Ethambutol HCl 400mg film coated tablets

Thành phần: Ethambutol NULL (Uống)
Số đăng ký: VN-16220-13
Nhóm thuốc: 6.6. Thuốc điều trị bệnh lao
Hãng sản xuất: Artesan Pharma GmbH & Co., KG
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Ethambutol.

Mã ATC: J04A K02.

Loại thuốc: Chống Mycobacterium.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 100 mg và 400 mg ethambutol hydroclorid.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn. Gần như tất cả các chủng Mycobacterium tuberculosis, M. kansasii và một số chủng M. avium đều nhạy cảm với ethambutol. Thuốc cũng ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng isoniazid và streptomycin. Nồng độ ức chế tối thiểu in vitro đối với vi khuẩn lao bình thường từ 1 - 8 microgam/ml, tùy theo môi trường nuôi cấy. Vi khuẩn lao kháng thuốc phát triển rất nhanh, nếu dùng ethambutol đơn độc. Vì vậy không bao giờ được dùng ethambutol đơn độc để điều trị bệnh lao mà phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác theo hướng dẫn điều trị của Tổ chức y tế thế giới. Ở Việt Nam, năm 1997 tỷ lệ kháng ethambutol xấp xỉ 1,1%.

Cơ chế tác dụng của ethambutol là ức chế acid mycolic thâm nhập vào trong thành tế bào vi khuẩn lao. Ngoài ra, thuốc còn kìm hãm sự nhân lên của vi khuẩn bằng cách ngăn cản tổng hợp RNA.

Dược động học

Liều: 25 mg/kg trong 8 tuần đầu và 15 mg/kg cho thời gian tiếp theo.

Ethambutol được hấp thu nhanh (75 - 80%) qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn 25 mg/kg thể trọng được 2 - 4 giờ thì đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 5 microgam/ml và sau 24 giờ không còn phát hiện được nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc phân bố vào tất cả các mô, bao gồm cả phổi, thận và hồng cầu. Thuốc vào dịch não tủy khi màng não bị viêm, thuốc cũng qua nhau thai và vào sữa mẹ. Thể tích phân bố Vd = 1,6 lít/kg. Nửa đời thải trừ của thuốc sau khi uống là 3 - 4 giờ và có thể kéo dài đến 8 giờ nếu suy thận. Ethambutol chuyển hóa 1 phần ở gan bằng quá trình hydroxyl hóa, tạo thành dẫn chất aldehyd và acid dicarboxylic. Ethambutol thải trừ qua nước tiểu tới 80% trong vòng 24 giờ (khoảng 50% ở dạng không chuyển hóa và 15% ở dạng chuyển hóa không có hoạt tính). Loại trừ được ethambutol bằng thẩm phân phúc mạc và ở mức độ ít hơn bằng thẩm phân thận nhân tạo.

Chỉ định

Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.

Chống chỉ định

Người bệnh viêm dây thần kinh thị giác và người có tiền sử quá mẫn cảm với ethambutol.

Thận trọng

Với người bệnh giảm chức năng thận phải giảm liều, dựa vào nồng độ ethambutol trong huyết thanh.

Thận trọng với người có bệnh ở mắt (như đục thủy tinh thể, các tình trạng tái phát viêm mắt, bệnh lý võng mạc do đái tháo đường), người già và trẻ em, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi vì khó phát hiện và đánh giá các biến đổi về chức năng thị giác.

Thời kỳ mang thai

Mặc dù ethambutol qua được nhau thai nhưng chưa có nguy cơ nào được thông báo vì dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho trẻ nhỏ vì trẻ không thể cho biết rối loạn thị giác.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ethambutol rất ít gây các ADR. Liều hàng ngày 25 mg/kg thể trọng gây độc rất ít (dưới 2% người bệnh có ADR. Chủ yếu thường gặp ADR ở người bệnh dùng liều trên 25 mg/kg thể trọng/ngày.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tăng acid uric máu nhất là trong 2 tuần đầu. Có thể có sốt, đau khớp.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Mắt: Viêm dây thần kinh thị giác, giảm thị lực và không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lá cây.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Ðau đầu, sốt, đau khớp và các phản ứng da.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng.

Viêm gan, quá mẫn ngoài da, viêm thần kinh ngoại vi (rất ít gặp).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Viêm dây thần kinh thị giác sau nhãn cầu thường phụ thuộc liều, hay gặp khi người bệnh dùng liều > 25 mg/kg thể trọng sau 2 tháng điều trị. Tuy nhiên viêm dây thần kinh thị giác cũng có thể gặp chỉ sau vài ngày điều trị. Nói chung ADR thường mất đi khi ngừng thuốc, nhưng ngoại lệ cũng có một số rất ít trường hợp kéo dài đến 1 năm hoặc hơn nữa, thậm chí những trường hợp này có thể không hồi phục. Biến đổi thị giác có thể xảy ra ở một bên hoặc cả hai bên mắt. Vì vậy trong thời gian dùng thuốc phải kiểm tra chức năng nhìn của từng bên mắt và cả hai mắt. Dùng hydroxocobalamin và cyanocobalamin để điều trị mất thị lực kéo dài có kết quả thất thường.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc có thể uống cùng với thức ăn, nếu bị kích ứng đường tiêu hóa.

Nếu uống liều thuốc hàng ngày chia làm nhiều lần, sẽ không đạt nồng độ điều trị trong huyết thanh, vì vậy, phải uống ethambutol một lần duy nhất trong ngày.

Dùng điều trị bệnh lao, phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid theo phác đồ điều trị để tránh phát triển kháng thuốc.

Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Hàng ngày: 15 mg/kg thể trọng, uống 1 lần; hoặc liều cách quãng, 30 mg/kg thể trọng, tuần dùng 3 lần, hoặc 45 mg/kg thể trọng, tuần dùng 2 lần.

Người bệnh suy thận:

Liều và số lần dùng thuốc cần giảm tùy theo mức độ suy thận. Một số nhà lâm sàng gợi ý rằng, nếu độ thanh thải creatinin từ 70 - 100 ml/phút thì dùng liều không quá 15 mg/kg thể trọng/ngày. Nếu độ thanh thải < 70 ml/phút thì liều dùng phải giảm hơn nữa. Một số nhà lâm sàng khác lại gợi ý rằng, khoảng cách giữa các liều thường dùng phải cách nhau từ 24 - 36 giờ nếu người bệnh có độ thanh thải creatinin từ 10 - 50 ml/phút, và cách 48 giờ nếu độ thanh thải dưới 10 ml/phút.

Tương tác thuốc

Với isoniazid và các thuốc độc thần kinh khác (thí dụ disulfiram, cloroquin, hydralazin...): Dùng đồng thời ethambutol với các thuốc đó có thể tăng nguy cơ độc thần kinh, như viêm dây thần kinh thị giác và ngoại biên.

Với các antacid: Nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu ethambutol ở một số người bệnh.

Ðộ ổn định và bảo quản

Dạng viên nén ethambutol hydroclorid phải bảo quản tránh ánh sáng, đặc biệt tránh ẩm, đựng trong lọ nút kín ở nhiệt độ từ 15 - 300C.

Quá liều và xử trí

Dấu hiệu và triệu chứng: Không thấy dấu hiệu ngộ độc cấp với liều dùng bình thường. Ngộ độc cấp thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10 g với các triệu chứng thường gặp như: buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các bệnh lý khác của thần kinh thị giác.

Xử trí: Khi ngộ độc ethambutol, phải nhanh chóng rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nhanh nồng độ thuốc trong máu.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Axotham-400

Axon Drugs Private Ltd.

Combutol 400

Lupin Ltd.

Combutol 400

Lupin Ltd.

EMB-Fatol

Fatol Arzneimittel GmbH

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ethambutol 400

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Ethambutol 400

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Ethambutol 400 mg

Công ty cổ phần DP Imexpharm

Ethambutol 400-SPM

Công ty cổ phần SPM

Ethambutol 400mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Ethambutol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Ethambutol 400mg

Công ty CP DP Imexpharm

Ethambutol 800

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Ethambutol PD 400mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Geofman-Ethambutol Tablets 400mg

M/s. Geofman Pharmaceuticals

Radibutol 400

Radicura Pharmaceuticals Pvt. Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abicin 250

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Agifamcin 300

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Akicin inj.

Binex Co., Ltd.

Akurit - 4

Lupin Ltd.

Amika-synto

Medochemie Ltd.

Amikacin

Choongwae Pharma Corporation

Amikacina

Laboratorio Sanderson S.A.

Amikaye

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Amiktale

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Amkey

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Axotham-400

Axon Drugs Private Ltd.

Boyata

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Capreomycin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Combutol 400

Lupin Ltd.

Coxerin

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Cyclorin

Lupin Ltd.

Daehandakacin

Daehan New Pharm Co., Ltd.

EMB-Fatol

Fatol Arzneimittel GmbH

Eprixime

Sanjivani Paranteral Ltd.

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Ethambutol

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ethambutol 400 mg

Công ty cổ phần DP Imexpharm

Ethambutol 400mg

CT CP hóa dược phẩm Mekophar

Ethambutol HCl 400mg film coated tablets

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Ethambutol PD 400mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Inakin injection

Huons Co., Ltd.

Isoniazid

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Isoniazid

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Isoniazid 150 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Isoniazid 150mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Isoniazid 300 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Isoniazid 50mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Isoniazid 50mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Isoniazid Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Isoniazid PD 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Kacina

Huons Co., Ltd

Kanamycin 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Kanamycin Sulfate for injection

Zhongnuo Pharmaceutical (Shijia Zhuang) Co., Ltd.

Kanamycin sulphate

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Kiaso Inj.

Etex Pharm Inc.

Kupramickin

Korea United Pharm. Inc.

Meko INH 150

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Meyerifa

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mystrep

Shenzhen South China Pharmaceutical (NCPC) Co., Ltd

Psudon 250 Injection

Drug International Limited

Psudon 500 Injection

Drug International Limited

Pyrabru

Brawn Laboratories Ltd

Pyrafat 500mg

Fatol Arzneimittel GmbH Subsidiary of Riemser Azneimittel AG

Pyrazinamid

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Pyrazinamid

Công ty cổ phần Dược phẩm Nam hà

Pyrazinamide tablets BP 500mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Rifamlife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Rifampicin 150mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin 300mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin Capsules BP 150mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Rifampicin PD 300mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Rifampicin- Isoniazid 120

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin- Isoniazid 300

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Rifampicin-INH

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Rifasynt 150mg

Medochemie Ltd.

Rifasynt 300mg

Medochemie Ltd.

Sanmica

Sanjivani Paranteral Ltd.

Selemycin 250mg/2ml

Medochemie Ltd.

Selemycin 500mg/2ml

Medochemie Ltd.

Siam-Amikacin

Siam Bheasach Co., Ltd.

Strepto-Fatol

Laboratoires Panpharma

Streptomycin

Sintez Joint Stock Company

Streptomycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Streptomycin Sulphate for injection BP 1g

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Trepmycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Tsar Streptomycin

Ojsc Biokhimic

Tubenarine

Dong-A Pharmaceutical Co., Ltd.

Turbe

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Turbezid

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Unidikan

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Uzix

Rafarm S.A.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.