Lavoisier 1,4%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Calcilinat F100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Calcilinat F50

Công ty CPDP Bidiphar 1

Carbomint

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Charcoal

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Chiamin-S-2 Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Cyzina Injection

Huons Co., Ltd.

Desfonak

Ronak Biopharmaceutical Company

Devmulin 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Devmulin 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Dodevifort

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Dung dịch Milian

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC

Duratamin 300

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Duratamin 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Duratamin 900

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Flumazenil Kabi 0,1mg/ml

Fresenius Kabi Austria GmbH

Flumazenil-hameln 0.1mg/ml injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Fothion

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glubay

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glumolin

Shanghai Fudan Forward Pharmaceutical Co., Ltd

Glutaone 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutathione 200mg Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Glutathione Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Gluthion

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Gluthion 600mg

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Gluxezi 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Greenthion 300mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 600mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Hansod

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

K-Pime 0.5g

Kilitch Drug (India) Ltd.

Kemal inj.

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Leucovorin Calcium injection USP

Ben Venue Laboratories Inc.

Methionin

Công ty CPDP 3/2

Methionin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Methionin 250mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Methionin Boston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Methionine 250mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Mucocet Injection

Gentle Pharma Co. Ltd.

Mysoven Granules

Greater Pharma Limited Partnership

Mysoven Granules 200

Greater Pharma Limited Partnership

Nafixone

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Naloxone-hameln 0.4mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Natri bicarbonat 1,4%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Nodict

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Noradrenaline bitartrate Injection 1mg/ml

Grand Pharmaceutical (China) Co., Ltd

Notexon tab

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Oridepo B12 Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Oziation

Vecchi & C Piam S.A.P.A

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Reduced Glutathione Injection 300mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Injection 600mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Sodium for Injection

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Tad

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.

Thioxene 300

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Thioxene 600

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Vietmax

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc