Hatamintox 250 mg

Thành phần: Pyrantel 250 mg (Uống)
Số đăng ký: VD-11585-10
Nhóm thuốc: 6.1.Thuốc trị giun, sán
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Nước sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Pyrantel.

Mã ATC: P02C C01.

Loại thuốc: Thuốc trị giun.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 125 mg, 250 mg.

Hỗn dịch uống 50 mg/ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), Trichostrongylus spp., giun xoắn (Trichinella spiralis) và giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), mặc dù tác dụng trên Necator americanus không bằng Ancylostoma duodenale. Pyrantel không có tác dụng trên giun tóc Trichuris trichiura.

Pyrantel có tác dụng phong bế thần kinh - cơ khử cực trên các loại giun nhạy cảm với thuốc thông qua giải phóng acetylcholin và ức chế cholinesterase, kết quả là kích thích receptor nicotinic ở hạch của giun nhạy cảm, làm giun bị liệt cứng.

Sau đó, giun sẽ bị tống ra ngoài do nhu động ruột.

Pyrantel được hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Sau khi uống một liều duy nhất 11 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 50 - 130 nanogam/ml trong vòng 1 - 3 giờ. Thuốc hấp thu vào cơ thể, được chuyển hóa một phần ở gan.

Khoảng trên một nửa liều dùng thấy ở dạng không biến đổi trong phân sau khi uống. Dưới 7% liều dùng được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.

Chỉ định

Pyrantel được dùng cho cả người lớn lẫn trẻ em để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại giun sau đây: giun đũa, giun móc, giun kim, giun Trichostrongylus colubriformis T. orientalis.

Chống chỉ định

Quá mẫn với pyrantel.

Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi vì chưa xác định được độ an toàn ở lứa tuổi này.

Thận trọng

Cần thận trọng với người bệnh bị tổn thương chức năng gan.

Vệ sinh thật kỹ nơi ở và quần áo để diệt hết trứng giun kim đề phòng tái nhiễm.

Thời kỳ mang thai

Việc dùng pyrantel cho người có thai còn chưa được nghiên cứu kỹ. Cho đến nay chưa thấy thông báo về nguy hại cho trẻ sơ sinh khi bà mẹ đã dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng khi thật cần thiết sau 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa với mức độ nào, nhưng do thuốc được hấp thu rất kém nên nồng độ thuốc trong sữa có thể không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng có hại của pyrantel thường nhẹ và thoáng qua. Pyrantel dung nạp tốt và không làm biến màu niêm mạc miệng khi uống, cũng như không làm quần áo bị biến màu khi dính bẩn phân.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn (4%), ỉa chảy (4%), đau bụng (4%), nôn (2%).

Thần kinh trung ương: Nhức đầu (3%).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Chán ăn, sốt.

Thần kinh trung ương: Tình trạng buồn ngủ, có người lại mất ngủ, chóng mặt, hoa mắt.

Da: Phát ban.

Gan: Tăng aspartat aminotransferase (AST).

Liều lượng và cách dùng

Pyrantel thường dùng dưới dạng muối pamoat (còn gọi là embonat). Hàm lượng tính theo pyrantel base; 2,9 g pyrantel embonat tương đương với 1 g pyrantel.

Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun Trichostrongylus: Dùng liều duy nhất 10 mg (dạng base)/kg. Hiệu quả diệt giun sẽ cao hơn nếu nhắc lại liều trên sau 2 - 4 tuần điều trị.

Nhiễm giun móc: Dùng liều duy nhất 20 mg/kg/ngày, trong 2 ngày liên tiếp; hoặc 10 mg/kg/ngày, trong 3 ngày liên tiếp.

Nhiễm giun đũa đơn độc: Dùng liều duy nhất 5 mg/kg. Trong chương trình điều trị cho toàn dân chống nhiễm giun đũa: dùng liều duy nhất 2,5 mg/kg, 3 – 4 lần trong 1 năm.

Nhiễm giun xoắn: Dùng liều 10 mg/kg/ngày trong 5 ngày liên tiếp.

Tốt nhất là dùng thuốc giữa các bữa ăn, trước và sau khi dùng thuốc không cần phải theo chế độ ăn uống đặc biệt, không nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.

Tương tác thuốc

Piperazin và pyrantel pamoat có tác dụng đối kháng trên giun nên không dùng phối hợp.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm.

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Hatamintox 125mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Panatel-125

Medopharm

Pyrantel 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Pyrantel 125mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Albenca 200

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Albenca 400

Công ty CPDP Imexpharm

Albendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Albendazol

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Albendazol 400

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Albendazol 400 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Albendazole

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Albendazole Tablets USP 400mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Albet 400

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Alobixe Tablet

Korea Arlico Pharm Co., Ltd.

Alzental

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Ascarantel 6

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Benda 500

Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam

Benzorox

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Cabendaz

Công ty TNHH US Pharma USA

Cbizentrax Tab

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Champs D-Worms 6

Upha Pharmaceutical Manufacturing (M) Sdn. Bhd.

Daehwaovis Tab

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Deworm

Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd

Didalbendazole

Dong In Dang Pharm. Co. Ltd.

Euroalba

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Farica 400

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fazocar

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Fubenzon

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Fubenzon

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Fucavina

Xí nghiệp dược phẩm 150- Công ty cổ phần Armephaco

Fudmeflo

Công ty CPDP Phương Đông

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Fugacar

Olic (Thailand) Ltd.

Hatalbena

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Hatamintox 125mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Hatamintox 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Incepban 400 chewable tablet

Incepta Pharmaceuticals Ltd.

Ivermectin

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Ivermectin Nic 3 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Ivermectin Nic 6 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Korus Albendazole Tab 400mg

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Larzole 400

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Lesaxys

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Mebendazol

Công ty CP DP Agimexpharm

Mebendazol

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Mebendazol

Công ty CPDP Hà Nội

Mebendazol 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Mebendazole 100mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Mebendazole 500mg

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Mekozetel

Công ty CP Hóa-DP Mekophar

Mekozetel 400

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Miten-400

Micro Labs Limited

Nicfullaca

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Opelomin 3

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Opelomin 6

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Panatel-125

Medopharm

Pentinox

Công ty cổ phần SPM

Phardazone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Pizar-6

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Prazintel

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

SaVi Albendazol 200

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sos Mectin-3

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Stroseca

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Tanox

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Tataca

Công ty cổ phần Pymepharco

Tenlin Tablet 500mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thuốc tẩy giun Albendazol 400mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Triclabendazol 250mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Vidoca

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Vidoca

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Zumtil

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.