Adrenalin

Thành phần: Epinephrin (adrenalin) 1mg/ml (Tiêm)
Số đăng ký: VD-11220-10
Nhóm thuốc: 3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
Nước sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Epinephrine.

Mã ATC: A01A D01, B02B C09, C01C A24, R03A A01, S01E A01.

Loại thuốc: Thuốc kích thích giao cảm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 0,1 mg/ml (0,1:1000), 1 mg/ml (1:1000) epinephrin dưới dạng muối hydroclorid.

Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.

Thuốc phun định liều 280 microgram adrenalin acid tartrat mỗi lần phun.

Thuốc phối hợp với thuốc chống hen.

Thuốc phối hợp với thuốc khác.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha. Các tác dụng dược lý của adrenalin rất phức tạp. Tác dụng của thuốc tương tự như những gì xảy ra khi kích thích các sợi sau hạch giao cảm, tức là kích thích các sợi thần kinh tiết adrenalin. Tác dụng của thuốc thay đổi nhiều theo liều dùng và phản xạ bù trừ của cơ thể. Trên tim - mạch, adrenalin có tác dụng làm tăng tần số và tăng lực bóp cơ tim; làm tăng thể tích tâm thu và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, tăng lưu lượng mạch vành, tăng sức cản ngoại vi gây tăng huyết áp tâm thu. Khi được truyền tĩnh mạch, thuốc làm giảm sức cản ngoại vi và huyết áp tâm trương, lúc đầu tần số tim tăng, nhưng sau đó giảm do phản xạ phó giao cảm. Thể tích huyết tương giảm do dịch không có protein đi vào khu vực ngoại bào. Adrenalin tăng khả năng kết dính của tiểu cầu và tăng đông máu. Trên bộ máy hô hấp, adrenalin kích thích hô hấp nhẹ, gây giãn phế quản mạnh, nhưng lại làm cho dịch tiết phế quản quánh hơn. Trên hệ thần kinh trung ương, tuy adrenalin ít ngấm vào, nhưng vẫn có tác dụng kích thích, thuốc ít ảnh hưởng lên lưu lượng tuần hoàn não. Khi nhỏ vào mắt thuốc ít gây giãn đồng tử. Trên hệ tiêu hóa, thuốc gây giảm trương lực và giảm bài tiết của ruột, làm tăng lưu lượng máu tạng. Trên hệ tiết niệu - sinh dục, adrenalin làm giảm mạnh lưu lượng máu thận (có thể tới 40%), nhưng mức lọc của cầu thận ít bị thay đổi; làm giảm trương lực bàng quang, nhưng lại làm tăng trương lực cơ trơn, nên có thể dẫn đến đái khó. Adrenalin ức chế cơn co tử cung đang mang thai. Trên chuyển hóa, adrenalin gây giảm tiết insulin, tăng tiết glucagon và tăng tốc độ phân giải glycogen dẫn đến tăng đường huyết; gây tăng hoạt tính của renin, tăng nồng độ acid béo tự do và kali trong huyết tương. Adrenalin có thể gây tăng chuyển hóa cơ bản 20 - 30% và cùng với co mạch ở da, có thể gây sốt.

Hầu hết adrenalin uống vào bị bất hoạt bởi enzym phân giải ở ruột và bị chuyển hóa khi qua gan lần đầu. Thuốc có tác dụng nhanh khi được tiêm bắp hoặc dưới da (đường dưới da có chậm hơn tiêm bắp).

Dù được tiêm vào hay do tủy thượng thận tiết ra, thì phần lớn adrenalin vào tuần hoàn đều bị bất hoạt rất nhanh do được nhập vào tế bào thần kinh, do khuếch tán và do enzym phân giải ở gan và ở các mô. Enzym catechol - O - methyltransferase (COMT) bất hoạt adrenalin ngoại sinh và adrenalin nội sinh, còn enzym mono amino oxydase (MAO) chủ yếu bất hoạt catecholamin ở hệ thần kinh trung ương. Các sản phẩm chuyển hóa được bài tiết theo nước tiểu.

Chỉ định

Việc chỉ định và sử dụng adrenalin phải do thầy thuốc có kinh nghiệm thực hiện.

Hồi sức tim phổi.

Cấp cứu choáng phản vệ và choáng dạng phản vệ (có giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp).

Cơn hen ác tính (phối hợp với các thuốc khác như glucocorticoid, salbutamol).

Glôcôm góc mở tiên phát.

Chống chỉ định

Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.

Người bệnh bị cường giáp chưa được điều trị ổn định.

Người bệnh bị bệnh tim mạch nặng, tăng huyết áp.

Người bệnh bí đái do tắc nghẽn.

Người bệnh bị glôcôm góc hẹp, người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.

Thận trọng

Cấm tuyệt đối tiêm adrenalin chưa được pha loãng vào tĩnh mạch.

Ở người bệnh quá nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giáp.

Ở người bệnh mắc các bệnh tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch máu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch). Ðau ngực ở người bệnh đã có cơn đau thắt ngực.

Người bệnh bị đái tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp.

Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidin, thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Nhỏ mũi quá nhiều adrenalin có thể gây ra phản ứng sung huyết trở lại và tăng chảy nước mũi.

Không được nhỏ dung dịch adrenalin vào mắt người bệnh bị glôcôm góc hẹp hoặc người bệnh có nguy cơ bị glôcôm góc đóng.

Thời kỳ mang thai

Adrenalin đi qua nhau thai và vào vòng tuần hoàn thai nhi với một lượng rất ít. Người ta không cho rằng nó có tác dụng gây dị dạng thai nhi ở người.

Thời kỳ cho con bú

Adrenalin được coi là an toàn đối với người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các thuốc kích thích giao cảm có thể gây ra rất nhiều tác dụng có hại khác nhau. Phần lớn các tác dụng không mong muốn này giống như những gì xảy ra khi kích thích quá mạnh lên hệ thần kinh giao cảm.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp.

Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tim mạch: Loạn nhịp thất.

Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.

Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.

Tiết niệu - sinh dục: Ðái khó, bí đái.

Hô hấp: Khó thở.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tim mạch: Xuất huyết não, phù phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm).

Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần.

Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyển hóa glucose.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng phải được tính toán theo mức độ nặng nhẹ và theo đáp ứng của từng người bệnh.

Gợi ý một số liều:

Choáng phản vệ: Adrenalin là thuốc ưu tiên lựa chọn để điều trị choáng phản vệ. Liều ban đầu nên dùng ở người lớn là tiêm dưới da hoặc tiêm bắp từ 0,3 đến 0,5 ml dung dịch 1:1000, cứ 20 hoặc 30 phút tiêm nhắc lại một lần. Nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da không có tác dụng, thì phải dùng đường tĩnh mạch; liều tiêm tĩnh mạch là từ 3 đến 5 ml dung dịch nồng độ 1:10000; các lần cách nhau từ 5 đến 10 phút. Nếu trụy tim mạch nặng thì phải tiêm trực tiếp adrenalin vào tim. Trong trường hợp sốc, khó thở nặng hay khi có cản trở ở đường hô hấp thì nên dùng đường tĩnh mạch.

Ngừng tim: Adrenalin là thuốc ưu tiên để điều trị ngừng tim. Liều thường được khuyên dùng là tiêm tĩnh mạch từ 0,5 đến 1 mg, cách nhau từ 3 đến 5 phút. Với người đã bị ngừng tim trước khi vào viện thì có khi phải dùng liều cao hơn nhiều (tới 5 mg tiêm tĩnh mạch). Có thể truyền adrenalin liên tục (0,2 đến 0,6 mg/phút), nếu cần thiết. Cũng có thể tiêm thẳng vào tim 0,1 - 1,0 mg adrenalin pha trong vài ml dung dịch muối hay dung dịch glucose đẳng trương. Tiêm adrenalin vào tĩnh mạch, vào khí quản hay vào tim có tác dụng tốt trong điều trị ngừng tim do rung thất. Adrenalin chủ yếu được sử dụng trong trường hợp điều trị rung thất bằng sốc điện thất bại. Liều khuyên dùng ở trẻ em là 7 - 27 microgam/kg (trung bình là 10 microgam/kg).

Sốc nhiễm khuẩn: Trong trường hợp điều trị sốc nhiễm khuẩn nặng bằng truyền dịch, truyền dopamin một mình hoặc kết hợp với dobutamin bị thất bại, thì truyền adrenalin vào tĩnh mạch (0,5 đến 1 microgam/kg/phút) có thể có kết quả tốt.

Cơn hen phế quản nặng: Adrenalin là thuốc hay được dùng nhất để điều trị cơn hen cấp, do thuốc có tác dụng nhanh và làm giảm phù nề phế quản nên góp phần cải thiện dung tích sống. Adrenalin tiêm dưới da thường có tác dụng ngay tức khắc, nhưng vì tác dụng ngắn nên cứ 20 phút lại phải tiêm lại. Tiêm nhiều liều adrenalin dưới da có thể duy trì tác dụng của liều tiêm đầu tiên mà không gây tích lũy thuốc. Liều 0,5 mg adrenalin tiêm dưới da được coi là liều tối ưu để điều trị cơn hen cấp tính tốt, mà lại tác động ít nhất lên hệ tim - mạch. Không nên coi tăng huyết áp và tim nhanh là chống chỉ định đối với dùng adrenalin liều này, nếu người bệnh không bị bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim từ trước.

Thở khò khè ở trẻ nhỏ: Adrenalin tiêm dưới da có tác dụng tốt để điều hòa cơn khó thở rít ở trẻ dưới 2 tuổi. Adrenalin (1 mg/1 ml) được tiêm với liều 0,01 ml/kg.

Ðục nhân mắt: Nhỏ vào trong nhãn cầu dung dịch adrenalin 1:1000000 có tác dụng duy trì giãn đồng tử tốt và an toàn trong lúc mổ.

Ngộ độc cloroquin: Kết hợp diazepam và adrenalin cùng với hô hấp hỗ trợ có thể có tác dụng tốt để điều trị ngộ độc cloroquin. Adrenalin liều 0,25 microgam/kg tiêm tĩnh mạch bằng bơm tiêm tự động, sau đó truyền với liều 0,25 microgam/kg/phút cho đến khi huyết áp tâm thu cao hơn 100 mm Hg.

Viêm thanh - khí quản: Adrenalin dạng khí dung racemic hoặc levo - adrenalin cùng với các thuốc khác, bao gồm cả các steroid (như dexamethason) và dạng thuốc phun sương có tác dụng trong điều trị viêm thanh - khí quản gây khó thở ở trẻ từ 6 tháng đến 6 tuổi.

Glôcôm: Nhỏ adrenalin vào mắt bị glôcôm góc mở nguyên phát có tác dụng làm giảm kéo dài nhãn áp và gây co mạch màng tiếp hợp. Trong điều trị glôcôm góc mở nguyên phát và các glôcôm mạn tính khác, adrenalin thường được chỉ định bổ sung để chống co đồng tử. Dùng phối hợp với timolol (sau 2 tuần dùng timolol thì dùng thêm adrenalin) có tác dụng tốt hơn.

Chảy máu đường tiêu hóa trên: Tiêm adrenalin qua nội soi có tác dụng tốt để điều trị các vết loét chảy máu ở người bệnh bị chảy máu đường tiêu hóa trên, Tiêm 0,5 ml dung dịch adrenalin (1:10.000) chia làm nhiều mũi vào giữa và xung quanh ổ chảy máu cho đến khi máu ngừng chảy.

Herpes simplex: Bôi dung dịch adrenalin (1:1000) vào chỗ tổn thương có tác dụng làm giảm rất nhanh các triệu chứng và thúc đẩy quá trình liền sẹo. Bôi 30 phút một lần hoặc tùy yêu cầu nhằm duy trì vùng được bôi có màu nhợt trong 3 - 4 giờ đầu tiên.

Giảm đau trong sản khoa: Adrenalin thường được cho thêm vào các thuốc tê tại chỗ để tăng giảm đau hoặc để tăng cường và kéo dài gây tê ngoài màng cứng. Thêm 0,2 mg adrenalin vào hỗn hợp thuốc gây tê có 10 microgam sufentanil và 2,5 mg bupivacain có tác dụng kéo dài giảm đau khi đẻ mà không gây tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng cho cả thai nhi lẫn người mẹ. Thêm adrenalin vào hỗn hợp sufentanil và bupivacain kéo dài đáng kể thời gian tê và làm giảm cảm giác mà không ảnh hưởng đến vận động.

Gây tê tại chỗ: Phối hợp adrenalin với các dung dịch thuốc tê tại chỗ (như tetracain/ adrenalin/cocain hay tetracain/lidocain/adrenalin) có tác dụng giảm đau tốt trong một số tiểu phẫu thuật (khâu các vết rách không bị nhiễm khuẩn hay phức tạp ở mặt và da đầu) ở trẻ em.

Dương vật cương đau (priapism): Tiêm riêng adrenalin vào dương vật hay kết hợp với tiêm bắp leuprolid có tác dụng điều trị cơn đau dương vật. Tiêm vào dương vật 20 ml adrenalin 1:1.000.000 trong dung dịch natri clorid 0,9%, vừa tiêm, vừa hút ra.

Tương tác thuốc

Adrenalin và các thuốc chẹn beta: Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin tăng lên một cách đáng kể ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol. Có thể xảy ra phản ứng tăng huyết áp và/ hoặc chậm nhịp tim đáng kể, nguy hiểm tới tính mạng. Không được dùng thuốc ức chế beta không chọn lọc (như propranolol) cho người bị hen, vì có thể gây ra co thắt phế quản.

Adrenalin và các thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO): Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin có thể không thay đổi hoặc chỉ thay đổi ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.

Adrenalin và các thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi (cyclopropan, enfluran, halothan, isofluran, fluroxen, methoxyfluran, diethyl ether) có nguy cơ bị loạn nhịp tim nếu dùng adrenalin, trừ khi với liều rất nhỏ. Liều adrenalin không được quá 1 microgam/kg/30 phút nếu có dùng halothan; không được quá 3 microgam/kg/30 phút nếu dùng enfluran hay isofluran để đề phòng loạn nhịp thất. Trẻ em ít bị hơn.

Adrenalin và các alkaloid của Rauwolfia: Khi có các alkaloid của Rauwolfia, thì tác dụng tăng huyết áp của adrenalin hơi tăng lên.

Adrenalin và các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Người bệnh được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm ba vòng có đáp ứng rất mạnh khi được tiêm adrenalin (tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim...). Ngay các thuốc gây tê tại chỗ có adrenalin cũng không nên dùng cho những người bệnh này.

Tương kỵ

Adrenalin có thể được pha loãng trong dung dịch muối đẳng trương (natri clorid 0,9%) hoặc dung dịch glucose đẳng trương (glucose 5,0%).

Quá liều và xử trí

Do các tác dụng có hại của adrenalin tồn tại rất ngắn, vì adrenalin bị khử hoạt rất nhanh trong cơ thể, nên việc điều trị các phản ứng ngộ độc ở người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ. Tiêm ngay thuốc có tác dụng chẹn alpha (phentolamin), sau đó tiêm thuốc có tác dụng chẹn beta (propranolol) để chống lại tác dụng gây co mạch và loạn nhịp của adrenalin. Có thể dùng thuốc có tác dụng gây giãn mạch nhanh (glyceryl trinitrat).

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở tủ lạnh (2 đến 8oC), không để nơi nóng và tránh ánh sáng.

Phải bỏ nếu thấy thuốc chuyển sang mầu nâu - hồng.

 

 

 

 Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Adrenalin

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Adrenalin

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Adrenalin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Adrenalin 1mg/1ml

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Adrenalin 1mg/1ml

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2

Adrenalin Aguettant, sulfit free

La boratoire Aguettnat

Adrenalin Stada 1 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

ADRENALINE Aguettant 1mg/1ml

Laboratoire Aguettant

Adrenaline-BFS 1mg

Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

1-AL

FDC Limited

Abenin

Kyung Dong Pharm Co., Ltd.

Acritel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Adrenalin

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Adrenalin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Aerius

Schering-Plough Labo N.V.

Aerius

Schering-Plough Labo N.V.

Aerius Reditabs

Cima Labs. Inc

Aerius Reditabs

Cima Labs. Inc

Agidexclo

Công ty CP DP Agimexpharm

Agimfast 120

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agimfast 180

Công ty CP DP Agimexpharm

Agitec-F

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Agitec-F

Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 150

Airtaline

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Akfedin 120

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2..

Akfedin 180

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2..

Akfedin 60

Công ty cổ phần dược phẩm 3/2..

Aleradin

Laboratorios Lesvi, S.L.

Alerpriv 10

Quimica Montpellier S.A.

Alertin

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Alithetalen

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Allerba-10

Bal Pharma Ltd.

Allercet-L

Micro Labs Limited

Allergex

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Allerphast

Công ty TNHH Hasan Dermapharm

Allerphast 180mg

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Allerstat 120

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Allerstat 180

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Allor syrup

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Allozin

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Alorax

Công ty cổ phần Pymepharco

Antirizin

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Aritada syrup

V.S. Pharma (1971) Co. Ltd.

Aritofort

S.C. Arena Group S.A.

Arpicet

RPG Lifesciences Ltd.

Asumalife 100ml

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Audocals

Farmak JSC

Axcel Chlorpheniramine-2 Syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Chlorpheniramine-4 Syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Dexchlorpheniramine Forte Syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Dexchlorpheniramine Syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Loratadine syrup

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Loratadine tablet

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axozine

Axon Drugs Private Ltd.

Becosturon

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Bedexlor Tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Benoramintab

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Bepoz-5

Swiss Pharma PVT.LTD.

Besoramin

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Bilodin

Công ty CP Dược phẩm Bidiphar1

Bivaltax

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bixofen 120

Công ty Cổ phần BV Pharma

Bluecezin

Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.

Bluetec

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Bogotizin

Procaps S.A.

Bolorate

BRN science Co., Ltd.

Bostanex

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Bvpalin

Công ty Cổ phần BV Pharma

Cadidexmin

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadifast 120

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Cadirizin

Công ty TNHH US pharma USA

Caditadin

Công ty TNHH US pharma USA

Cebastin 10

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Cebastin 20

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Cedetamin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Celesmine

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Cemediz

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Cenilora

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cenrizin

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Ceratex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cerlergic

Công ty cổ phần SPM

Cetalecmin

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Cetazin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Cetazin

Công ty CP dược VACOPHARM

Cetecocenfast 120

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cetecocenfast 60

Công ty dược trung ương 3

Cetecocenzitax

Công ty cổ phần dược TW3

Ceteze syrup

V.S. Pharma (1971) Co. Ltd.

Cethista

Abdi Ibrahim Ilac San. Ve Tic. A.S.

Cetimed

Medochemie Ltd.

Cetirizin

Công ty XNK Y tế Domesco

Cetirizin

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Cetirizin

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Cetirizin

Công ty CPDP 3/2

Cetirizin

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Cetirizin

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Cetirizin - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Cetirizin 10

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Cetirizin 10 mg

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Cetirizin 10 mg

Công ty CPDP 3/2

Cetirizin 10 mg

Công ty cổ phần dược Danapha

Cetirizin 10 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Cetirizin 10mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cetirizin 10mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cetirizin 10mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Cetirizin 10mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Cetirizin Boston

Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Cetirizine Hydrochloride

Kausikh Therapeutics (P) Ltd.

Cetirizine Stada 10 mg

Công ty TNHH LD Stada - Việt Nam

Cetlevo 5

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Cetrisoft

Gujarat Liqui Pharmacaps (P) Ltd.

Cetrisyn

Synmedic Laboratories

Cezil Fast

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Cezil kid

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Cezinefast

Công ty Cổ phần Pymepharco

Chlorpheniramin 4mg

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Chlorpheniramin 4mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Chlorpheniramin 4mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Chlorpheniramin 4mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Chlorpheniramin maleat

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Chlorpheniramin maleat

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Chlorpheniramin maleat

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Chlorpheniramin maleat

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Chlorpheniramin maleat

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Chlorpheniramin maleat 4 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Chlorpheniramin maleat 4mg

Công ty CPDP Imexpharm

Chlorpheniramine maleat 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Chlorpheniramine maleat 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Chlorpheniramine maleat 4mg

Công ty CPDP Imexpharm

Chlorpheniramine maleate

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Chyolan

Kolmar Korea

Cinarizin

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Cinarizin

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Cinarizin 25 mg

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Cinaz

Axon Drugs Private Ltd.

Cinnarizin

Công ty cổ phần dược phẩm Hải Phòng

Cinnarizin

Công ty TNHH US pharma USA

Cinnarizin

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Cinnarizin

Công ty CP Dược-VTYT Thanh Hóa

Cinnarizin 25 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Cinnarizin 25mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Cinnarizin 25mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Cinnarizine

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Cinnarizine

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Cinnarizine 25 mg

Công ty CPDP Hà Nội

Clamidin

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Clamixtan

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clamixtan - Nic

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Clamixtan F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clanoz

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Clanzen

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Clarityne

Schering-Plough Labo N.V.

Clarityne Syrup

PT Schering Plough Indonesia Tbk

Clomistal

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Clophehadi

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Clopheniramin 4 mg

Công ty CPDP 3/2

Clorpheniramin

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Clorpheniramin

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Clorpheniramin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Clorpheniramin

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Clorpheniramin

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Clorpheniramin

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Clorpheniramin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Clorpheniramin 4 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clorpheniramin 4 mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Clorpheniramin 4

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Clorpheniramin 4

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Clorpheniramin 4

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Clorpheniramin 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Clorpheniramin 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Clorpheniramin 4mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Clorpheniramin 4mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha..

Clorpheniramin 4mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Clorpheniramin 4mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Clorpheniramin maleat 4 mg

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Clorpheniramin maleat 4 mg

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Clorpheniramin maleat 4mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Coafarmin 2

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Colergis

PT Ferron Par Pharmaceuticals

D-lor

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Daehwa almetamin tab.

Dae Hwa Pharm Co., Ltd.

Daewondexmin

Daewon Pharm. Co., Ltd.

Delerget Tablets

Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd.

Deloliz

The Madras Pharmaceuticals

Delopedil

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Delopedil

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Depola

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Des OD

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Descallerg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Desler

Synmedic Laboratories

Deslora

Công ty Cổ phần Pymepharco

Desloratadin

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Desloratadin Stada 5mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Deslornine

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Deslotid

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Destacure

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Devomir

Công ty cổ phần SPM

Dimedrol

Cty CP Dược- VTYT Hải Dương

Dimedrol

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dofexo

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Donaintra 50 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Dorotec

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Dozanavir 5 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Dramotion

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Dyldes

Ajanta Pharma Limited

Ebasitin

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Elriz

Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Entefast 120mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Entefast 60 mg

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Erolin

Egis Pharmaceuticals Public Limited Company

Eurocet

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Eurodesa

Navana Pharmaceuticals Ltd.

Eurodora

Mystic pharmaceuticals ltd.

Euvifast 120

Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM

Euvifast 180

Cty CP DP Euvipharm

Euvifast 60

Công ty Cổ phần Dược phẩm EUVIPHARM

Evtrine

Synthon Hispania, SL

Fanozo

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Fasgel Allergy

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Fedimtast

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Fedimtast

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Fedmen

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Fefasdin 180

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Fefasdin 60

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Fegra 120mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Fegra 180

Công ty cổ phần Pymepharco

Fegra 60mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Fenafex-120mg

Synmedic Laboratories

Fenafex-60mg

Synmedic Laboratories

Fenafex-60mg

Synmedic Laboratories

Fenidofex 120

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Fenidofex 60

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Fexa-RB

Raptakos, Brett & Co., Ltd.

Fexa-RB

Raptakos, Brett & Co., Ltd.

Fexet 120mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Fexet 180mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Fexet 60mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Fexikon-120

IKO Overseas

Fexikon-60

IKO Overseas

Fexlife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Fexmebi

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Fexnad 60mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9.

Fexodinefast 120

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

FexodineFast 180

Công ty cổ phần dược phẩm SaVi

Fexofenadin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Fexofenadin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Fexofenadin

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Fexofenadin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Fexofenadin

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Fexofenadine SaVi 60

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Fexofree-120

Plethico Pharmaceuticals Ltd.

Fexogra

Pulse Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Fexolergic

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Fexonadin TW3 60 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Fexophar

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Fexophar 120

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Fexophar 180

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Fexostad 180

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Fexostad 60

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Fexotil 120

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Fexotil 180

Chethana Drugs & Chemicals (P) Ltd.

Flamoset 10

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Flosimax

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Fmarin tablet

Young Il Pharm Co., Ltd.

Ganusa

M/S Nova Med Pharmaceuticals

Gefbin

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Gesnixe

The Acme Laboratories Ltd.

Gimfastnew 120

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Gimfastnew 180

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Glodas 180

Công ty TNHH dược phẩm Glomed

Glodas 60

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Glora tablet 10mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Glotizin

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Hamistyl

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Histalong

Dr. Reddys Laboratories Ltd.

Histamed

LLoyd Laboratories INC.

Histamed

LLoyd Laboratories INC.

Histapast

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Histotoc

Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd

Hỗn dịch Bivaltax

Công ty Cổ phần BV Pharma

Hysdin 10mg

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

Ictit

Delta Pharma Limited

Ictit

Delta Pharma Limited

Ikolor

IKO Overseas

Imexofen

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Imexofen 180

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Inflex-180

Ind-Swift Limited (Global Business Unit)

Itametazin

Industria Farmaceutica Nova Argentia S.p.A

Kacerin

Công ty CPDP KHánh Hòa

Ketofhexal

Salutas Pharma GmbH

Ketosan

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Ketosan-cap

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Khavetri

Windlas Biotech Ltd.

L-Cet

Kusum Healthcare Pvt. Ltd.

L-Trizyn 10

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

L-Trizyn 5

Global Pharma Healthcare Pvt., Ltd.

Ladexnin

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Lecenvon

Gelnova Laboratories (I) Pvt., Ltd.

Lecezizil tablet

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Lediceti

Mepro Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Lergitec tablet

Dong In Dang Pharm. Co. Ltd.

Lertazin 5mg

KRKA, D.D., . Novo Mesto

Letrizine-10

M/S Associated Biotech

Letrizine-5

M/S Associated Biotech

Levcet

Synmedic Laboratories

Levnew

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Levocetirizin Glomed

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Levocetirizine DIHCI- Teva 5mg

Teva Pharmaceutical Industries Ltd.

Levocetrimark 10

Marksans Pharma Ltd.

Levocozate F.C. Tablets 5mg

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Levodipine Tab

Daewoo Pharm. Co., Ltd.

Levofil

Micro Labs Limited, Unit-III

Levohistil Tablet

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Levohistil-S

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Levolergy

Procaps S.A.

Levomir 10

Miracle Labs (P) Ltd.

Levtrang

Windlas Biotech Ltd.

LIV-Z Tablets

Maxtar Bio-Genics

Lohatidin

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Lolergy

The Government Pharmaceutical Oraganization

Lomatel

Công ty liên doanh dược phẩm ELOGE FRANCE Việt Nam

Lopefort

Celogen Pharma Pvt. Ltd.

Loradityl

Boram Pharma Co., Ltd.

Lorafed s

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Loral

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Loranic

Công ty TNHH SX TM DP N.I.C

Lorasweet

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Loratadin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Loratadin

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Loratadin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Loratadin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Loratadin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Loratadin - US

Công ty TNHH US Pharma USA

Loratadin 10

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Loratadin 10 mg

CT CP Traphaco

Loratadine

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Loratadine

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Loratadine

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Loratadine 10 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Loratadine Savi 10

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

Loratadine Syrup 1mg/ml

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Loratadine Tablet 10mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

LoratadineSPM 10mg

Công ty cổ phần SPM

LoratadineSPM 5mg

Công ty cổ phần SPM

Loravidi

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Lorfast

Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Loridin Rapitab

Cadila Healthcare Ltd.

Lormeg

Alembic Pharmaceuticals Limited

Lornine

Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Lorytec 10

Aegis Ltd.

Loxcip

Aurochem Pharmaceuticals (1)Pvt.Ltd.

Madolora

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Malag-60

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxxallergy 180

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Medi-Loratadin

Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Meditefast

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Medlicet tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Medocetinax

Medopharm

Mekolasmin

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Mekopora

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Mekozitex 10

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Mezinet tablets 5mg

U Chu Pharmaceutical Co., Ltd.

Motidram

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Nadifex 180

Công ty TNHH US Pharma USA

Nawtenim

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Necerin tab.

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Neo-Allerfar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Neocilor tablet

Incepta Pharmaceuticals Limited

Neusturon

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

New AMERHINO

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

No-Lapin

Hutecs Korea Pharmaceutical Co., Ltd.

Noaztine

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Novahist Tablets

M/s. Pacific Pharmaceuticals Ltd.

Omicet

Micro Labs Limited

Opetirizin levo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Ormyco 120 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Ormyco 60 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Parkxime

Aurochem Pharmaceuticals (I)Pvt.Ltd.

Pharmaniaga Cetirizine Tablet 10mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Phulzine

J. Duncan Healthcare Pvt. Ltd.

pms - Loratadin 10 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

pms- Cetirizine 10

Công ty CPDP Imexpharm

pms- Chlorpheniramin 4mg

Công ty CPDP Imexpharm

Polacanmin 2

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Polacanmin 6

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Polarimintana

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Polarvi 2

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Potazamine 2mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Pyme Cinazin

Công ty cổ phần Pymepharco

Pyme CZ10

Công ty cổ phần Pymepharco

Pyme CZ10

Công ty cổ phần Pymepharco

PymeCEZITEC

Công ty cổ phần Pymepharco

Ridaflex 180

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Ridaflex 60

Delta Generic Formulation Pvt., Ltd.

Rinconad

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA

Roctolido

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Roctolido

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Rodeslor

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Roscef

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Ruradin

Công ty Roussel Việt Nam

SaVi Desloratadine

Cty CP DP Savi

SaViCertiryl

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

SaViCinna

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

SaViDronat

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).

SaViFexo 60

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Seasonix oral solution

Incepta Pharmaceuticals Ltd.

Seasonix tablet

Incepta Pharmaceuticals Ltd.

Sedno

Công ty Cổ phần BV Pharma

Sedtyl

Công ty Cổ phần BV Pharma

Seepem Tablets

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Sergurop

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Sintasone

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Sketixe

Micro Labs Limited

Sossleep

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Sossleep Fort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Stadeltine

Công ty TNHH LD Stada VN

Steron-Amtex

Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

Stugaral

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Stugeron

Olic (Thailand) Ltd.

Stugeron

Janssen Korea Ltd.

Stugon-pharimex

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Stustu

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Tadaritin

Laboratorios Lesvi, S.L.

Tanadeslor

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tanalocet

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tanapolamin

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Tavelor tablets

Helix Pharma (PVT) Ltd.

Telanhis

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Telfast HD

Sanofi-Aventis U.S. LLC.

Telfor

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Telfor 120

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Telfor 180

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

Telgate 120

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Telgate 30

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Telgate 60

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Ternafast 60

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Tevatadin

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Texofen-60

Atoz Pharmaceuticals Pvt. Ltd.

Thezyung

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Tibandex

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Ticevis

Medochemie Ltd.- Nhà máy Trung Tâm

Tinifast 180

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Tiphafast

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiricezine

Choongwae Shin-Yak Corporation

Tirizex 5

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Tirizex levo

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Toblivo

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Tocimat 120mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Tocimat 180mg

Công ty CPDP Bidiphar 1

Tocimat 60mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Torfast 120

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Ukisen

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' l

Ultigra 120 Tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Unicet

Bal Pharma Ltd.

Unitadin

Unique Pharmaceuticals Laboratories

Upcegeron

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Usaallerz 120

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Usaallerz 60

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Usalota 10mg

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Vaco Loratadine S

Công ty CP Dược Vacopharm

Vaco-Pola 6

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Valdes

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Vertiflam

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Vertizon

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Vezyx

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Vi nang Cetirizin

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Vincezin

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinphastu

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Vipxacil

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Vometidin 60

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Vomitamine

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Voploxi 25 mg

Công ty cổ phần sản xuất - thương mại Dược phẩm Đông Nam

Vtpolar

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Vudu- cinarizin

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Vudu- Clorpheniramin

Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng

Vudu-cetirizin

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Xafen 180

Medreich Limited

Xafen 60

Medreich Limited

Xonadin-180

Micro Labs Limited

Xonadin-60

Micro Labs Limited

Xonatrix

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Xonatrix forte

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

YKPCertec Tab.

Korea Pharma Co., Ltd.

Youngilbetalomin

Young Il Pharm Co., Ltd.

Zaditen

Novartis Pharma S.A.E.

Zilertal Tablet

Korean Drug Co., Ltd.

Zinetex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Zinetex-5

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Zinetex-5

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Zinrytec tablet

Young Il Pharm Co., Ltd.

Zyzocete

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa