Aginsulfen

Thành phần: Natri thiosulfat 330 mg (Uống)
Số đăng ký: VD-13314-10
Nhóm thuốc: 4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nước sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Sodium thiosulfate.

Mã ATC: V03A B06.

Loại thuốc: Thuốc giải độc. Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm natri thiosulfat 50% (500mg/ml), 25% (250mg/ml).

Kem 15%: lọ 8 g, 20 g.

Dược lý và cơ chế tác dụng.

Natri thiosulfat dùng toàn thân được dùng để điều trị nhiễm độc cyanid (cyanid có ái lực rất cao với sắt hóa trị 3 của cytochrom oxidase ở ty lạp thể, nên làm hô hấp tế bào bị ức chế gây thiếu oxy mô). Natri thiosulfat có hiệu quả khi dùng đơn độc trong ngộ độc cyanid nhẹ, nhưng thường được dùng tiếp theo natri nitrit, vì có tính chất giải độc hiệp đồng của 2 chất:

1) Natri nitrit oxy - hóa hemoglobin tạo thành methemoglobin, sau đó methemoglobin cạnh tranh với cytochrom oxidase để kết hợp với ion cyanid thành cyanmethemoglobin không độc và cytochrom oxidase được phục hồi.

2) Natri thiosulfat tác động như một cơ chất cung cấp S cho enzym rhodanese (transsulfurase) trong ty lạp thể. Enzym này xúc tác sự chuyển cyanid thành thiocyanat tương đối không độc và được đào thải ngay vào nước tiểu, như vậy thúc đẩy nhanh khử độc cyanid : rhodanese

                                 rhodanese

Na­2S2O3  + CN- ------------------------> SCN- + Na2SO3

Natri thiosulfat trước đây cũng đã được dùng trong nhiễm độc arsen.

Natri thiosulfat cũng được nghiên cứu để dùng làm giảm độc tính một số thuốc chống ung thư. Natri thiosulfat có thể dùng dưới dạng dung dịch đẳng trương 4% để điều trị thoát mạch do clormethin và đang thử nghiệm với một số thuốc chống ung thư khác. Thuốc cũng được dùng để làm bất hoạt một số thuốc chống ung thư trước khi loại bỏ. Qua nghiên cứu, truyền tĩnh mạch natri thiosulfat làm giảm độc tính trên thận khi tiêm cisplatin vào màng bụng. Khi tiêm màng bụng cisplatin 90mg/m2, creatinin máu tăng trung bình 55% so với trị số trước điều trị; nếu dùng natri thiosulfat chỉ tăng 9%. Nhờ tác dụng bảo vệ của thiosulfat, liều cisplatin có thể tăng đến 270mg/m2 mà không thấy độc tính trên thận.

Natri thiosulfat dùng tại chỗ được dùng để điều trị một số bệnh nấm, đặc biệt là Pityriasis versicolor (lang ben).

Dược động học

Natri thiosulfat hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Sau khi tiêm tĩnh mạch, phân bố khắp dịch ngoài tế bào. Thể tích phân bố khoảng 0,15 lít/kg. Natri thiosulfat bị oxy hóa thành sulfat và thải trừ nhanh qua nước tiểu. Sau khi ngừng truyền, 95% liều dùng sẽ thải trừ trong vòng 4 giờ. Trung bình chỉ 28,5% liều dùng ở dạng không biến đổi thấy trong nước tiểu. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 80 phút.

Chỉ định

Dạng tiêm (tiêm tĩnh mạch liều cao): Dùng trong nhiễm độc các cyanid (ngộ độc sắn), arsen, kim loại nặng (chì, thủy ngân), làm giảm độc tính trên thận của cisplatin.

Dùng ngoài: Trị lang ben.

Natri thiosulfat còn là một thành phần kháng khuẩn, kháng nấm trong thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi.

Thận trọng

Không được tiêm bắp hoặc dưới da dung dịch natri thiosulfat với liều cao trong điều trị nhiễm độc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tiêm tĩnh mạch liều cao natri thiosulfat có thể gây quá thừa natri.

Thiocyanat hình thành do phản ứng của natri thiosulfat với cyanid có thể làm giảm sự thu gom iod vào tuyến giáp. Nồng độ thiocyanat vượt quá 10mg/ml có thể gây ban da, đau bụng, ù tai, nôn và yếu mệt.

Liều lượng và cách dùng

Khử độc: Đường dùng toàn thân.

Ngộ độc cyanid: Nồng độ methemoglobin không được quá 30 - 40%.

Người lớn: 300mg natri nitrit (10 ml dung dịch 3%) tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 12,5 g natri thiosulfat (50 ml dung dịch 25%) trong thời gian khoảng 10 phút.

Trẻ em: 4 - 10mg natri nitrit/kg thể trọng (tương ứng khoảng 0,13 - 0,33 ml dung dịch natri nitrit 3%/kg thể trọng), sau đó 400mg natri thiosulfat/kg thể trọng (tương ứng khoảng 1,65 ml dung dịch natri nitrit 25%/kg thể trọng), dùng dung dịch 25% hoặc 50%. Nếu triệu chứng nhiễm độc cyanid trở lại, có thể lặp lại natri nitrit và natri thiosulfat sau 30 phút với nửa liều trước.

Natri thiosulfat được dùng dưới dạng dung dịch đẳng trương 4% để điều trị thoát mạch clormethin và đã được thử với thoát mạch của một vài thuốc chống ung thư khác.

Ngộ độc arsen: Tiêm tĩnh mạch 2 - 3 g natri thiosulfat.

Giảm độc tính trên thận do cisplatin: Tiêm tĩnh mạch 7,5 g/m2 diện tích cơ thể, sau đó truyền tĩnh mạch 2,13 g/m2/giờ trong 12 giờ.

Lang ben: Dùng tại chỗ:

Dùng dung dịch 25% hoặc kem 15% ngày 1 - 2 lần. Để tránh tái phát, việc điều trị phải tiếp tục trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng sau khi không còn bệnh nữa.

Độ ổn định và bảo quản

Để ở nơi mát. Tránh nóng.

 

 Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Sagofene-0,33g

Công ty TNHH DP Sài Gòn

Vacosulfene - 330 mg

Công ty CP dược Vacopharm

Vacosulfene SC - 330 mg

Công ty cổ phần dược Vacopharm
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

4.2% w/v Sodium Bicarbonate

B.Braun Melsungen AG

Abernil 50mg

Medochemie Ltd.

Acezym 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Acezym 600

Công ty CPDP Bidiphar 1

Acticarbine

Laboratoires Elerte

Aginsulfen

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Anexate

Cenexi SAS

Aptathione

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Atuoglu 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Atuoglu 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

BFS-Noradrenaline 1mg

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Bicarbonate De Sodium Lavoisier 1,4%

Laboratoires Chaix & Du Marais

Calcilinat F100

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Calcilinat F50

Công ty CPDP Bidiphar 1

Carbomint

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Charcoal

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Chiamin-S-2 Injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Cyzina Injection

Huons Co., Ltd.

Desfonak

Ronak Biopharmaceutical Company

Devmulin 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Devmulin 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Dodevifort

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Dung dịch Milian

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm OPC tại Bình Dương - Nhà máy dược phẩm OPC

Duratamin 300

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Duratamin 600

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Duratamin 900

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Flumazenil Kabi 0,1mg/ml

Fresenius Kabi Austria GmbH

Flumazenil-hameln 0.1mg/ml injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Fothion

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glubay

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Glumolin

Shanghai Fudan Forward Pharmaceutical Co., Ltd

Glutaone 200

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 300

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutaone 600

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Glutathione 200mg Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Glutathione Injection "Tai Yu"

Tai Yu Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Gluthion

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Gluthion 600mg

Laboratorio Farmaceutico C.T.s.r.l.

Gluxezi 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Greenthion 300mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 600mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Greenthion 900mg

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

Hansod

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co. Ltd.

K-Pime 0.5g

Kilitch Drug (India) Ltd.

Kemal inj.

BCWorld Pharm.Co.,Ltd.

Leucovorin Calcium injection USP

Ben Venue Laboratories Inc.

Methionin

Công ty CPDP 3/2

Methionin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Methionin 250 mg

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Methionin 250mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Methionin Boston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Methionine 250mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Mifros

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Mucocet Injection

Gentle Pharma Co. Ltd.

Mysoven Granules

Greater Pharma Limited Partnership

Mysoven Granules 200

Greater Pharma Limited Partnership

Nafixone

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Naloxone-hameln 0.4mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Natri bicarbonat 1,4%

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Nodict

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Noradrenaline bitartrate Injection 1mg/ml

Grand Pharmaceutical (China) Co., Ltd

Notexon tab

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Oridepo B12 Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Oziation

Vecchi & C Piam S.A.P.A

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Pomulin Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Reduced Glutathione Injection 300mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Injection 600mg

Youcare Pharmaceuticals Group Co., Ltd.

Reduced Glutathione Sodium for Injection

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Songtaisi

Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd

Tad

Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.p.A.

Thioxene 300

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Thioxene 600

Eseti Farmaceutici S.r.l.

Vietmax

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vinluta

Công ty CPDP Vĩnh Phúc