Tubenarine

Thành phần: Cycloserin NULL (Uống)
Số đăng ký: VN-16743-13
Nhóm thuốc: 6.6. Thuốc điều trị bệnh lao
Hãng sản xuất: Dong-A Pharmaceutical Co., Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Phân loại:
Giá tham khảo: 22.000 VND

Tên chung quốc tế: Cycloserine.

Mã ATC: J04A B01.

Loại thuốc: Kháng sinh.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 250mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cycloserin là kháng sinh tách ra từ Streptomyces orchidaceus hoặc Streptomyces garyphalus và cũng được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp hóa học. Thuốc có cấu trúc giống acid amin d-alanin, vì thế cycloserin ức chế tổng hợp vỏ tế bào của các vi khuẩn nhạy cảm bằng cách cạnh tranh với d-alanin để sáp nhập vào vỏ tế bào vi khuẩn. Cycloserin có thể kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy theo nồng độ thuốc tại vị trí tổn thương và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. In vitro, tính kháng khuẩn của cycloserin có thể bị d-alanin ức chế.

Phổ tác dụng: Cycloserin có tác dụng in vitroin vivo đối với Mycobacterium tuberculosis, M. bovis và một số chủng M. kansasii, M. marinum, M. ulcerans, M. avium, M. smegmatis,M. intracellulare. Thuốc cũng có tác dụng đối với một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm bao gồm Staphylococcus aureus, Enterobacter Escherichia coli. In vitro, trong môi trường không có d-alanin, nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) của thuốc là 5 - 30 microgam/ml đối với đa số Mycobacteria nhạy cảm và trên 50 microgam/ml đối với phần lớn E. coli nhạy cảm.

Kháng thuốc: Kháng thuốc tự nhiên và mắc phải đã thấy in vitroin vivo ở chủng M. tuberculosis. Các chủng M. tuberculosis lúc đầu nhạy cảm trở thành kháng cycloserin nhanh chóng khi cycloserin dùng đơn độc để điều trị lao. Khi dùng cycloserin phối hợp với nhiều thuốc chống lao khác, kháng thuốc xuất hiện chậm hơn hoặc bị ngăn chặn. Không có chứng cứ nào có kháng chéo giữa cycloserin và các thuốc chống lao khác.

Người ta đã thấy có hiện tượng kháng thuốc tự nhiên và mắc phải đối với cycloserin của chủng Mycobacterium tuberculosis trong phòng thí nghiệm và trên lâm sàng. Cycloserin khi phối hợp với các thuốc hàng đầu chống lao khác (streptomycin, isoniazid, rifampicin, ethambutol, pyrazinamid) đã có tác dụng trong điều trị lao kháng thuốc. Vì tình hình kháng thuốc đang lan rộng trên thế giới, nên cần phải dùng hạn chế cycloserin, chỉ dành cycloserin để điều trị những người bệnh đã mắc lao kháng thuốc.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, 70% đến 90% cycloserin được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được khoảng 10 microgam/ml sau 3 - 4 giờ khi uống liều 250mg và có nồng độ từ 20 - 30 microgam/ml khi uống lặp lại liều cách nhau 12 giờ. Có thể có một lượng thuốc tích lũy ở người bệnh có chức năng thận bình thường trong vòng 3 ngày đầu điều trị bằng cycloserin.

Phân bố: Cycloserin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể gồm có phổi, cổ trướng, dịch màng phổi, dịch màng hoạt dịch với nồng độ xấp xỉ bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh. Cycloserin cũng phân bố vào mật, đờm và mô bạch huyết. Nồng độ cycloserin trong dịch não tủy bằng 50 - 80% nồng độ thuốc đồng thời trong huyết tương ở người bệnh có màng não không viêm và bằng 80 - 100% nồng độ thuốc đồng thời trong huyết tương ở người bệnh có màng não bị viêm. Cycloserin không gắn với protein huyết tương.

Cycloserin dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào nước ối. Cycloserin phân bố vào sữa mẹ.

Đào thải: Nửa đời của cycloserin trong huyết tương xấp xỉ 10 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nồng độ cycloserin trong huyết tương cao hơn và nửa đời kéo dài hơn ở người bệnh có chức năng thận bị tổn hại.

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường, 60 - 70% một liều uống cycloserin được đào thải không thay đổi qua lọc cầu thận vào nước tiểu trong 24 giờ. Tốc độ đào thải tối đa trong vòng 2 - 6 giờ đầu; khoảng 50% liều đào thải trong vòng 12 giờ. Một lượng nhỏ cycloserin cũng đào thải vào phân. Phần còn lại của liều bị chuyển hóa nhưng không xác định được chất chuyển hóa.

Cycloserin có thể bị tích lũy đến nồng độ độc ở người bệnh suy thận; có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.

Chỉ định

Bệnh lao kháng thuốc (dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác).

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (chỉ dùng khi các thuốc hiệu quả hơn và ít độc hơn có chống chỉ định và vi khuẩn gây bệnh được chứng minh có nhạy cảm với cycloserin)

Chống chỉ định

Quá mẫn với cycloserin, động kinh, trầm cảm, lo âu nặng, loạn tâm thần, suy thận nặng, nghiện rượu.

Thận trọng

Cần theo dõi sát người bệnh trong 2 tuần đầu điều trị ở người bệnh dùng 500mg cycloserin mỗi ngày, vì khoảng 30% người bệnh có tai biến phụ về thần kinh.

Phải định lượng nồng độ cycloserin trong huyết tương mỗi tuần 1 lần ở người bệnh dùng trên 500mg cycloserin mỗi ngày, ở bệnh nhân bị giảm chức năng thận và ở người có biểu hiện nhiễm độc. Nhà sản xuất khuyến cáo liều phải được điều chỉnh để duy trì nồng độ thuốc trong máu dưới 30 microgam/ml.

Các xét nghiệm về gan, thận và huyết học phải được thực hiện trong quá trình điều trị cycloserin. Phải giảm liều và/hoặc số lần cho thuốc ở người bệnh suy thận, khi có các triệu chứng nhiễm độc cấp.

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Do tiềm năng tác dụng không mong muốn của cycloserin ở trẻ đang bú mẹ, vì vậy nên cho trẻ ngừng bú khi người mẹ cần thiết phải dùng cycloserin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất thuộc hệ thần kinh trung ương, thường xuất hiện nhiều vào 2 tuần đầu điều trị và mất đi khi ngừng thuốc. Các biểu hiện thường thấy là ngủ gà, đau đầu, run rẩy, loạn vận ngôn, chóng mặt, lú lẫn, hốt hoảng, kích thích, trạng thái tâm thần, có ý định tự tử, hoang tưởng, phản ứng giảm trương lực, co giật cơ, rung giật, tăng phản xạ, loạn thị, liệt nhẹ, cơn co cứng giật rung hoặc vắng ý thức. Dùng liều cao cycloserin hoặc uống rượu trong khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ co giật. Rất hiếm gặp viêm gan.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt, lo âu, chóng mặt, ngủ gà, run rẩy, co giật, trầm cảm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Thay đổi tâm thần, thay đổi nhân cách, kích thích, hung dữ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Ban đỏ.

Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu nguyên hồng cầu nhiễm sắt.

Chuyển hóa: Giảm hấp thu calci, magnesi; giảm tổng hợp protein.

Tác dụng khác: Thiếu vitamin B12, thiếu acid folic, loạn nhịp tim.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương sẽ giảm nhẹ nếu nồng độ thuốc trong máu không quá 30 microgam/ml. Nếu có các triệu chứng ngộ độc thần kinh, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc. Có thể giảm nhẹ hoặc phòng tránh một số tác dụng ngộ độc thần kinh bằng cách dùng kết hợp với 100 - 300mg pyridoxin hydroclorid hàng ngày, chia nhỏ liều.

Dùng các thuốc chống co giật và an thần để giảm co giật và trạng thái lo lắng, run rẩy.

Liều lượng và cách dùng

Dùng theo đường uống, kết hợp với các thuốc chống lao khác để điều trị lao. Người lớn: Bắt đầu 250mg/lần, 12 giờ một lần, trong 2 tuần đầu sau đó thận trọng điều chỉnh liều để duy trì nồng độ thuốc trong máu dưới 30 microgam/ml. Đa số người lớn dùng liều 500mg/ngày cho tới 1 g/ngày chia thành nhiều liều nhỏ bằng nhau; liều cao hơn không được khuyến cáo. Đối với người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên, có thể dùng liều 10 - 15mg/kg (cho tới 1g/ngày) mỗi ngày chia làm 2 lần.

Trẻ em: Theo nhà sản xuất, tính an toàn và liều tối ưu cho trẻ em chưa được xác định. Bắt đầu 10mg/kg thể trọng một ngày và điều chỉnh liều theo nồng độ thuốc trong máu và đáp ứng của thuốc.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp: Liều thông thường người lớn: 250mg cách nhau 12 giờ 1 lần trong 2 tuần.

Chú ý: Phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt đối với người suy thận hoặc khi dùng liều vượt quá 500mg/ngày hoặc có dấu hiệu ngộ độc. Nồng độ thuốc trong máu không được vượt quá 30 microgam/ml. Người bệnh suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút {0,83 ml/giây}) không nên sử dụng cycloserin do tăng nguy cơ ngộ độc thần kinh.

Tương tác thuốc

Cycloserin làm tăng tác dụng của rượu và phenytoin. Tác dụng không mong muốn của cycloserin đối với hệ thần kinh trung ương tăng lên khi dùng phối hợp với isoniazid và ethionamid.

Cycloserin có tính đối kháng với pyridoxin và làm tăng thải trừ pyridoxin ở thận; nhu cầu về pyridoxin có thể tăng ở người bệnh dùng cycloserin.

Độ ổn định và Bảo quản

Bảo quản nang cycloserin trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất ở 15 - 30oC. Cycloserin bền vững trong môi trường kiềm, nhưng bị phân hủy nhanh trong môi trường trung tính hoặc acid.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, ngủ gà, tăng kích thích, dị cảm, loạn vận ngôn và tâm thần. Liệt nhẹ, co giật, và hôn mê có thể xảy ra khi dùng quá liều cycloserin nhiều.

Điều trị: Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày.

Dùng than hoạt và thuốc xổ 4 giờ một lần cho đến khi tình trạng ổn định.

Điều trị hỗ trợ:

Dùng thuốc chống co giật để kiểm soát co giật.

Dùng 200 - 300mg pyridoxin hydroclorid hàng ngày chia nhiều lần để điều trị ngộ độc thần kinh.

 

.

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Boyata

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Coxerin

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Coxerin

Macleods Pharmaceuticals Ltd

Cyclorin

Lupin Ltd.

Livelac

Theragen Etex Co. Ltd.

Tubenarine

Dong-A Pharm Co,. Ltd
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abicin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Agifamcin 300

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Akicin inj.

Binex Co., Ltd.

Akurit - 4

Lupin Ltd.

Amika-synto

Medochemie Ltd.

Amikacin

Choongwae Pharma Corporation

Amikacina

Laboratorio Sanderson S.A.

Amikaye

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Amiktale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Amkey

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Axotham-400

Axon Drugs Private Ltd.

Boyata

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Capreomycin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Combutol 400

Lupin Ltd.

Coxerin

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Cyclorin

Lupin Ltd.

Daehandakacin

Daehan New Pharm Co., Ltd.

EMB-Fatol

Fatol Arzneimittel GmbH

Eprixime

Sanjivani Paranteral Ltd.

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ethambutol 400 mg

Công ty cổ phần DP Imexpharm

Ethambutol 400mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Ethambutol HCl 400mg film coated tablets

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Ethambutol PD 400mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Inakin injection

Huons Co., Ltd.

Isoniazid

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Isoniazid

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Isoniazid 150 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Isoniazid 150mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Isoniazid 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Isoniazid 50mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Isoniazid 50mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Isoniazid Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Isoniazid PD 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Kacina

Huons Co., Ltd

Kanamycin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Kanamycin Sulfate for injection

Zhongnuo Pharmaceutical (Shijia Zhuang) Co., Ltd.

Kanamycin sulphate

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Kiaso Inj.

Etex Pharm Inc.

Kupramickin

Korea United Pharm. Inc.

Meko INH 150

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Meyerifa

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mystrep

Shenzhen South China Pharmaceutical (NCPC) Co., Ltd

Psudon 250 Injection

Drug International Limited

Psudon 500 Injection

Drug International Limited

Pyrabru

Brawn Laboratories Ltd

Pyrafat 500mg

Fatol Arzneimittel GmbH Subsidiary of Riemser Azneimittel AG

Pyrazinamid

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Pyrazinamid

Công ty cổ phần Dược phẩm Nam hà

Pyrazinamide tablets BP 500mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Rifamlife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Rifampicin 150mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin 300mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin Capsules BP 150mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Rifampicin PD 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Rifampicin- Isoniazid 120

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin- Isoniazid 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin-INH

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Rifasynt 150mg

Medochemie Ltd.

Rifasynt 300mg

Medochemie Ltd.

Sanmica

Sanjivani Paranteral Ltd.

Selemycin 250mg/2ml

Medochemie Ltd.

Selemycin 500mg/2ml

Medochemie Ltd.

Siam-Amikacin

Siam Bheasach Co., Ltd.

Strepto-Fatol

Laboratoires Panpharma

Streptomycin

Sintez Joint Stock Company

Streptomycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Streptomycin Sulphate for injection BP 1g

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Trepmycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Tsar Streptomycin

Ojsc Biokhimic

Tubenarine

Dong-A Pharmaceutical Co., Ltd.

Turbe

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Turbezid

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Unidikan

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Uzix

Rafarm S.A.