Xenetix 350

Thuốc kê đơn
Thành phần: Iobitridol NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VN-16789-13
Nhóm thuốc: 14.2. Thuốc cản quang
Hãng sản xuất: Guerbet
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Iobitridol

Mã ATC: V08A C04

Loại thuốc: Thuốc cản quang chứa 3 nguyên tử iod, tan trong nước, có áp suất thẩm thấu thấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 20, 50, 60, 100, 150 và 200 ml để tiêm có nhiều hàm lượng: 350 mg iod/ml, tương ứng 767,8 mg iobitridol/ml, 300 mg iod/ml, tương ứng 658,1 mg iobitridol/ml, 250 mg iod/ml, tương ứng 548,4 mg iobitridol/ml,

Dược lý và cơ chế tác dụng

Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6%. Iobitridol là loại monomer không ở dạng ion, tan trong nước và có áp suất thẩm thấu thấp. Thuốc gây tăng hấp thu tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan tập trung nhiều iobitridol. Mức độ cản quang tỷ lệ thuận với nồng độ iod.

Thăm dò tính dung nạp chung đối với hệ huyết động, tim mạch, hô hấp, tiết niệu, thần kinh đã chứng tỏ iobitriol tương tự như với các chế phẩm cản X quang có ba iod, tan trong nước không ở dạng ion, có nồng độ mol/kg thấp.

Chỉ định

Loại có nồng độ 350 và 300 mg iod/ml:

Chụp hệ tiết niệu.

Chụp cắt lớp vi tính sọ não và toàn thân.

Chụp động mạch (cả mạch vành tim).

Chụp mạch kỹ thuật số bằng đường tĩnh mạch

Chụp X quang tim, mạch lớn

Loại có nồng độ 250 mg iod/ml:

Chụp cắt lớp vi tính toàn thân.

Chụp tĩnh mạch.

Chụp mạch kỹ thuật số bằng đường động mạch.

Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.

Không dùng chụp tuỷ do chưa được nghiên cứu.

Ngoài ra, thuốc không có chống chỉ định tuyệt đối.

Thận trọng

Giống như các thuốc cản quang có iod khác, iobitridol có thể gây ra các phản ứng mẫn cảm và có thể gây tắc mạch do ảnh hưởng lên hệ đông máu.

Có thể cho dùng dự phòng mẫn cảm bằng kháng histamin hoặc corticosteroid nhưng các biện pháp này đều không có giá trị chắc chắn.

Thời kỳ mang thai

Chưa xác minh được tính vô hại của thuốc nhưng theo khuyến cáo chung, tránh làm các thủ thuật X quang khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có nghiên cứu trên người, nhưng tỷ lệ iobitridol có trong sữa động vật mẹ vào khoảng 3%. Do vậy, không nên cho con bú trong ít nhất  24 giờ sau khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc này có thể gây kích ứng tại chỗ, nhất là khi cho dùng liều cao, tiêm nhanh. Khi tiêm ra ngoài mạch máu, iobitridol gây hoại tử các tổ chức xung quanh.

Thuốc này hay gây ra buồn nôn, có vị kim loại trong miệng, nhức đầu, mệt mỏi. Ít khi bị nặng hơn như nôn, khó thở, rối loạn về tim mạch, gây độc với thận. Khi dùng liều cao (25 - 50 mg/kg), iobitridol có thể gây suy hô hấp hay những biểu hiện bất thường về mô học trên cơ quan đích (gan, thận).

Xử lý các tác dụng không mong muốn

Xử lý theo triệu chứng và cần có sẵn phương tiện hồi sức thích hợp khi làm các thủ thuật            X-quang.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng tuỳ thuộc theo thủ thuật và khu vực cần tạo đối quang, thể trọng và chức năng thận của người bệnh đặc biệt ở trẻ em. Tiến hành theo tờ hướng dẫn với từng sản phẩm của nhà sản xuất.

Tương kỵ

Iobitridol tương kỵ với với nhiều loại thuốc. Vì vậy, không trộn thuốc khác vào chung bơm tiêm với iobitridol kể cả thuốc kháng histamin hoặc corticoid.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản nơi mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Nguồn: Dược  Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Barihadopha

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Barihd

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Barihd

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Barisvidi

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Befind

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Befind

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd

Betmag

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd

Betmag

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Dotarem

Guerbet

Endorem

Unique Pharmaceuticals Labs (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Fasran inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Gadovist

Bayer Pharma AG (theo công văn số 9010/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Gadovist

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Gadovist

Bayer Pharma AG

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 370mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 370mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Jufax inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Jufax inj 300

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Jufax inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Jufax inj 350

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Magnegita

JSC Farmak

Magnegita

JSC Farmak

Magnevist

Bayer Pharma AG (theo công văn số 8996/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Multihance

Patheon Italia S.p.A.

Ominihexol 350

Korea United Pharm. Inc.

Omnihexol Inj. 300

Korea United Pharm. Inc.

Omnipaque

GE Healthcare Ireland

Omnipaque

GE Healthcare Ireland

Ultraray

Unique Pharmaceuticals Labs (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ultravist 300

Bayer Pharma AG (theo công văn số 9609/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Ultravist 370

Bayer Pharma AG (theo công văn số 8997/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)