Tenlin Tablet 500mg

Thành phần: Mebendazol 500mg (Uống)
Số đăng ký: VN-11421-10
Nhóm thuốc: 6.1.Thuốc trị giun, sán
Hãng sản xuất: Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.
Nước sản xuất: Malaysia
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Mebendazole.

Mã ATC: P02C A01.

Loại thuốc: Thuốc trị giun sán.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 100mg, 500mg; dung dịch uống 20mg/ml; hỗn dịch uống 20mg/ml

Dược lý và cơ chế tác dụng

Mebendazol là dẫn chất benzimidazol carbamat có phổ chống giun sán rộng.

Thuốc có ích khi bị nhiễm nhiều loại giun, có hiệu quả cao trên giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun kim (Enterobius vermicularis) và một số loại giun khác như giun xoắn (Trichinella spiralis), giun chỉ (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng (gây ra bởi Toxocara canis T. cati), Trichostrongylus, Dracunculus medinensis Capillaria philippinensis.

Thuốc đã làm tỷ lệ trứng giảm và/hoặc tỷ lệ khỏi của giun đũa, giun kim, giun móc là trên 90% và giun tóc là trên 70%). Hiệu quả điều trị giun của mebendazol rất khác nhau giữa các cá thể, phụ thuộc vào mức độ tháo rỗng dạ dày, tình trạng nhiễm giun và có kèm tiêu chảy hay không.

Thuốc cũng có tác dụng trên một số loại sán ký sinh đường ruột như sán lùn (Hymenolepis nana), sán bò (Taenia saginata), sán lợn (T. solium), tuy nhiên, praziquantel và nitazoxanid hay được khuyến cáo dùng hơn. Mebendazol cũng được dùng kết hợp với phẫu thuật để điều trị bệnh nang sán gây ra bởi ấu trùng sán chó (Echinococcus granulosus). Tuy nhiên, albendazol được ưa dùng hơn.

Mặc dù metronidazol, tinidazol hoặc nitazoxanid thường được ưu tiên lựa chọn trong các bệnh do Giardia gây ra, song mebendazol cũng có tác dụng trên Giardia duodenalis (G. lamblia hay G. intestinalis).

Tuy cơ chế tác dụng của mebendazol đối với giun sán chưa được biết đầy đủ, thuốc tỏ ra ức chế chọn lọc và không hồi phục hấp thu glucose và chất dinh dưỡng phân tử lượng thấp ở giun nhạy cảm với thuốc, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm tan rã các vi quản trong bào chất của các tế bào ruột và hấp thu của giun sán, cuối cùng làm giun sán chết. Mebendazol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trong máu người.

Mebendazol hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khi uống là dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ, nhưng có sự khác nhau lớn giữa các cá thể và trong cùng một cá thể. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/kg. Khoảng 90 - 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Không biết thuốc có vào sữa mẹ hay không nhưng qua được nhau thai.

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của mebendazol khoảng 2,5 - 5,5 giờ (ở người có chức năng gan bình thường), hoặc có thể kéo dài tới 35 giờ trên người bị suy gan. Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân (khoảng 95%).

Chỉ một lượng nhỏ (2 - 5%) thải qua nước tiểu.

Chỉ định

Mebendazol được lựa chọn để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc.

Nhiễm giun ngoài ruột như giun xoắn, giun chỉ (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), Toxocara canis, T. cati, Trichinella spirals, Trichostrongylus, Dracunculus medinensis Capillaria philippinensis.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc.

Có thai 3 tháng đầu.

Viêm ruột Crohn, viêm loét đại trực tràng (có thể làm tăng hấp thu và tăng độc tính của thuốc, đặc biệt khi dùng liều cao).

Thận trọng

Dùng liều cao mebendazol cần phải được theo dõi chặt chẽ công thức máu và chức năng gan. Nhìn chung, liều cao như vậy không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có suy chức năng gan. Đã có thông báo về giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho và mất bạch cầu hạt khi dùng mebendazol liều cao.

Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi khi dùng mebendazol ở người phụ nữ mang thai (xem Thời kỳ mang thai).

Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.

Thời kỳ mang thai

Do chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai; vì vậy về nguyên tắc không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ.

Tuy nhiên trên thực nghiệm, mebendazol đã được biết đến với tác dụng gây quái thai và độc cho phôi khi cho chuột dùng với liều thấp (10mg/kg).

Thời kỳ cho con bú

Còn chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ không, nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng mebendazol trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng thoáng qua, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.

Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ù tai, tê cóng.

Liều cao để điều trị nang sán: Có thể gặp dị ứng (sốt, ban đỏ, mày đay, phù mạch, ngứa), tăng enzyme gan, rụng tóc, suy tủy, giảm bạch cầu trung tính.

Có trường hợp giun đũa bò ra mồm và mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Ngoại ban, mày đay và phù mạch

Giảm huyết áp, động kinh, co giật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải giảm liều ở người có tổn thương gan.

Khi dùng mebendazol liều cao, phải tiến hành theo dõi đều đặn nồng độ transaminase trong huyết thanh, số lượng bạch cầu và tiểu cầu.

Liều lượng và cách dùng

Với trẻ em dưới 2 tuổi: Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.

Liều dùng như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.

Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.

Giun kim: Liều duy nhất 100mg. Lặp lại sau 2 tuần, vì giun kim rất dễ bị tái nhiễm.

Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: 100mg buổi sáng, 100mg buổi tối, uống liền 3 ngày, hoặc có thể dùng liều duy nhất 500mg. Có thể dùng lặp lại sau 2 - 3 tuần.

Nhiễm Capillaria philippinensis: 200mg/lần, ngày 2 lần, trong 20 ngày.

Nhiễm giun xoắn (Trichinella spiralis): 200 - 400mg/lần, 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sau đó tăng lên 400 - 500mg/lần, 3 lần/ngày trong 10 ngày

Giun chỉ Mansonella perstans: 100mg/lần, 2 lần/ngày, trong 30 ngày. Nên dùng cùng các thuốc chống dị ứng kháng H1 và corticoid để làm giảm dị ứng do ấu trùng giun chỉ bị tan rã khi điều trị.

Giun chỉ Onchocerca volvulus: Người lớn dùng 1 g/lần, 2 lần/ngày, trong 28 ngày. Tuy nhiên, ivermetin thường hay được dùng hơn.

Bệnh do Toxocara canis T. cati gây ra (ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng): 100 - 200mg/lần, 2 lần/ngày trong 5 ngày, tuy nhiên thời gian tối ưu để diệt loại ký sinh trùng này còn chưa biết rõ, có thể kéo dài tới 20 ngày.

Nhiễm giun Trichostrongylus: 100mg/lần, 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Nhiễm giun Dracunculus medinensis: 400 - 800mg/ngày, uống trong 6 ngày.

Nang sán Echinococcus: Uống 40 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày và uống trong 3 - 6 tháng. Albendazol thường được dùng hơn. Chỉ dùng mebendazol nếu không có albendazol.

Tương tác thuốc

Cimetidin ức chế chuyển hóa mebendazol và có thể làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.

Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.

Độ ổn định và bảo quản

Thuốc viên nén: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Dung dịch hoặc hỗn dịch: Bảo quản ở nhiệt độ thường, nắp đậy kín, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Benca

Công ty CPDP Imexpharm

Benda 500

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Benda 500

Công ty Thai Nakon Patana Việt Nam

Cabendaz

Công ty TNHH Us Pharma USA

Cabendaz

Công ty TNHH US Pharma USA

Diguone

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fubenzon

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Fubenzon

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Fubenzon -500mg

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Fubenzon-500mg

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Fucavina

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Fudmeflo

Công ty CPDP Phương Đông

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Fugacar chewable tablet

Olic (Thailand) Ltd.

Fumecar

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Mebendazol

Công ty CP DP Agimexpharm

Mebendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Mebendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Mebendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Mebendazol

Công ty CPDP Hà Nội

Mebendazol 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Mebendazol 500

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Mebendazol 500

Công ty CP dược Vacopharm

Mebendazole 100mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mebendazole 500mg

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

NIC Fullaca

Công ty TNHH SX TM DP N.I.C

Nicfullaca

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Phardazone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Tataca

Công ty cổ phần Pymepharco

Tataca - 500 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Albenca 200

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Albenca 400

Công ty CPDP Imexpharm

Albendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Albendazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Albendazol 400

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Albendazol 400 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Albendazole

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Albendazole Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Albet 400

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Alobixe Tablet

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Alzental

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Ascarantel 6

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Benda 500

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Benzorox

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Cabendaz

Công ty TNHH US Pharma USA

Cbizentrax Tab

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Champs D-Worms 6

Upha Pharmaceutical Manufacturing (M) Sdn. Bhd.

Daehwaovis Tab

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Deworm

Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Didalbendazole

Dong In Dang Pharm. Co. Ltd.

Euroalba

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Farica 400

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fubenzon

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Fubenzon

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Fucavina

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Fudmeflo

Công ty CPDP Phương Đông

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Hatalbena

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Hatamintox 125mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Hatamintox 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Incepban 400 chewable tablet

Incepta Pharmaceuticals Ltd.

Ivermectin

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Ivermectin Nic 3 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Ivermectin Nic 6 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Korus Albendazole Tab 400mg

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Larzole 400

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Lesaxys

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Mebendazol

Công ty CP DP Agimexpharm

Mebendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Mebendazol

Công ty CPDP Hà Nội

Mebendazol 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Mebendazole 100mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mebendazole 500mg

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Mekozetel

Công ty CP Hóa-DP Mekophar

Mekozetel 400

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Miten-400

Micro Labs Limited

Nicfullaca

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Opelomin 3

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Opelomin 6

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Panatel-125

Medopharm

Pentinox

Công ty cổ phần SPM

Phardazone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Pizar-6

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Prazintel

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Pyrantel 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

SaVi Albendazol 200

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sos Mectin-3

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Stroseca

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Tanox

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Tataca

Công ty cổ phần Pymepharco

Tenlin Tablet 500mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Triclabendazol 250mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Vidoca

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Vidoca

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Zumtil

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.