Snerid Tab

Thành phần: Hydrocortison 10mg (Uống)
Số đăng ký: VN-11582-10
Nhóm thuốc: 18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
Hãng sản xuất: Dongsung pharm. Co.,Ltd
Nước sản xuất: Korea
Dạng bào chế: Viên nén
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Hydrocortisone.

Mã ATC: H02A B09, D07A A02, D07X A01, S01B A02, S01C B03, S02B A01, A01A C03, A07E A02, C05A A01.

Loại thuốc: Glucocorticosteroid, corticosteroid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.

Gel: 0,5%, 1%.

Thuốc xức: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.

Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.

Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.

Viên nén (uống): 5, 10, 20 mg.

Hỗn dịch hydrocortison acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).

Dung dịch hydrocortison natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo hydrocortison).

Bột hydrocortison natri sucinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1 g (tính theo hydrocortison).

Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, và nếu cần để truyền tĩnh mạch, thì pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 - 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Kem và mỡ hydrocortison 1% được dùng chữa các bệnh viêm da không nhiễm khuẩn và cũng được dùng cho da bỏng do nhiệt, nhưng không nhiễm virus, vi khuẩn hay nấm bệnh. Hydrocortison sucinat, tan trong nước, được thủy phân nhanh thành hydrocortison hoạt tính nhờ esterase trong máu.

Hydrocortison hấp thu nhanh chóng từ đường dạ dày - ruột và đạt nồng độ đỉnh sau một giờ. Nửa đời sinh học khoảng 100 phút. Hơn 90% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương. Sau khi tiêm bắp, các ester natri phosphat và natri succinat tan trong nước hấp thu nhanh và hoàn toàn, còn hydrocortison còn chức năng rượu tự do và các ester tan trong lipid hấp thu chậm.

Hydrocortison cũng hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương.

Sau khi hấp thu, hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và giáng hóa như tetrahydrocortison và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.

Chỉ định

Bôi tại chỗ (thuốc mỡ và kem): Chữa eczema cấp và mạn do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngứa hậu môn - sinh dục.

Uống và tiêm:

Liệu pháp thay thế: Hydrocortison (hoặc cortison) thường là corticosteroid được lựa chọn để điều trị thay thế cho người bị suy vỏ thượng thận (suy vỏ thượng thận tiên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh hoặc hội chứng thượng thận sinh dục). Liệu pháp tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người bệnh không uống được thuốc hoặc trong tình huống cấp cứu, khi cần phải có tác dụng nhanh, như ở người bị suy thượng thận cấp (do cơn Addison hoặc sau cắt bỏ tuyến thượng thận, do ngừng thuốc đột ngột liệu pháp corticosteroid hoặc do tuyến thượng thận không đáp ứng được với stress gia tăng ở các người bệnh đó) và ở một số trường hợp cấp cứu do dị ứng: trạng thái hen và sốc, đặc biệt sốc phản vệ.

Ðể sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch (thí dụ trong điều trị lupus ban đỏ toàn thân, bệnh bạch cầu, u lympho bào ác tính...), các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chọn hơn.

Chống chỉ định

Người bệnh nhiễm khuẩn (đặc biệt trong lao tiến triển), nhiễm virus (thủy đậu, zona, herpes giác mạc), nhiễm nấm bệnh hay kí sinh trùng chỉ được dùng glucocorticoid sau khi đã được điều trị bằng các thuốc chống nhiễm các bệnh kể trên.

Thận trọng

Khi dùng thuốc xoa và mỡ ngoài da, tránh tiếp xúc với kết mạc mắt. Khi dùng cho trẻ nhỏ trên một diện tích rộng của thân thể, đặc biệt nếu dùng thời gian dài, thì phải quan tâm đến nguy cơ ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, gây tác dụng không mong muốn toàn thân. Khi dùng liều cao, cần rất thận trọng ở người bệnh bị loãng xương, mới nối ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, lao, tăng huyết áp do đái tháo đường, suy tim và ở trẻ em đang lớn.

Không bao giờ được dùng glucocorticoid trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ trường hợp đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Mặt khác, vẫn có nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn do bị ức chế miễn dịch khi dùng glucocorticoid.

Thời kỳ mang thai

Thử trên động vật, glucocorticoid có tác dụng có hại trên thai. Tuy nhiên, các kết quả này không tương ứng ở người. Dù vậy, dùng thuốc kéo dài, liều cao sẽ gây nguy cơ ức chế vỏ thượng thận của thai. Dùng trước khi chuyển dạ, glucocorticoid có tác dụng bảo vệ chống lại hội chứng suy hô hấp rất nguy hiểm cho trẻ đẻ non. Ðiều trị hen cho người mang thai nên phối hợp glucocorticoid, vì bản thân hen là một nguy cơ lớn đối với thai.

Thời kỳ cho con bú

Hydrocortison bài tiết qua sữa, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ, thậm chí ngay cả với liều bình thường.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Trong điều trị glucocorticoid dài ngày, ADR phổ biến nhất là trạng thái dạng Cushing và chứng loãng xương ở một mức độ nào đó. Ngược lại, ADR rất hiếm xảy ra với liệu pháp tiêm liều cao ngắn ngày.

Thường gặp, ADR > 1/100

Cơ xương: Loãng xương, teo cơ.

Nội tiết: Hội chứng dạng Cushing ở một mức độ nào đó, chậm lớn ở trẻ em; không đáp ứng thứ phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong thời gian stress, như khi bị chấn thương, phẫu thuật hoặc bị bệnh, tăng cân.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, chảy máu vết loét, loét ruột non...

Rối loạn tâm thần: Hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng ở da: Viêm da tiếp xúc, teo da, chậm lành sẹo.

Miễn dịch: Phản ứng miễn dịch, phản ứng dạng phản vệ kèm co thắt phế quản.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn cơ hội gây bệnh với độc lực thấp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Có thể giảm thiểu hội chứng dạng Cushing và chứng loãng xương bằng cách chọn cẩn thận chế phẩm thuốc steroid, chương trình dùng thuốc cách một ngày hoặc ngắt quãng; liệu pháp phụ trợ có thể có hiệu quả trong điều trị loãng xương do steroid (calci, vitamin D...).

Phải thường xuyên quan tâm đến nhiễm khuẩn do vi khuẩn cơ hội. Nếu cần, phải dùng kháng sinh.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Ðường dùng và liều lượng của hydrocortison và các dẫn chất tùy thuộc vào bệnh đang điều trị và đáp ứng của người bệnh. Liều lượng cho trẻ bé và trẻ em phải dựa trên mức độ nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người bệnh với thuốc hơn là chỉ dựa vào tuổi, thể trọng và diện tích cơ thể. Sau khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, nên giảm dần liều lượng đến liều thấp nhất để duy trì đáp ứng lâm sàng thỏa đáng. Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, khi ngừng thuốc phải ngừng dần dần.

Liều lượng:

Liệu pháp thay thế (uống):

Suy thượng thận tiên phát mạn, suy thượng thận thứ phát: Liều thông thường: 20 mg uống sáng sớm và 10 mg uống buổi chiều, để bắt chước nhịp sinh học 24 giờ trong cơ thể.

Tăng sản thượng thận bẩm sinh (hội chứng thượng thận - sinh dục): Liều uống thông thường: 0,6 mg/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 liều, cùng với fluorocortison acetat 0,05 - 0,2 mg/ngày.

Tình huống cấp cứu: Dùng thuốc tiêm hydrocortison tan trong nước:

Hen nặng cấp (trạng thái hen): Liều thông thường tiêm tĩnh mạch: 100 mg cho đến 500 mg hydrocortison, lặp lại 3 hoặc 4 lần trong 24 giờ, tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh và đáp ứng của người bệnh.

Trẻ em cho tới 1 năm tuổi: 25 mg; 1 - 5 tuổi: 50 mg; 6 - 12 tuổi: 100 mg.

Truyền dịch và điện giải khi cần để điều chỉnh bất cứ rối loạn chuyển hóa nào.

Cũng có thể tiêm bắp hydrocortison, nhưng đáp ứng có vẻ chậm hơn tiêm tĩnh mạch.

Sốc nhiễm khuẩn: Liều rất cao ban đầu tiêm tĩnh mạch 1 g, nhưng lợi ích còn chưa rõ ràng. Khi sốc nguy hiểm đến tính mạng, có thể tiêm 50 mg/kg ban đầu và tiêm lặp lại sau 4 giờ và/hoặc mỗi 24 giờ nếu cần. Liệu pháp liều cao được tiếp tục đến khi tình trạng người bệnh ổn định và thường không nên tiếp tục dùng quá 48 - 72 giờ để tránh tăng natri huyết.

Sốc phản vệ: Bao giờ cũng phải tiêm adrenalin đầu tiên và sau đó có thể tiêm tĩnh mạch hydrocortison với liều 100 - 300 mg.

Suy thượng thận cấp: Liều đầu tiên 100 mg, lặp lại cách 8 giờ một lần. Liều này thường giảm dần trong 5 ngày để đạt liều duy trì 20 đến 30 mg/24 giờ.

Tiêm trong khớp: Tiêm hydrocortison acetat với liều 5 - 50 mg phụ thuộc vào kích thước của khớp.

Bôi tại chỗ: Kem, thuốc mỡ hoặc thuốc xoa có nồng độ từ 0,1 đến 2,5%: bôi 1 - 4 lần/ngày (bôi 1 lớp mỏng lên vùng bị bệnh).

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời corticoid với các thuốc barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon, rifampicin, thì corticoid bị tăng chuyển hóa và giảm tác dụng.

Khi dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiểu làm giảm kali, như các thiazid, furosemid thì càng tăng sự thiếu hụt kali.

Dùng đồng thời corticoid và các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tỷ lệ chảy máu và loét dạ dày - tá tràng.

Corticosteroid cũng làm thay đổi đáp ứng của người bệnh với các thuốc chống đông máu.

Corticosteroid làm tăng nhu cầu thuốc chống đái tháo đường và thuốc chống tăng huyết áp.

Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh và làm giảm tác dụng của thuốc chống muscarin trong bệnh nhược cơ.

Ðộ ổn định và bảo quản

bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Quá liều và xử trí

Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Tương kỵ

Các thuốc tiêm hydrocortison và ester đã được thông báo có tương kỵ với nhiều loại thuốc, nhưng tính tương hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố (thí dụ nồng độ thuốc, pH cuối cùng, nhiệt độ); cần tham khảo thêm tài liệu chuyên biệt để thêm thông tin.

 Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Axcel Hydrocortisone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Droxiderm Cream

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Enoti

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Enoti

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Huhajo

JR Pharma Co., Ltd.

Hybru

Brawn Laboratories Ltd

Hydrocortison

Công ty CPDP Bidiphar 1

Hydrocortison

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Hydrocortison

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Hydromark 100

Marksans Pharma Ltd.

Kortimed

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Lacticare-HC Lotion 1%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Lacticare-HC Lotion 2,5%

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Vinphason

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agi - Beta

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alphamethason-DHT

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Amtanolon 0,1%

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Anargil

Medochemie Ltd.

Anargil 200mg

Medochemie Ltd.

Androcur

Delpharm Lille SAS

AustrapharmMesone

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

AustrapharmMesone 16

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Axcel Betamethasone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Hydrocortisone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Beprogel

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Besion

Công ty TNHH Nam Dược

Bestpred 16

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Bestpred 4

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Betamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Betamethason Exp

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Betamethasone 0.5mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Betasalic

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Betene Injection

Huons Co., Ltd

Cadipredson 16

Công ty TNHH US pharma USA

Cadipredson 4

Công ty TNHH US pharma USA

Cadisalic

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Careltropin 5.3mg

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Cbipred Inj

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd.

Cetasone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Clobest Cream

Synmedic Laboratories

Codudexon 0,5

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Cor-F

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cor-F

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Daewon Dexamethasone Inj

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Datisoc 16mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dectancyl

Công ty Roussel Việt Nam

Depocortin

Star Drugs & Research Labs Ltd.

Detcincyl

Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dexamethason

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Dexamethason

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN DP 150

Dexamethason

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Dexamethason

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Dexamethason 0,5 mg

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Dexamethason 0,5 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Dexamethason 4mg

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Dexamethason 4mg/1 ml

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dexamethasone

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Dexamethasone 0,5mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Dexamethasone 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethasone 5mg/ml Injection

Shandong Shenlu Pharmaceutical CO., Ltd

Dexamethasone Injection YY

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Dexamethasone Sodium Phosphate inj

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Dexlaxyl

Công ty CPDP Khánh Hòa

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

DHFADOX Injection

Daehan New Pharm Co., Ltd

DHPRESON Injection

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Dipafen inj

HVLS Co., Ltd.

Diprospan Injection

Schering - Plough Labo N.V.

Dobamedron

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Dobamedron

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Domenol 16 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Domenol 4 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Donasore

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Droxiderm Cream

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Emidexa 16

Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình

Emidexa 4

Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình

Emtaxol

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Farnisone

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Fastcort

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Fefudo 20mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fluocinolon

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Fresma 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Gomes

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hybru

Brawn Laboratories Ltd

Hydrocortison

Công ty CPDP Bidiphar 1

Hydrocortison

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Hydrocortison

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Hydromark 100

Marksans Pharma Ltd.

K-Cort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Kortimed

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Kupdina

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l

Kupdina 100 mg

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l

Lamtra injection 40mg

Reyon Pharm. Co., Ltd.

Masena inj

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Matoni

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Medexa

PT. Dexa Medica

Medexa

PT. Dexa Medica

Medi-Free

M/s Biomed Life Sciences

Medisolone 16mg

Công ty cổ phần SPM

Medisolone 4mg

Công ty cổ phần SPM

Medskin beta

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Medsolu 16 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Medsolu 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Menison 16mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Menison 4mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Menison inj.

Công ty Cổ phần Pymepharco

Mepred 4

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mepreson Powder for Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Mepreson Powder for Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Metasin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Metasone

Brawn Laboratories Ltd

Metazon

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Methylprednisolon 16

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Methylprednisolon 16

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

MethylPrednisolon 4

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

MethylPrednisolon 4

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Methylprednisolon-BVP

Công ty Cổ phần BV Pharma

Methylprednisolone

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Methylprednisolone - Teva 125mg

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Methylprednisolone MKP 16mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Methylprednisolone MKP 4mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Methylprednisolone-Teva 40mg

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Methylsolon 16

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Metilone

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Metipred Tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Metprednew

Công ty CPDP Agimexpharm

Metravilon

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Metyldron

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Metyldron

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Metylmed-16

M/S Associated Biotech

Metylmed-4

M/S Associated Biotech

MetylPredni-16

Medico Remedies Pvt. Ltd.

MetylPredni-8

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Metysol Inj

SamSung pharmaceutical IND. Co., Ltd

Meyerdex

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mezidtan 125mg

Laboratoires Panpharma

Mibenolon

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Mibeonate

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Mileat Tab.

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Misoplus injection

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Nadeper

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Nadeper

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Nelidevi 16 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Neumaxx

Genescience Pharmaceuticals Co. Ltd

Newunita injection

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Oramedi

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Ori-decamin injection

Oriental Chemical Works Inc.

Ozurdex

Allergan Pharmaceuticals Ireland

Pamatase inj.

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Peridal 100mg

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Peridal 200mg

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Polono 125

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex Caps

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex-Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednichem 40mg injection

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Prednisolon - F

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Prednisolon 5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F-Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Prednison

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Prednison 5mg

Công ty CPDP Imexpharm

Prednison 5mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Prednison 5mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Prednison Domesco 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednisone 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Prednisone 5mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Predrithalon

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Predsantyl 16 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Presdilon 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Presolon Tablet 4mg

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Prinject

Bharat Parenterals Ltd.

Puyol

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Puyol-100

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Pyme M-Predni

Công ty cổ phần Pymepharco

Robmedril 16

Công ty TNHH US pharma USA

Robmedril 4

Công ty TNHH US pharma USA

Saizen

Merck Serono S.p.A

Sanbesanexon 16mg

PT. Sanbe Farma

Sanbesanexon 4mg

PT. Sanbe Farma

Sifasolone

Tianjin Pharmaceutical Jiaozuo Co., Ltd.

Sinil Betamethasone Tablet

Sinil Pharm Co., Ltd.

Sipidrole

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Siuguandexaron injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Snerid Tab

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Solomet

Ciron Drugs & Pharmaceuticals (P) Ltd.

Solu-Medrol

Pharmacia & UpJohn Company

Solu-Medrol

Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ

Solu-Medrol

Pfizer Manufacturing Belgium NV

Solu-Medrol

Pharmacia & UpJohn Inc.

Soluthepharm 16

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Soluthepharm 4

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Stadasone 16

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Su-drol

Shanxi Shuguang Pharmaceutical Co., Ltd.

Sulo-Fadrol

Sinopharm Ronshyn Pharmaceutical Co., Ltd

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tanametrol

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Temprosone Cream

PT Tempo Scan Pacific

Thylmedi 16 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thylmedi 4 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thylnisone

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thylnisone

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Traphalucin

Công ty cổ phần Traphaco

Triambul

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Triamcinolone tablets

Brawn Laboratories Ltd

Triamcinolone Tablets USP 4mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Triamgol

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Union Dexamethasone

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Urselon

Công ty Cổ phần BV Pharma

Valizyg Eczema Cream

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

Vimethy

Công ty Cổ phần BV Pharma

Vinsolon

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vipredni 4 mg

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

VTSones

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Wimaty

Unison Laboratories Co., Ltd.

Yuhandexacom inj

Yuhan Corporation

Zomacton 10mg

Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH

Zomacton 4mg

Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH