Ciprofloxacin

Thuốc kê đơn
Thành phần: Ciprofloxacin NULL (Uống)
Số đăng ký: VD-21624-14
Nhóm thuốc: 6.2.7. Thuốc nhóm quinolon
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 950 VND

Tên chung quốc tế: Ciprofloxacin.

Mã ATC: J01M A02, S01A X13, S03A A07.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm quinolon.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng để uống là ciprofloxacin hydroclorid, dạng tiêm là ciprofloxacin lactat.

Viên nén 100 mg, 150 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg, 500 mg, 750 mg, nang 200 mg.

Ðạn trực tràng 500 mg.

Thuốc tiêm 200 mg/100 ml, 100 mg/50 ml, 100 mg/10 ml.

Thuốc nhỏ mắt 0,3%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.

Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối đa của ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 - 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối là 70 - 80%. Với liều 250 mg (cho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh là vào khoảng 1,2 mg/lít. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg, 750 mg, 1000 mg là 2,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít.

Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200 mg là 3 - 4 mg/lít.

Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi (xem thêm ở phần liều lượng). Dược động học của thuốc không thay đổi đáng kể ở người bệnh mắc bệnh nhày nhớt.

Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2 - 3 lít/kg thể trọng) và do đó, lọc máu hay thẩm tách màng bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô), nói chung thuốc dễ ngấm vào mô. Nồng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ổ bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng vẫn ở mức độ thích hợp. Nếu màng não bình thường, thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương; nhưng khi màng não bị viêm, thì thuốc ngấm qua nhiều hơn. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.

Khoảng 40 - 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 75% liều tiêm tĩnh mạch đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu và 15% theo phân. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liều 250 mg, nồng độ ciprofloxacin trong nước tiểu có thể đạt tới trên 200 mg/lít và sau 8 - 12 giờ là 30 mg/lít. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.

Phổ kháng khuẩn:

Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas  Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.

Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina  Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỷ lệ kháng thuốc của Salmonella.

Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus  Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma  Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.

Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.

Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.

Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các thuốc kháng sinh khác như aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...

Theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia của Việt Nam về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (1997) và thông tin số 4 năm 1999, thì ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi (100%), Shigella flexneri (100%). Các vi khuẩn đang tăng kháng ciprofloxacin gồm có Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 20,6%, Escherichia coli kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 27,8% và S. pneumoniae kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 30%. Tình hình kháng kháng sinh ở các tỉnh phía nam có cao hơn các tỉnh phía bắc. Việc sử dụng ciprofloxacin cần phải thận trọng, có chỉ định đúng, vì kháng ciprofloxacin cũng giống như kháng các thuốc kháng sinh khác là một vấn đề ngày càng thường gặp (xem phần Liều lượng).

Chỉ định

Ciprofloxacin chỉ được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương - tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).

Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Chống chỉ định

Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.

Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Thận trọng

Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.

Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.

Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.

Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Thời kỳ mang thai

Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dày - ruột, thần kinh trung ương và da.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.

Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.

Thần kinh trung ương: Kích động.

Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.

Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.

Cơ xương: Ðau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.

Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.

Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.

Gan: Ðã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

Cơ: Ðau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.

Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ðể tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.

Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả). Cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin).

Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

Liều lượng và cách dùng

Liều uống (ciprofloxacin hydroclorid):

Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống nhiều nước và không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.

Ðiều trị ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Ỉa chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3 - 7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.


Liều truyền tĩnh mạch (ciprofloxacin lactat)

Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút.

Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.

Trẻ em và trẻ vị thành niên:

Uống 7,5 - 15 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần.

Truyền tĩnh mạch 5 - 10 mg/kg/ngày, truyền trong thời gian từ 30 - 60 phút.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.

Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Không nên uống đồng thời ciprofloxacin với các thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 - 4 giờ trước khi uống ciprofloxacin) tuy cách này cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.

Ðộ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).

Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofloxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.

Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) làm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin với các chế phẩm có sắt hoặc kẽm hay uống các thứ thuốc này càng xa nhau càng tốt.

Uống đồng thời sucralfat sẽ làm giảm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.

Uống ciprofloxacin đồng thời với theophylin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh, gây ra các tác dụng phụ của theophylin. Cần kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, và có thể giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.

Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.

Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.

Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản viên nén và nang ciprofloxacin hydroclorid trong lọ kín ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng cực tím mạnh.

Dung dịch ciprofloxacin hydroclorid trong nước có pH từ 1,5 đến 7,5, giữ ở nhiệt độ phòng có thể bền vững trong ít nhất 14 ngày.

Bảo quản dung dịch tiêm ciprofloxacin lactat đậm đặc ở nhiệt độ 5 - 250C và dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ciprofloxacin ở nhiệt độ 5 - 300C. Chế phẩm thuốc tiêm phải bảo quản tránh ánh sáng và tránh để đóng băng.

Bảo quản thuốc tra mắt ciprofloxacin hydroclorid ở nhiệt độ 2 - 300C, trong lọ kín tránh ánh sáng.

Tương kỵ

Dung dịch tiêm truyền ciprofloxacin có pH từ 3,9 đến 4,5 và tương kỵ với các thuốc tiêm không ổn định về mặt lý hóa ở khoảng pH này. Ðã thấy có tương kỵ giữa ciprofloxacin và heparin natri, giữa ciprofloxacin hoặc pefloxacin với penicilin, fluocloxacilin, amoxycilin, dạng kết hợp amoxycilin và clavulanat kali, aminophylin, và clindamycin. Vì vậy, không được trộn thuốc tiêm ciprofloxacin với các thuốc tiêm khác có pH cao.

Quá liều và xử trí

Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Cadiciprolox

Công ty TNHH US Pharma USA

Cenpro

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Ceteco Ciprocent 500

Công ty dược trung ương 3

Ciprofloxacin

Công ty TNHH MTV 120 Armephaco

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ciprofloxacin

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Ciprofloxacin

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Ciprofloxacin

Công ty TNHH US pharma USA

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Ciprofloxacin 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Ciprofloxacin - 500 mg

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Ciprofloxacin - 500mg

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Ciprofloxacin - 500mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Lâm Đồng

Ciprofloxacin 250

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Ciprofloxacin 250mg

JSC Schelkovo Vitamin Plant

Ciprofloxacin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ciprofloxacin 500 mg

Công ty CP XNK Y tế Domesco

Ciprofloxacin 500 mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Ciprofloxacin 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Ciprofloxacin 500-US

Công ty TNHH US Pharma USA

Ciprofloxacin 500mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Ciprofloxacin 500mg

JSC Schelkovo Vitamin Plant

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Ciprofloxacin 500mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Ciprofloxacin DNA

Công ty CP Dược VTYT Nghệ An

Ciprofloxacin Tablets USP 500mg

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Ciprofloxacin Tablets USP 500mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Ciprofloxacin-500mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Citrio 500mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Getoxl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Kacipro 500mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Kaprocin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Mekociprox

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Meyercipro

Công ty liên doanh Meyer - BPC

NDC-Ciprofloxacin - 500mg

Công ty TNHH Nam Dược

Neuprolox

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Pycip 500mg

Công ty cổ phần Pymepharco

SaViCipro

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Scanax 500

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Supolox 500

Penta Labs Pvt. Ltd.

Usacip 500

Công ty TNHH US Pharma USA
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Acid Nalidixic

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Afulocin

Công ty cổ phần Pymepharco

Alembic Lamiwin

Marck Biosciences Limited

Amfacin

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Amflox

Marck Biosciences Limited

Amloxcin

Unimax Laboratories

Aristin-C

Anfarm hellas S.A

Avelox

Bayer Pharma AG

Axodic-500

Axon Drugs Private Ltd.

Axolev

Axon Drugs Private Ltd.

Axon O

Axon Drugs Private Ltd.

Barprod-250

Lessac Research Laboratories Private Limited

Basmicin 200

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Basmicin 400

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Becocef

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Becodixic

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Beeocuracin Tab.

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Bekacip

Pharmathen S.A

Biloxcin

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Biloxcin Eye

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Biocip

Claris Lifesciences Limited

Biviflox

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Bloci

Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.

Btoinfaxin Tablet

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Celevox 500

Celogen Pharma Pvt., Ltd.

Cenofxin

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cenpro

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cetraxal

Laboratorios Salvat, S.A.

Cevirflo

Công ty Cổ phần BV Pharma

Ciplife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Ciprex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Ciprobay 200

Bayer Pharma AG

Ciprobay 500

Bayer Pharma AG

Ciprofloxacin

Tablets (India) Ltd.

Ciprofloxacin

Claris Lifesciences Limited

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Ciprofloxacin

Công ty TNHH US pharma USA

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ciprofloxacin

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Ciprofloxacin 0,3%

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Ciprofloxacin 200 Soluflex

P.L. Rivero Y Cia S.A.

Ciprofloxacin 250

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Ciprofloxacin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ciprofloxacin 500 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Ciprofloxacin 500-US

Công ty TNHH US Pharma USA

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Ciprofloxacin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Ciprofloxacin 500mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Ciprofloxacin Infusion

Ltd "Uria-farm"

Ciprofloxacin Injection

JW Pharmaceutical Corporation

Ciprofloxacin Kabi

Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Ciprofloxacin Lactate - Teva 2mg/ml

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Ciprofloxacin Lactate - Teva 2mg/ml

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Ciprofloxacin Lactate and Sodium Chloride Injection

Tsinghua Unisplendour Guhan Bio-Pharmaceutical Corporation Ltd.

Ciprofloxacin Lactate injection

Shandong Hualu Pharmaceutical Co.,Ltd.

Ciprofloxacin Lactate và Natri chloride

Bengbu Fengyuan Tushan Pharmaceutical Co. Ltd.

Ciprofloxacin Tablets

Brawn Laboratories Ltd

Ciprofloxacin Tablets USP 500mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Ciprofloxacin-hameln 2mg/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Ciprofot

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Ciprolon 200

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Cipromarksans

Marksans Pharma Ltd.

Citopcin injection 200mg/100ml

CJ CheilJedang Corporation, Daeso Plant

Citopcin injection 400mg/200ml

CJ CheilJedang Corporation, Daeso Plant

Citrio 500mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Colflox

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Crafus Tab

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Cravit tab 250

Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd.

Daewonlefloxin

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Dolocep

Công ty XNK Y tế Domesco

Dorociplo

Công ty XNK Y tế Domesco

Dovocin

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dung dịch nhỏ tai Kunoxy Plus

Remington Pharmaceutical Industries (Pvt.) Ltd

DVEN

Sheree Krishnakeshav Laboratories Ltd

Eftimoxin

CTCPDP 3/2

Efulep

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Euoxacin

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Euroflox 500

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Eurolivo-250

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Eurolivo-500

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Eurolocin

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Fanlodo

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Flamocin

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flikof

IKO Overseas

Flocinix

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Flovanis

Opsonin Pharma Ltd.

Floxcin-200 Tablets

Maxtar Bio-Genics

Floxmed 200

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Floxsafe 400

MSN Laboratories Limited

Fogum

M/S Stallion Laboratories Pvt. Ltd

Fonalocin

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Furect I.V

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Galoxcin 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Galoxcin 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Galoxcin 750

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Getmoxy 400mg/250ml

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getoxl

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Getzacin 200mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getzlox 250mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getzlox 500mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Ginoxen

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Glevonix 500

Glenmark Pharmaceuticals Ltd.

Glitacin 250mg

S.J&G Fazul Ellahie (Pvt.) Ltd.

Graxidcure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Grepiflox

P.L. Rivero Y Cia S.A.

Gyrablock

Medochemie Ltd.

Hobacflox

Harbin Pharmaceutical Group Co., Ltd. General Pharm. Factory

Illcexime

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Illixime

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Imeflox

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Juslevo

Boram Pharm. Co., Ltd.

Kaciflox

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Kacipro 500mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Kaflovo

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Kaloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Kaprocin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Keobton

Theragen Etex Co., Ltd

Korucin Tab.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Kupfloxanal

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

L-Cin 250

Hetero Drugs Limited

L-cin 500

Hetero Drugs Limited

Labomin

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Lan-Lan

J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd.

Laxafred 500

The Acme Laboratories Ltd.

Lecifex 100

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Lectacin

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Lefloinfusion

Yuria-pharm, Ltd

Lefloxa 250

Aurochem Pharmaceuticals (I) Pvt.Ltd.

Lefloxa 500

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Lefquin 500mg infusion

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Lefrocix Injection

Ahn Gook Pharmaceutical Co., Ltd.

Lefvox-250

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Lefxacin tablet

Aristopharma Ltd.

Legidol

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Leginin 500 Inj.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Lenmital tab.

Etex Pharm Inc.

Lenvoxae

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Lequinic

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Letristan 250

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Letristan 500

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Levioloxe Injection

Schnell Korea Pharma Co., Ltd.

Levite Infusion 500mg

Mass Pharma Pvt, Ltd

Levocef 500

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Levocide 250

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Levocil Tablets 250mg

M/s CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Levocil Tablets 500mg

M/s CCL Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Levoday 250

Cadila Healthcare Ltd.

Levoday 500

Cadila Healthcare Ltd.

Levof 750 Tablets

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Levofast Inj.

Korea Pharma Co., Ltd.

Levoflacin

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Levoflex

Claris Lifesciences Limited

Levoflomarksans

Marksans Pharma Ltd.

Levoflox 500

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Levofloxacin

Công ty CP dược VACOPHARM

Levofloxacin

Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar

Levofloxacin 250

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Levofloxacin 250 Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Levofloxacin 500

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Levofloxacin 500

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Levofloxacin 500 Glomed

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Levofloxacin 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Levofloxacin 500mg

Eurofarma Laboratórios Ltda.

Levofloxacin tablets 500mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Levofloxacin tablets 500mg

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Levofloxacine SaVi 500

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Levofresh Inj.

Korea Pharma Co., Ltd.

Levogolds

ACS Dobfar info SA

Levokan

Renata Ltd.

Levoleo 500

Công ty Cổ phần BV Pharma

Levomed

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Levoquin 250

Công ty Cổ phần Pymepharco

Levoquin 500

Công ty cổ phần Pymepharco

Levostar 500

Penta Labs Pvt. Ltd.

Levotamaxe Tablet

Boram Pharm Co., Ltd.

Levotop 500

Ajanta Pharma Limited

Levotrot

Marck Biosciences Ltd.

Levoximed

Berko Ilac ve Kimya San. A.S

Levzal-500

Synmedic Laboratories

Lexyl-OD

LLoyd Laboratories INC.

Lisoflox

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Livoxee

Zee Laboratories

Livran-500 Tablets

M/s Maxtar Bio-Genics

Lobitzo

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Locinvid Tablet 500mg

Ildong Pharmaceutical Co., Ltd.

Lodnets 500

Delta Pharma Limited

Lomenoben

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Loviza 750

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Lovoxine

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Loximat

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Lufi-500

Ipca Laboratories Ltd.

Maclevo 500

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Maclevo-250

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Maykary

ZAO "Rester"

Medfloxin 200

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Medfloxin 400

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Medopiren 500mg

Medochemie Ltd.

Mekociprox

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Melevox Tablet

Medica Korea Co., Ltd.

Menazin

Medochemie Ltd.

Meyercipro

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mincom 500 mg

Norris Medicine Limited

Miracin

Miracle Labs (P) Ltd.

Miraoflo

Miracle Labs (P) Ltd.

Moxetero

Hetero Labs Limited

Moxflo

Marck Biosciences Limited

Moxi-Bio

Sava Heathcare Limited

Moxibact-400

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Moxipex 400

Cipla Ltd

Moxiwish I.V

Marck Biosciences Limited - India

NadyOflox

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Nalibigra 500

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Nalidixic Acid

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Nalidixic Acid

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Nalidixic acid

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Nalidixic acid tablets B.P

Brawn Laboratories Ltd

Nalidixic-500

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Naligram

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Napocef

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Negaflox

Cadila Healthcare Ltd.

Negradixid

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Nergamdicin

Công ty CPDP KHánh Hòa

Nestoflox Tablets

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Neuprolox

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Nexquin 500

MSN Laboratories LTD

Niflox 250

Bharat Parenterals Ltd.

Niflox 500

Bharat Parenterals Ltd.

Nirdicin 250mg

Pharmathen S.A

Nirdicin 500mg

Pharmathen S.A

Norbiotic

M/S Kopran Ltd.

Norfloxacin

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Norfloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Norfloxacin 400mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Norfloxacin Tablets 400mg

Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Norfloxacin Tablets USP 400mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Norfloxacin Tablets USP 400mg

Syncom Formulations (India) Limited

Norfloxacin Tablets USP 400mg

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Novocress

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Novocress Infusion

PT. Novell Pharmaceutical Laboratories

Obenasin Tab.

Huons Co., Ltd.

Of-200

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ofcin

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Ofcin

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Ofialin

Micro Labs Limited

Ofleye Drop

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Oflicine

Công ty cổ phần SPM

OflloDHG

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Oflocare-200

Tablets (India) Ltd.

Oflolife I.V

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Oflomax

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Oflotab

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ofloxacin

Công ty CPDP Khánh Hòa

Ofloxacin

Công ty Liên doanh Meyer-BPC

Ofloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Ofloxacin

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Ofloxacin

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Ofloxacin

Công ty CP dược phẩm EUVIPHARM

Ofloxacin 200 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Ofloxacin 200mg

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Ofloxacin 200mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Ofloxacin 200mg

Công ty cổ phần Dược phẩm OPC.

Ofloxacin 200mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Ofloxacin tablets 200mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Ofloxacin Tablets 200mg

M/S. Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Ofloxamarksans

Marksans Pharma Ltd.

Ofoxin 200 Tablet

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Ofus Tablet

Samchundang Pharm Co., Ltd.

Ofxaquin 200mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Olecin-250

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Olecin-500

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Opefloxim 400

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Orafort 200

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Oxafok

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Peflacine monodose

Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam

Pelovime

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Philenasin Tab.

Huons Co., Ltd.

Philenasin tab.

Huons. Co., Ltd.

Phileo Tab

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Picilox 200mg inj

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Plenmoxi

Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

pms- Nalox 500

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

pms-Ofloxacin 200 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Praxinstad

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Praxinstad 400

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Proexen Tablet 200mg

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Protoriff 500mg Injection

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Protoriff 500mg Tablet

Bosch Pharmaceutical (PVT) Ltd.

Proxacin 1%

Warsaw Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Pycip 500mg

Công ty cổ phần Pymepharco

Quinoneg 500

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Quinotab 250

Micro Labs Ltd.

Quinotab 500

Micro Labs Ltd.

Quinoxo Brookes

Brookes Pharmaceutical Laboratories (Pakistan) Ltd.

Quinrox

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quinvonic

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Quivonic 100

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Quivonic 250

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Quivonic 500

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Qunflox-500

Lincoln Pharmaceuticals Ltd.

Qure 500

Aristo Pharmaceuticals PVT.LTD.

Recipro 500

Aurobindo Pharma Ltd.

Remecilox 200

Remedica Ltd.

RESLEVO I.V

Marck Biosciences Ltd.

Rhyof

Rhydburg Pharmaceuticals Limited

RTflox Tablet 250 mg

PharmEvo Private Limited

RTflox Tablet 500 mg

PharmEvo Private Limited

Safelevo 750

MSN Laboratories Private Limited

Samchundangcipmax eye drops

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Sanbelevocin

PT Sanbe Farma

Sanuflox

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

SaVi Moxifloxacin 400

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

SaViCipro

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

SaViLomef

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Serviflox 500

Novartis (Bangladesh) Limited

Sharolev

Sharon Bio-Medicine Ltd.,

Shinpoong Fugacin

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Sinlevo 500

Vintanova Pharma Pvt Ltd

Siratam

Korea Pharma Co., Ltd.

Skaba

Etex Pharm Inc.

Skasen

Theragen Etex Co., Ltd

Skatamine

Hàn quốc

Sonertiz

Yangtze River Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.

Sonletab 250

Windlas Biotech Ltd.

Sonletab 500

Windlas Biotech Ltd.

Tabide tablet 200mg

Young Il Pharm Co., Ltd.

Tarvicipro

Shijiazhuang No. 4 Pharmaceutical Co., Ltd.

Tavanic

Sanofi Winthrop Industrie

Tavanic

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Tavanic

Sanofi-Aventis Deutschland GmbH

Tefnel Tablet

Tagma Pharma (Pvt). Ltd.

Teravox-250

Micro Labs Limited

Teravox-500

Micro Labs Limited

Terlev-250

Micro Labs Limited

Terlev-500

Micro Labs Limited

Tess 200

Aegis Ltd.

Thekyflox

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Tigeron Tablets 250mg

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Tigeron Tablets 500mg

M/S Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Tigeron Tablets 750mg

M/S Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

Tirodi

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Traflocin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Tria-Flox

Syncom Formulations (India) Limited

Tricima 250

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Tricima 500

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Triflox

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Triflox

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Triflox

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Turboflox

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Unilexacin

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Uniloxin

Korea United Pharm. Inc.

Uniloxin 500mg

Korea United Pharm. Inc.

Usaroflox 200mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

VacoCipdex 0,3%

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vacoflox L

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Vafocin

Kyung Dong Pharm. Co., Ltd.

Veloxin Tablets 400mg

Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Victocep

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Vinpecine

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Volfacine

Lek Pharmaceuticals d.d,

Voxel-250

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Voxel-500

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Widrox-200

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Wooridul Ofloxacin 100mg

Wooridul Pharmaceutical Ltd.

Young Il Volexin Tablet

Young Il Pharm Co., Ltd.

Zentolox

Duo Pharma (M) Sdn. Bhd.

Zofex

Claris Lifesciences Limited

Zolevox -500

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.