Conpres 25

Thành phần: Carvedilol 25mg (Uống)
Số đăng ký: VN-17606-13
Nhóm thuốc: 12.5. Thuốc điều trị suy tim
Hãng sản xuất: Torrent Pharmaceuticals Ltd.
Nước sản xuất: India
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Carvedilol.

Mã ATC: C07A G02.

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 3,125 mg; 6,25 mg; 12,5 mg; 25 mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Carvedilol là một hỗn hợp racemic có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta - adrenergic nhưng có tác dụng chẹn chọn lọc alpha1 - adrenergic.

Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tác dụng là làm giãn mạch, chủ yếu do chẹn chọn lọc thụ thể alpha1, do đó làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên. Carvedilol còn có tác dụng chẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ thể beta xảy ra trong cùng mức độ liều lượng. Còn thấy tác dụng chẹn kênh - calci nhẹ. Carvedilol không có tác dụng chủ vận - beta, mà chỉ có tác dụng yếu ổn định màng. Nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alpha1 và beta làm tần số tim hơi giảm hoặc không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy trì phân số thể tích phụt và lưu lượng máu ở thận và ngoại biên.

Dược động học

Khả dụng sinh học của carvedilol trung bình 20 - 25% vì hấp thụ không hoàn toàn và vì chuyển hóa mạnh ban đầu.

Sau khi uống một liều khoảng 1 - 3 giờ, nồng độ trong huyết tương đạt tối đa. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều, trong phạm vi liều khuyên dùng. Thể tích phân bố khoảng 2 lít/kg. Ðộ thanh thải huyết tương bình thường khoảng 590 ml/phút.

Ba chất chuyển hóa đều có hoạt tính chẹn thụ thể beta, nhưng tác dụng giãn mạch yếu. Tuy nhiên nồng độ các chất chuyển hóa này thấp, và do đó không góp phần vào tác dụng của thuốc.

Nửa đời thải trừ của carvedilol là 6 - 7 giờ sau khi uống. Một tỷ lệ nhỏ khoảng 15% liều uống được bài tiết qua thận.

Chỉ định

Carvedilol được dùng điều trị tăng huyết áp; có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.

Carvedilol được dùng để điều trị suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng tỷ lệ tử vong, thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, hoặc cần thiết phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác).

Chống chỉ định

Suy tim sung huyết không bù (NYHA độ III - IV).

Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản (có thể dẫn đến cơn hen).

Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc blốc nhĩ - thất độ II hoặc độ III

Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ - thất có thể bị chậm lại.

Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.

Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.

Phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.

Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.

Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.

Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.

Thời kỳ mang thai

Carvedilol đã gây tác hại lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra và như thường lệ, không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc đẻ.

Tác dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, giảm huyết áp, ức chế hô hấp, giảm glucose - máu và giảm thân nhiệt ở trẻ sơ sinh có thể do mang thai đã dùng carvedilol.

Thời kỳ cho con bú

Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Phần lớn tác dụng không mong muốn có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian. Ða số tác dụng này xảy ra khi bắt đầu điều trị. Tác dụng không mong muốn liên quan chủ yếu với cơ chế tác dụng dược lý và với liều. Thường gặp nhất là chóng mặt (khoảng 10%) và nhức đầu (khoảng 5%).

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.

Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.

Tiêu hóa: Buồn nôn.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.

Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.

Tiêu hóa: Nôn, táo bón.

Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.

Gan: Tăng transaminase gan.

Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.

Hô hấp: Ngạt mũi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm thiểu nguy cơ chậm nhịp tim và tác dụng không mong muốn khác bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp, rồi tăng dần liều, theo dõi cẩn thận số đo huyết áp tâm trương và tần số tim, và uống carvedilol cùng thức ăn.

Cần giảm liều nếu tần số mạch giảm xuống dưới 55 tiếng đập mỗi phút. Tránh ngừng thuốc đột ngột.

Người bệnh phải tránh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên trong thời gian dài; cần nằm nghỉ nếu thấy chóng mặt hoặc lả đi, và hỏi ý kiến thầy thuốc về giảm liều.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Ðể giảm tiềm năng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, nhà sản xuất gợi ý biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.

Liều lượng:

Tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 1 lần; tăng lên 25 mg sau 2 ngày, uống ngày 1 lần. Một cách khác, liều đầu tiên 6,25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho tới tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Ðối với người cao tuổi, 12,5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.

Ðau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.

Suy tim: 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau đó, liều có thể tăng, nếu dung nạp được, tới 6,25 mg, ngày uống 2 lần. Liều có thể tăng nếu chịu được thuốc, cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa được khuyến cáo 25 mg, ngày uống 2 lần, đối với người bệnh cân nặng dưới 85 kg hoặc 50 mg, ngày uống 2 lần, đối với người cân nặng trên 85 kg.

Trước khi bắt đầu liệu pháp carvedilol cho suy tim sung huyết, người bệnh đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, phải được ổn định với liều các thuốc đó. Nguy cơ suy tim mất bù và/hoặc giảm huyết áp nặng cao nhất trong 30 ngày đầu điều trị.

Bệnh cơ tim vô căn: 6,25 - 25 mg, ngày uống 2 lần.

Ðiều chỉnh liều ở người suy thận: Không cần thiết.

Ðiều chỉnh liều ở người suy gan: Chống chỉ định.

Tương tác thuốc

Giảm tác dụng:

Rifampicin có thể giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.

Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể a1, penicilin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm khả dụng sinh học và nồng độ huyết tương.

Tăng tác dụng:

Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh - calci, digoxin.

Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.

Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.

Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.

Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản viên nén carvedilol ở nhiệt độ phòng có điều hòa 15 - 30OC, tránh ánh sáng và ẩm.

Quá liều và xử trí

Những triệu chứng ngộ độc carvedilol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tăng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm hạ huyết áp và chậm nhịp tim. Blốc nhĩ - thất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có thể xảy ra khi quá liều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ức chế màng (ví dụ: Propranolol). Tác động tới thần kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với thuốc tan trong mỡ và ức chế màng khác.

Trị liệu gồm điều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết và giảm glucose huyết. Nhịp tim chậm và giảm huyết áp kháng với atropin, isoproterenol, hoặc với máy tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ độc thuốc ức chế màng có thể dùng natri bicarbonat ưu trương. Cho than hoạt nhiều liều, thẩm tách máu có thể chỉ giúp loại bỏ những thuốc phong bế - beta có thể tích phân bố nhỏ, có nửa đời dài, hoặc độ thanh thải nội tại thấp (acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Cadalol 25

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Cadalol-6.25

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Carca - 6,25

Intas Pharmaceuticals Ltd.

Carloten 12.5

Laboratorios Bago S.A

Carloten 25

Laboratorios Bago S.A

Carloten 3.125

Laboratorios Bago S.A

Carloten 6.25

Laboratorios Bago S.A

Carsantin 12,5 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carsantin 6,25 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carvas 12.5

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Carvedilol-Teva 12.5mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedilol-Teva 6.25mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedol 12.5

Công ty TNHH Korea United Pharm. Int' L Inc.

Carvedol 25 mg

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Carvedol 6.25

Công ty TNHH Korea United Pharm. Int' L Inc.

Carvelmed 12.5

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Carvelmed 6.25

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Carvestad 12,5

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Carvestad 12.5

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Carvesyl

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 6,25 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 12,5 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvialob

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Carvil 12.5

Cadila Healthcare Ltd.

Coryol 12.5mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Coryol 12.5mg Tablets

KRKA, D.D, Novo Mesto

Coryol 25mg Tablets

KRKA, D.D, Novo Mesto

Coryol 6,25mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Coryol 6.25mg Tablets

KRKA, D.D, Novo Mesto

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A - Italy

Hytenol 6,25mg

Medochemie Ltd.

Orela 12.5

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Orela 25mg

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Peruzi-12,5

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Peruzi-12,5

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Peruzi-6,25

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Peruzi-6,25

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

SaVi Carvedilol 12.5

Công ty CP DP SAVI

SaVi Carvedilol 3.125

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Scodilol 12,5mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 25mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 6,25mg

Laboratorios Phoenix S.A.I.C.yF.

Suncardivas 12.5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suncardivas 6.25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Syntrend 25mg Tab

Synmosa Biopharma Corporation

Syntrend 6.25mg Tab

Synmosa Biopharma Corporation

Tecarved Tablets 6.25mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

V-Bloc

PT. Kalbe Farma Tbk.

Vedicard 12,5

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 3,125

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 6,25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vycadil 3.125

All Serve Healthcare Pvt; Ltd

Wirobar Tab.

Hana Pharm. Co., Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Butavell

PT Novell Pharmaceutical Laboratories

Cadalol 25

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Cardiject

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Carloten 12.5

Laboratorios Bago S.A

Carloten 25

Laboratorios Bago S.A

Carloten 3.125

Laboratorios Bago S.A

Carloten 6.25

Laboratorios Bago S.A

Carsantin 12,5 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carsantin 6,25 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Carvas 12.5

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Carvedilol-Teva 12.5mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedilol-Teva 6.25mg

Teva Operation Poland Sp. z o.o.

Carvedol 25 mg

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Carvesyl

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 6,25 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvesyl - 12,5 mg

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Carvialob

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Carvil 12.5

Cadila Healthcare Ltd.

Clofedi Inj.

HVLS Co., Ltd.

Conpres 25

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Coryol 12.5mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Coryol 6,25mg

KRKA, D.D., Novo Mesto

Dexdobu

PT. Ferron Par Pharmaceuticals

Digoxin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A

Dilatrend

Roche S.p.A - Italy

Dobucin

Troikaa Pharmaceuticals Ltd.

Dobusafe

Claris Lifesciences Limited

Dobutamine

Ben Venue Laboratories

Dobutamine Aguettant 250mg/20ml

Laboratoire AGUETTANT

Dobutamine injection USP 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine Panpharma 250mg/20ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dobutamine-hameln 12,5mg/ml

Hameln Pharmaceuticals GmbH

Dobutamine-hameln 5mg/ml Injection

Hameln Pharmaceutical GmbH

Dohumic injection

Huons Co. Ltd

Dopamin Hydrochloride USP 40mg/ml

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Dopamine hydrochloride 4%

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Dopavas

Claris Lifesciences Limited

Gendobu

Genovate biotechnology Co., Ltd.

Hytenol 6,25mg

Medochemie Ltd.

Inoject

M/S Gland Pharma Ltd.

Nikepha

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Nikethamide injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Orela 12.5

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Orela 25mg

Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Peruzi-12,5

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Peruzi-6,25

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

SaVi Carvedilol 12.5

Công ty CP DP SAVI

SaVi Carvedilol 3.125

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Scodilol 12,5mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 25mg

Laboratorios Recalcine S.A.

Scodilol 6,25mg

Laboratorios Phoenix S.A.I.C.yF.

Suncardivas 12.5

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Suncardivas 6.25

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Unidopa

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

V-Bloc

PT. Kalbe Farma Tbk.

Vedicard 12,5

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 3,125

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vedicard 6,25

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vycadil 3.125

All Serve Healthcare Pvt; Ltd

Zacutec

Fisiopharma SRL