Lactobacillus acidophilus

Thành phần: Lactobacillus acidophilus NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-13915-11
Nhóm thuốc: 17.5.Thuốc điều trị tiêu chảy
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: 1.500 VND

Tên chung quốc tế: Lactobacillus acidophilus

Mã ATC: A07F A01

Loại thuốc: Vi khuẩn sinh acid lactic

Dạng thuốc và hàm lượng

Gói thuốc dạng bột hoặc cốm có 100 triệu hoặc 1 tỷ vi khuẩn đông khô.

Viên nén có 300 - 600 triệu vi khuẩn đông khô, viên thường hoặc viên tan trong ruột.

Nang có 1 -5 tỷ vi khuẩn đông khô, nang thường hoặc nang tan trong ruột.

Ống 7 ml hỗn dịch có 350 - 500 triệu vi khuẩn.

Gói thuốc dạng bột chứa 5 tỷ - 10 tỷ xác vi khuẩn đã bị diệt bằng nhiêt độ.

Dược lý và cơ chế tác dụng

L. acidophilus là một trực khuẩn vẫn thường cư trú ở đường tiêu hoá, có khả năng sinh ra acid lactic, do đó tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn và nấm gây bệnh kể cả các vi khuẩn gây thối rữa. L. acidophilus đã được dùng trong nhiều năm để điều trị ỉa chảy chưa có biến chứng, đặc biệt do vi khuẩn chí ở ruột bị biến đổi do dùng kháng sinh. Chế phẩm L. acidophilus được điều chế từ môi trường nuôi cấy đậm đặc, làm khô và có khả năng sống và phát triển khi uống hoặc được điều chế từ xác vi khuẩn giết chết bằng nhiệt. Tuy nhà sản xuất đã đưa ra ý kiến là xác vi khuẩn giết chết có khả năng kìm khuẩn, kích thích không đặc hiệu niêm mạc ruột để tăng tổng hợp IgA, kích thích tăng trưởng vi khuẩn chí sinh acid lactic, ngăn chặn các vi khuẩn gây bệnh xâm nhập, nhưng cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào nghiêm túc đủ tính chất khoa học để chứng minh tính hiệu quả của L. acidophilus trong điều trị ỉa chảy. Sữa chua (Yoghurt) là 1 nguồn phổ biến cung cấp vi sinh tạo acid lactic. Nhiều nước đã coi các chế phẩm này là một thực phẩm, hoặc thực phẩm bổ sung và không còn nói đến ích lợi  trong điều trị  ỉa chảy. Các chế phẩm có L. acidophilus  không có một vị trí nào trong phác đồ điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em của Tổ chức Y tế thế giới  và của Bộ Y tế.

Chỉ định

Điều trị  phụ trong ỉa chảy cùng với biện pháp tiếp nước và điện giải.

Thay thế vi khuẩn chí bị mất do dùng kháng sinh.

(Nhưng tất cả các chỉ định trên, hiện nay đa số các nhà lâm sàng không khuyến cáo dùng)

Chống chỉ định

Không dùng cho người sốt cao trừ khi có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Nếu chế phẩm của L. acidophilus có lactose, không được dùng cho  người có galactose huyết bẩm sinh, hoặc thiếu lactase.

Không dùng cho người mẫn cảm với sữa và các chế phẩm của sữa.

Thận trọng

Nếu sau  2 ngày điều trị mà vẫn bị ỉa chảy, cần khám lại.

Cần giám sát theo dõi khi dùng chế phẩm chứa L. acidophilus cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 3 tuổi.

Thời kỳ mang thai

Cho đến nay, chưa thấy thuốc gây dị ứng hoặc độc thai. Tuy nhiên số liệu còn ít. Tốt nhất là không dùng khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Khi bắt đầu dùng thuốc có hiện tượng sinh hơi trong ruột, nhưng hiện tượng này giảm dần trong quá trình điều trị.  Nhiễm acid chuyển hoá đã xảy ra khi dùng viên nén; đôi khi táo bón.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Chưa có ADR đặc biệt cần phải xử trí.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc thường được uống với sữa, nước quả hoặc nước đun sôi để nguội. Các nang, viên nén và các hạt có thể nhai hoặc nuốt nguyên viên hoặc nang. Viên nén phải nghiền trước khi cho trẻ em uống, viên tan trong ruột phải nuốt nguyên nang.

Liều lượng:

Chế phẩm có L. acidophilus và natri carboxymethylcellulose: 2 nang/lần, ngày uống 2 – 4 lần.

Chế phẩm có L. acidophilus L. bulgaricus: 2 nang/lần, 4 viên nén/lần hoặc 1 gói hạt/lần, ngày uống 3 – 4 lần.

Chế phẩm giải phóng chậm ở ruột chứa L. acidophilus L. casei: 1 nang mỗi ngày trong 2 tuần đầu điều trị; sau đó có thể tăng liều tới tối đa 3 nang/ngày nếu cần.

Với các chế phẩm khác (điều chế từ xác vi khuân bi giết chết do nhiệt) cần tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Cần chú ý: Thuốc này chỉ là một thuốc thứ  yếu trong điều trị ỉa chảy chưa có biến chứng mất nước và điện giải. Trước khi dùng bất cứ dạng thuốc nào, cần phải đánh giá đúng tình trạng mất nước và điện giải của người bệnh.

Tương kỵ

Không để chế phẩm chứa L. acidophilus ở nhiệt độ trên 60oC.

Độ ổn định và bảo quản

Nên bảo quản ở  2 - 8oC, có thể để ở nhiệt độ phòng với các chế phẩm đông khô, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Chưa thấy có dấu hiệu quá liều.

Nguồn: Dược  Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Andonbio

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Antibio Granules

HanWha Pharma Co., Ltd.

Antibio Granules

Han Wha Pharma Co., Ltd

Antibio Tropical Granule

HanWha Pharma Co., Ltd.

Antibio Tropical Granules

Han Wha Pharma Co., Ltd.

Antolac

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Antolac

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Bacivit

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bacivit

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bacivit H

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Bacivit-H

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Binexbilalus Granule

Binex Co., Ltd.

Bioskymin

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Borambio

BRN science Co., Ltd.

Cadibacillus

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cenlatyl

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Franbio

Công ty LD DP Éloge VN

Habeta/Capsule

Pharvis Biotech Korea Co., Ltd.

Halapalus

Công ty liên doanh dược phẩm Mebiphar-Austrapharm

Hoseolac

Pharvis Biotech Korea Co., Ltd.

Huobi

Huons. Co., Ltd.

Huobi Granule

Huons Co., Ltd

JinyangRaktol

Jin Yang Pharm. Co., Ltd.

L-Bio

Công ty LDDP Mebiphar-Austrapharm

Lacbio Pro

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Lacbio Pro

Công ty CPDP Bidiphar 1

Lacteol 170mg

Axcan Pharma S.A.

Lactoluse Cap

Young Poong Pharmaceutical. Co., Ltd

Marin Plus Granule

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Shimen Granules

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Suthonium

New Gene Pharm Inc.

Thyos cap

Boram Pharm. Co., Ltd.

Vimbalus

New Gene Pharm Inc.

Ybio

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Ybio

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Abydium

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Amferion

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Amferion

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Axolop

Axon Drugs Pvt. Ltd.

Cadiramid

Công ty TNHH US Pharma USA

Cenloper

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Dodapril 2 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Eldoper

Micro Labs Limited

Exitop Soft

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Flamipio

Flamingo Pharmaceuticals Limited

Franbio

Công ty LD DP Éloge VN

Fuyuan Loperamid Tab.

Fu Yuan Chemical & Pharmaceutical Co., Ltd.

Idium

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Imoboston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Imodium

Olic (Thailand) Ltd.

Kaperamid

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Lactobacillus acidophilus

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Lomedium

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Lopegoric

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Loperamark 2

Marksans Pharma Ltd.

Loperamid

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Loperamid

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Loperamid

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Loperamid - BVP

Công ty Cổ phần BV Pharma

Loperamid 2 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Loperamid 2mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Loperamid 2mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Loperamid 2mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Loperamide

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Loperamide

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Loperamide capsules

Brawn Laboratories Ltd

Loperamide Capsules BP 2mg

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Loperamide Capsules Honten

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Loperamide Hexal 2mg

Salutas Pharma GmbH

Loperamide Hydrochloride

Micro Labs Limited

Loperamide Hydrochloride Capsules USP 2mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

LoperamideSPM

Công ty cổ phần SPM

Lopetope

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Lopran

Brawn Laboratories Ltd

Lormide

C«ng ty TNHH United International Pharma

Marinusa

Delta Pharma Limited

Meyergoric

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mibezin 10 mg

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Mibezin 15 mg

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Nutrozinc

General Pharmaceuticals Ltd.

Parecom

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Parepemic

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Parepemic

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Parogic

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Perigolric

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Perigolric

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Phacoparecaps

Công ty CP. Dược & VTYT Bình Thuận

Phacoparecaps

Công ty CP Dược & VTYT Bình Thuận

Phuzibi

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Rocamid

Công ty Roussel Việt Nam

SaViLope 2

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Sicabronk

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Sicabronk

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Siro Snapcef

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Sirozine

Nexus Pharma (Pvt) Ltd.

Tiptipot

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Tozinax

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Unikids Zinc

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Vacontil

Medochemie Ltd.

Zinc

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Zinc

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Zinc

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

ZinC - Kid

Công ty CP Dược phẩm TW3

Zinc 15 Meyer

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Zinc-kid inmed

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Zinenutri

Công ty CPDP 3/2

Zinobaby

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.