Dobusafe

Thành phần: Dobutamin 250mg Dobutamine/20ml (Tiêm)
Số đăng ký: VN-10987-10
Nhóm thuốc: 12.5. Thuốc điều trị suy tim
Hãng sản xuất: Claris Lifesciences Limited
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Phân loại:
Giá tham khảo: 80.000 VND

Tên chung quốc tế: Dobutamine.

Mã ATC: C01C A07.

Loại thuốc: Thuốc chủ vận beta1-adrenergic; thuốc kích thích tim.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thường dùng dưới dạng dobutamin hydroclorid.

Loại dung dịch đậm đặc: 12,5 mg/ml (20 ml).

Loại pha sẵn thường pha trong dung dịch glucose 5%: 0,5 mg/ml; 1 mg/ml; 2 mg/ml; 4 mg/ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, có tác dụng co cơ tim, được sử dụng điều trị suy tim và sốc tim. Tác dụng dược lý của dobutamin tương đối phức tạp.

Dobutamin dùng trong lâm sàng là hỗn hợp racemic, trong đó đồng phân (-) của dobutamin là chất chủ vận của thụ thể alpha1, đồng phân (+) là một chất chủ vận mạnh trên beta1, nhưng cũng là chất chủ vận nhẹ trên beta2. Hoạt tính tổng hợp của hai đồng phân cho một tác dụng tăng co cơ tim mạnh, tăng thể tích tâm thu, từ đó làm tăng cung lượng tim, nhưng ít ảnh hưởng đến tần số tim. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.

Với những liều tăng co cơ tim tương đương, dobutamin làm tăng tính tự động của nút xoang ở mức độ yếu hơn isoproterenol. Tuy nhiên, tác dụng tăng dẫn truyền nhĩ - thất và tăng các hoạt động ngoại tâm thu thất giống nhau đối với hai thuốc.

Không như dopamin, dobutamin không gây giải phóng noradrenalin nội sinh.

Thuốc cũng không có tác động trên các thụ thể của hệ dopamin và không gây giãn mạch thận hay mạc mạch treo ruột.

Dược động học

Tiêm truyền tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện nhanh, khởi đầu tác dụng trong vòng 2 phút.

Đỉnh tác dụng đạt được trong khoảng 10 phút kể từ khi bắt đầu truyền. Nửa đời huyết tương khoảng 2 phút.

Chuyển hóa: Dobutamin được chuyển hóa trong gan và mô thành những chất chuyển hóa không có hoạt tính, trong đó chủ yếu là những chất liên hợp glucuronic của dobutamin và 3-O- methyldobutamin.

Thải trừ: Những chất chuyển hóa được thải trừ trong nước tiểu.

Chỉ định

Dobutamin được chỉ định để làm tăng co cơ tim trong suy tim cấp (gặp trong sốc do tim, nhồi máu cơ tim). Thuốc cũng được dùng trong sốc nhiễm khuẩn. Có thể chỉ định dobutamin trong một số trường hợp khác như phẫu thuật tim, thông khí áp lực dương cuối thì thở ra nếu tác dụng làm tăng co cơ tim của thuốc là hữu ích.

Đối với suy tim sung huyết mạn tính, thuốc có thể được sử dụng điều trị nhưng phải thận trọng và không dùng dài hạn thuốc.

Thuốc còn được sử dụng trong nghiệm pháp gắng sức để chẩn đoán bằng siêu âm hoặc xạ hình tim bệnh động mạch vành.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với dobutamin hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm (thí dụ natri bisulfit).

Những người bệnh tim phì đại tự phát do hẹp dưới van động mạch chủ.

Thận trọng

Phải bù đủ thể tích tuần hoàn trước khi dùng dobutamin.

Ngấm thuốc ra ngoài có thể gây viêm tại chỗ; sự thoát ra ngoài mạch do tiêm chệch có thể gây hoại tử da.

Cần giám sát điện tâm đồ, huyết áp và cung lượng tim, áp lực phổi (nếu có thể) trong quá trình dùng thuốc.

Dùng hết sức thận trọng sau nhồi máu cơ tim.

Phải pha loãng dung dịch đậm đặc dobutamin trước khi dùng.

Thời kỳ mang thai

Vì không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên không sử dụng dobutamin trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với tiềm năng nguy cơ cho thai.

Thời kỳ cho con bú

Không biết dobutamin có phân bố vào sữa mẹ hay không. Nếu người mẹ cần điều trị bằng dobutamin, thì phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tất cả những ADR đều phụ thuộc vào liều, và có thể kiểm soát bằng việc giảm tốc độ tiêm truyền. Ở một số người bệnh, huyết áp và tần số tim có thể tăng một cách có ý nghĩa trong khi dùng dobutamin. Những người bệnh có bệnh sử về tăng huyết áp có thể dễ phát triển đáp ứng tăng huyết áp quá mức.

Vì dobutamin làm dễ dàng sự dẫn truyền nhĩ - thất, người bệnh rung nhĩ có nguy cơ tăng rõ rệt nhịp thất. Một số người bệnh có thể phát sinh ngoại tâm thu thất.

Cũng như với mọi thuốc tác dụng tăng co cơ tim khác, dobutamin có khả năng làm tăng mức độ nghiêm trọng của nhồi máu cơ tim do làm tăng nhu cầu oxy của cơ tim.

Việc sử dụng lặp lại dài hạn những thuốc tăng co cơ tim có ảnh hưởng tiêu cực đối với tình trạng của bệnh suy tim sung huyết mạn tính.

Đã có bằng chứng về sự phát sinh quen thuốc nếu liên tục tiêm truyền dobutamin kéo dài 72 giờ hoặc hơn; vì vậy, có thể phải dùng liều cao hơn để duy trì tác dụng như trước.

Thường gặp, ADR >1/100

Tuần hoàn: Tăng huyết áp tâm thu, tăng tần số tim, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, đau ngực lan tỏa, đánh trống ngực.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Hô hấp: Thở nhanh nông.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.

Da: Viêm tại chỗ trong trường hợp tiêm thuốc ra ngoài mạch máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tuần hoàn: Nhịp nhanh thất, hạ huyết áp.

Chú ý:

Đa số người bệnh có đáp ứng tăng huyết áp tâm thu lên 10 - 15 - 20 mmHg, và tần số tim thường tăng lên 5 - 15 nhịp mỗi phút.

Ở những người bệnh có ngoại tâm thu thất, có thể có một số ít trường hợp có nhịp nhanh thất. Dobutamin, cũng như các thuốc chủ vận beta2, làm giảm nồng độ K+ huyết tương, và có thể dẫn đến hiện tượng hạ kali huyết (hiếm gặp).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu huyết áp và tần số tim tăng trong khi dùng dobutamin, thì có thể cần phải giảm tốc độ tiêm truyền.

Có thể dự phòng nguy cơ tăng tần số thất ở những người bệnh có rung nhĩ bằng digoxin hoặc bằng những biện pháp khác.

Cần phải cân nhắc lợi hại giữa nguy cơ có thể tăng mức độ nghiêm trọng của nhồi máu cơ tim khi dùng dobutamin và tình trạng lâm sàng chung của người bệnh.

Cần giám sát nồng độ kali huyết thanh trong quá trình điều trị bằng dobutamin Điều trị trường hợp tiêm dobutamin ra ngoài mạch máu: Trộn 5 mg phentolamin với 9 ml dung dịch muối đẳng trương, tiêm một lượng nhỏ dung dịch này vào vùng thuốc thoát mạch, sẽ hết tái nhợt ngay lập tức. Nếu tái nhợt trở lại, có thể cần phải tiêm bổ sung phentolamin.

Liều lượng và cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch:

Người lớn: 2,5 - 10 microgam/kg/phút; tối đa: 40 microgam/kg/phút, chỉnh liều cho tới khi đạt tác dụng mong muốn.

Trẻ em:

Trẻ sơ sinh: Khởi đầu với liều 5 microgam/kg/phút, chỉnh liều theo đáp ứng; liều thường dùng 2 - 15 microgam/kg/phút; tối đa 20 microgam/kg/phút.

Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: Khởi đầu với liều 5 microgam/kg/phút, chỉnh liều theo đáp ứng; liều thường dùng 2 - 20 microgam/kg/phút Tác dụng của dobutamin xuất hiện nhanh. Do đó, không cần có liều nạp ban đầu, và thường đạt những nồng độ ở trạng thái ổn định trong vòng 10 phút kể từ khi bắt đầu tiêm truyền. Tốc độ và thời gian tiêm truyền được xác định bởi đáp ứng lâm sàng và huyết động của người bệnh. Chỉnh liều lượng theo tần số tim, nhịp tim, huyết áp và lưu lượng nước tiểu.

Dùng một dụng cụ tiêm truyền để kiểm soát tốc độ chảy; tiêm truyền vào một tĩnh mạch lớn.

Phải pha loãng dung dịch đậm đặc dobutamin trước khi truyền, pha 20 ml dung dịch đậm đặc với ít nhất 50 ml dung dịch glucose 5%, dung dịch glucose 5% và natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 10%, dung dịch Ringer lactat, dung dịch glucose 5% trong dung dịch Ringer lactat, dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch natri lactat.

Nồng độ dobutamin tiêm truyền phụ thuộc vào liều lượng và nhu cầu dịch truyền cho từng người bệnh, nhưng không được vượt quá 5 000 microgam/ml.

Tương tác thuốc

Giảm tác dụng: Những thuốc phong bế beta-adrenergic dùng đồng thời làm giảm tác dụng của dobutamin, dẫn đến làm tăng sức cản ngoại biên.

Tăng độc tính: Những thuốc gây mê (halothan hoặc cyclopropan) dùng đồng thời với những liều thông thường của dobutamin có thể gây loạn nhịp thất nặng.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản ống tiêm dobutamin ở nhiệt độ 15 - 30ºC, tránh quá nóng hoặc đông lạnh.

Dung dịch sau khi đã pha loãng nên được dùng trong vòng 24 giờ; loại bỏ phần thuốc không dùng đến.

Khi dung dịch chuyển sang màu hồng nhạt chứng tỏ có sự oxy hóa nhẹ, nhưng hiệu lực giảm không đáng kể.

Tương kỵ

Dobutamin tương kỵ với các dung dịch kiềm như natri bicarbonat; tương kỵ với các thuốc có tính kiềm như aminophylin, furosemid, natri thiopental; tương kỵ vật lý bumetanid, calci gluconat, insulin, diazepam, phenytoin; đã có báo cáo về tương kỵ với alteplase, heparin, natri warfarin.

Quá liều và xử trí

Những triệu chứng quá liều là tăng huyết áp và/hoặc nhịp tim nhanh. Phải giảm tốc độ tiêm truyền dobutamin hoặc ngừng tiêm truyền cho tới khi tình trạng ổn định trở lại.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Butavell

PT Novell Pharmaceutical Laboratories

Cardiject

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Dexdobu

PT. Ferron Par Pharmaceuticals

Dobucin

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Dobutamine

Ben Venue Laboratories

Dobutamine Aguettant 250mg/20ml

Laboratoire AGUETTANT

Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine Panpharma

Rotexmedica GmbH

Dobutamine Panpharma 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine-hameln 12,5mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Dobutamine-hameln 5mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Gendobu

Genovate biotechnology Co., Ltd.

Inoject

M/S Gland Pharma Ltd.

Zacutec

Fisiopharma SRL
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Butavell

PT Novell Pharmaceutical Laboratories

Cadalol 25

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Cardiject

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Carloten 12.5

Laboratorios Bago S.A

Carloten 25

Laboratorios Bago S.A

Carloten 3.125

Laboratorios Bago S.A

Carloten 6.25

Laboratorios Bago S.A

Carsantin 12,5 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carsantin 6,25 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carvas 12.5

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Carvedilol-Teva 12.5mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedilol-Teva 6.25mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedol 25 mg

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Carvesyl

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 6,25 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 12,5 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvialob

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Carvil 12.5

Cadila Healthcare Ltd.

Clofedi Inj.

HVLS Co., Ltd.

Conpres 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Coryol 12.5mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Coryol 6,25mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Dexdobu

PT. Ferron Par Pharmaceuticals

Digoxin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A - Italy

Dobucin

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Dobusafe

Claris Lifesciences Limited

Dobutamine

Ben Venue Laboratories

Dobutamine Aguettant 250mg/20ml

Laboratoire AGUETTANT

Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine Panpharma 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine-hameln 12,5mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Dobutamine-hameln 5mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Dohumic injection

Huons Co. Ltd

Dopamin Hydrochloride USP 40mg/ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dopamine hydrochloride 4%

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Dopavas

Claris Lifesciences Limited

Gendobu

Genovate biotechnology Co., Ltd.

Hytenol 6,25mg

Medochemie Ltd.

Inoject

M/S Gland Pharma Ltd.

Nikepha

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Nikethamide injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Orela 12.5

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Orela 25mg

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Peruzi-12,5

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Peruzi-6,25

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

SaVi Carvedilol 12.5

Công ty CP DP SAVI

SaVi Carvedilol 3.125

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Scodilol 12,5mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 25mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 6,25mg

Laboratorios Phoenix S.A.I.C.yF.

Suncardivas 12.5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suncardivas 6.25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Unidopa

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

V-Bloc

PT. Kalbe Farma Tbk.

Vedicard 12,5

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 3,125

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 6,25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vycadil 3.125

All Serve Healthcare Pvt; Ltd

Wirobar Tab.

Hana Pharm. Co., Ltd.