Barihd

Thành phần: Bari sulfat 130mg (Uống)
Số đăng ký: VD-11040-10
Nhóm thuốc: 14.2. Thuốc cản quang
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Nước sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế:
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Barium sulfate.

Mã ATC: V08B A01, V08B A02.

Loại thuốc: Thuốc cản quang (không phối hợp) đường tiêu hóa.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bình 300 ml hỗn dịch bari sulfat 100%, có carbon dioxyd làm chất tạo bọt. Bình 300 ml hỗn dịch uống bari sulfat 96,25%.

Nhũ tương chứa 100 g bari sulfat, có sorbitol và chất bảo quản methyl- parahydroxybenzoat.

Bột nhão uống: Tuýp 150 g (70 g bari sulfat/100 g) có chất bảo quản methylparahydroxy- benzoat.

Túi thụt trực tràng 400 ml bari sulfat 70% (cung cấp trong bộ thụt trực tràng).

Gói thuốc 200 g bari sulfat dạng hạt để tạo hỗn dịch với nước. Gói thuốc 140 g bari sulfat.

Viên nén 650mg.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Bari sulfat là một muối kim loại không hòa tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Bari sulfat thường được dùng dưới dạng hỗn dịch uống hoặc thụt hậu môn, hoặc dưới dạng bột nhão uống để làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hóa. Bari là một kim loại có khối lượng nguyên tử 137, có tính chất hấp thụ mạnh tia X. Hỗn dịch hoặc bột nhão bari sulfat tùy theo nồng độ được dùng theo đường uống hay đường trực tràng để bao phủ lên ống tiêu hóa làm rõ tổn thương trên phim X-quang, dùng trong kỹ thuật tương phản đơn hoặc kép hoặc chụp cắt lớp điện toán.

Hỗn dịch bari sulfat ổn định, đồng nhất, có tỷ trọng 1,8 g/cm3 với nồng độ 1 g bari sulfat trong 1 ml, và có độ nhớt 2000 cP, ở nhiệt độ 25oC.

Vì bari sulfat không hòa tan trong nước nên không có độc tính nặng như ion bari. Tử vong đã xảy ra khi dùng nhầm bari sulfid là một chất hòa tan trong nước.

Do tính chất không hòa tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ nên bari sulfat không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

Thuốc cản quang dùng để thăm khám bằng X-quang toàn bộ đường tiêu hóa và theo dõi thời gian vận chuyển qua đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Tắc nghẽn hoặc thủng trên đường tiêu hóa.

Thận trọng

Bari sulfat không được chỉ định cho người bệnh bị tắc ruột và phải thận trọng đối với người có chứng hẹp môn vị hoặc có tổn thương dễ dẫn đến tắc nghẽn ống tiêu hóa. Phải tránh dùng thuốc, nhất là cho qua đường hậu môn, ở những người có nguy cơ bị thủng như trong viêm đại tràng loét cấp hoặc viêm túi thừa Meckel, sau khi làm sinh thiết trực tràng hoặc đại tràng, soi đại tràng sigma hoặc quang tuyến liệu pháp.

Thận trọng đối với người bị suy kiệt nặng. Để tránh táo bón sau khi dùng bari sulfat, cần cho người bệnh uống nước đủ.

Vì bari sulfat có tính chất trơ nên những vết mờ còn để lại sẽ cản trở cho những lần chụp X-quang tiếp theo.

Thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu nghiên cứu cho thấy tai biến khi dùng bari sulfat cho người mang thai. Nói chung, nên tránh tất cả các loại thăm dò bằng X-quang ở người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có tài liệu nghiên cứu cho thấy tai biến khi dùng bari sulfat cho người cho con bú. Nói chung cần thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Táo bón (có thể ngăn ngừa táo bón bằng cách cho người bệnh dùng thuốc nhuận tràng nhẹ sau khi kiểm tra X-quang).

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Dị ứng phản vệ (khi dùng hỗn dịch bari sulfat).

Da: Nổi mày đay, phù mặt.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng bari sulfat phụ thuộc vào loại thăm khám và kỹ thuật dùng.

Thực quản: Uống cho tới 150 ml hỗn dịch nồng độ 50 - 200% (trọng lượng/thể tích).

Dạ dày và tá tràng: Uống cho tới 300 ml hỗn dịch nồng độ 30 - 200%. Tiểu tràng: Uống 100 - 300 ml hỗn dịch nồng độ 30 - 150%.

Đại tràng: Thụt 200 ml tới 2 lít hỗn dịch có nồng độ 20 - 130%.

Phần trên ống tiêu hóa: (hầu, hạ hầu, thực quản): Uống bột nhão 2 - 4 thìa canh tùy theo vị trí thăm khám. Để có các hình ảnh tốt nhất (không có bọt không khí), phải nuốt không nhai.

Thăm khám X-quang phải thực hiện lúc đói đối với ống tiêu hóa phần trên. Đối với đường tiêu hóa dưới, phải thụt tháo buổi tối và ăn chế độ ít cặn bã 3 ngày trước khi xét nghiệm.

Hỗn dịch có nồng độ 1,6 đến 2,2% có thể dùng để chụp cắt lớp điện toán đường tiêu hóa.

Để thực hiện tương phản kép, khí có thể đưa vào đường tiêu hóa bằng cách dùng các hỗn dịch bari sulfat chứa carbon dioxyd. Cũng có các chế phẩm có natri bicarbonat để tạo khí riêng. Không khí có thể đưa vào qua một ống để thay thế carbon dioxyd.

Thuốc cản quang và siêu âm cả hai đã được dùng để chẩn đoán lồng ruột, nhưng siêu âm thường được đánh giá cao hơn trong chẩn đoán còn thụt để dành cho tháo lồng ruột. Hỗn dịch bari sulfat đã được dùng từ nhiều năm để chẩn đoán lồng ruột và tháo lồng, nhưng hiện nay nhiều nơi đã thay thế hỗn dịch bari sulfat bằng thụt tháo lồng bằng không khí hoặc bằng thụt nước muối có siêu âm hướng dẫn để giảm nguy cơ viêm màng bụng do chất hóa học nếu xảy ra thủng ruột.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 20 - 35oC, tránh ẩm. Không được để ở nhiệt độ làm đóng băng (chế phẩm hỗn dịch, nhũ dịch). Để xa tầm tay của trẻ em.

Quá liều và xử trí

Khi chỉ định nhầm hoặc do quá trình chụp gây thủng, sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn (do vi khuẩn trong ống tiêu hóa), làm nghẽn mạch (trong trường hợp xuất huyết).

Cần phải mổ cấp cứu, làm sạch tại chỗ càng sớm càng tốt (trước 6 giờ).

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Arobarit QH 06

Liên hiệp KH-SX Quang - Hoá-Điện-Tử - Viện Khoa học Vật liệu

Bari sulfat pha hỗn dịch

Công ty cổ phần hoá dược Việt Nam.

BARI SUSP

Công ty CP dược VTYT Hải Dương

Barihadopha

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Barihd

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Barisvidi

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Hadubaris

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Barihadopha

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Barihd

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Barihd

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Barisvidi

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Befind

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Befind

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd

Betmag

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd

Betmag

Beijing Beilu Pharmaceutical Co., Ltd.

Dotarem

Guerbet

Endorem

Unique Pharmaceuticals Labs (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Fasran inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Fasran inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Gadovist

Bayer Pharma AG (theo công văn số 9010/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Gadovist

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Gadovist

Bayer Pharma AG

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 300mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 370mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamigita 370mg Iod/ml

Solupharm Pharmazeutische Erzeugnisse GmbH

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Iopamiro

Patheon Italia S.p.A.

Jufax inj 300

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Jufax inj 300

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Jufax inj 350

Dai Han Pharmaceutical Co. Ltd

Jufax inj 350

Daihan Pharm. Co., Ltd.

Magnegita

JSC Farmak

Magnegita

JSC Farmak

Magnevist

Bayer Pharma AG (theo công văn số 8996/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Multihance

Patheon Italia S.p.A.

Ominihexol 350

Korea United Pharm. Inc.

Omnihexol Inj. 300

Korea United Pharm. Inc.

Omnipaque

GE Healthcare Ireland

Omnipaque

GE Healthcare Ireland

Ultraray

Unique Pharmaceuticals Labs (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ultravist 300

Bayer Pharma AG (theo công văn số 9609/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)

Ultravist 370

Bayer Pharma AG (theo công văn số 8997/QLD-ĐK ngày 03/6/2014)