Dexlaxyl

Thuốc kê đơn
Thành phần: Betamethason 0.5mg (Uống)
Số đăng ký: VD-17930-12
Nhóm thuốc: 18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế
Hãng sản xuất: Công ty CPDP Khánh Hòa
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: viên nén
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 150 VND

Tên chung quốc tế: Betamethasone.

Mã ATC: A07E A04; C05A A05; D07A C01; H02A B01; R01A D06; R03B A04; S01B A06; S02B A07; S03B A03.

Loại thuốc: Glucocorticoid.

Dạng thuốc và hàm lượng (tính theo betamethason base).

Viên nén: 0,5mg, 0,6mg.

Thuốc tiêm: 4mg/ml. Kem: 0,05%, 0,1%.

Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%.

Sirô: 0,6mg/5 ml.

Dung dịch thụt: 5mg/100 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng chuyển hóa muối nước không đáng kể. 0,75mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng, và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid. Do ít có tác dụng trên chuyển hóa muối nước, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.

Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết chủ yếu với globulin, ít với albumin. Tỷ lệ betamethason liên kết với protein huyết khoảng 60%, thấp hơn so với hydrocortison. Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài với nửa đời khoảng 36 - 54 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với tỷ lệ chưa chuyển hóa dưới 5%. Do betamethason có tốc độ chuyển hóa chậm, tỷ lệ liên kết với protein thấp và nửa đời dài nên hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Chỉ định

Dùng trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.

Các bệnh hệ thống tạo keo: Luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.

Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).

Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.

Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, thí dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non.

Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.

Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.

Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.

Chống chỉ định

Như với các corticosteroid khác, chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Thận trọng

Phải dùng liều corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.

Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em.

Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát. Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid nói chung và betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này. Trong trường hợp người bệnh không có đáp ứng miễn dịch mà tiếp xúc với thủy đậu hoặc sởi cần được gây miễn dịch thụ động. Không được dùng các vắc xin sống cho người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid liều cao đường toàn thân ít nhất cả trong 3 tháng sau; Tuy nhiên, có thể dùng các vaccin chết hoặc giải độc tố, mặc dù đáp ứng có thể giảm.

Đối với mắt: Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid kéo dài, phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể.

Tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch, vì vậy phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền.

Tiêm tại chỗ vào các mô mềm hoặc trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối. Cần hết sức cẩn thận khi dùng thuốc bôi tại chỗ trên diện tích rộng, hoặc vùng da bị tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây nên ức chế chức năng trục tuyến yên - dưới đồi - thượng thận đưa đến các tác dụng không mong muốn toàn thân.

Đối với dạng uống của betamethason có chứa natri benzoat không được dùng cho trẻ sơ sinh vì có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên tim mạch, hô hấp và thần kinh của trẻ do có hiện tượng cạnh tranh tại vị trí gắn trên protein của natri benzoat với bilirubin.

Thời kỳ mang thai

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.

Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid kéo dài. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Sử dụng ngắn hạn betamethason trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều lượng và thời gian điều trị. Giống như với các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.

Thường gặp, ADR > 1/100

Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.

Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.

Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.

Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.

Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.

Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều; cách này thường ưa dùng hơn là ngừng thuốc.

Dùng corticosteroid dạng uống kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị.

Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, nên cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài. Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được điều trị dự phòng bằng thuốc chống loét (thuốc kháng acid, hoặc đối kháng thụ thể H2 hoặc ức chế bơm proton). Người bệnh đang dùng corticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

Liều lượng và cách dùng

Betamethason được dùng dưới dạng alcol tự do hoặc dưới dạng ester hóa. Betamethason hoặc betamethason phosphat được dùng cho đường uống; liều dùng thông thường là 0,5 đến 5mg/ngày (tính theo betamethason base).

Để dùng ngoài đường tiêu hóa, ester natri phosphat có thể tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp với liều thông thường từ 4 đến 20mg betamethason. Thuốc cũng có thể dùng tiêm tại chỗ vào các mô mềm với liều tương đương 4 - 8mg betamethason.

Liều betamethason gợi ý cho trẻ em, dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm là: Trẻ nhỏ tới 1 tuổi: 1mg.

Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2mg. Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: 4mg.

Liều có thể nhắc lại 3 hoặc 4 lần trong 24 giờ, nếu cần thiết, tùy theo tình trạng bệnh đang điều trị và đáp ứng lâm sàng.

Đôi khi cũng dùng phối hợp dạng ester natri phosphat với ester acetat hoặc dipropionat là dạng có tác dụng chậm và kéo dài hơn.

Betamethason natri phosphat cũng được dùng để bôi, trong điều trị các bệnh dị ứng và viêm ở mắt, tai hoặc mũi, dưới dạng giọt hoặc thuốc mỡ 0,1%.

Dùng để bôi trong điều trị nhiều bệnh da khác nhau, các ester benzoat, dipropionat và valerat betamethason được dùng rộng rãi. Nồng độ betamethason base thường dùng là 0,05% hoặc 0,1%.

Betamethason valerat cũng đã được dùng đường hít để dự phòng hen với liều khởi đầu là 200 microgam, 4 lần mỗi ngày.

Tương tác thuốc

Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Khi dùng betamethason có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid. Ngược lại, một số thuốc khi dùng cùng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethason như: các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 - 30ºC trong đồ bao gói kín. Tránh ánh sáng, lửa và không để đông lạnh.

Quá liều và xử trí

Một liều đơn corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thư phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2012

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Agi - Beta

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alphausarichsin

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Antoxcin

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Axcel Betamethasone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Benthasone

Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai

Beprogel

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Besion

Công ty TNHH Nam Dược

Betamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Betamethason

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Betamethason

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Betamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ

Betamethason

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Betamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Betamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Betamethason Exp

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Betamethason Meyer

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Betamethason Meyer

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Betamethason Meyer

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Betamethason Meyer

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Betamethasone 0.5mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Betamethasone BP 0,5mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Betamex

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Betene Injection

Huons Co., Ltd

Betoflex 0,05%

Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex

Celestone Tablet

Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Cetasone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Clobest Cream

Synmedic Laboratories

Dexlacyl

Công ty CPDP Khánh Hoà

Diprospan Injection

Schering - Plough Labo N.V.

Emtaxol

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Medskin beta

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Medskin betamethason

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Mekocetin

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Metacort

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Metasin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Metasone

Brawn Laboratories Ltd

NIC- Dextalcin 0.5mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Pajion

Công ty TNHH dược phẩm Detapham

Sinil Betamethasone Tablet

Sinil Pharm Co., Ltd.

Tembevat

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Temprosone Cream

PT Tempo Scan Pacific

Valizyg Eczema Cream

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

VTSones

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Wimaty

Unison Laboratories Co., Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agi - Beta

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alphamethason-DHT

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Amtanolon 0,1%

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Anargil

Medochemie Ltd.

Anargil 200mg

Medochemie Ltd.

Androcur

Delpharm Lille SAS

AustrapharmMesone

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

AustrapharmMesone 16

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Axcel Betamethasone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Hydrocortisone cream

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Beprogel

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Besion

Công ty TNHH Nam Dược

Bestpred 16

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Bestpred 4

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Betamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim

Betamethason Exp

Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l

Betamethasone 0.5mg

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Betasalic

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Betene Injection

Huons Co., Ltd

Cadipredson 16

Công ty TNHH US pharma USA

Cadipredson 4

Công ty TNHH US pharma USA

Cadisalic

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Careltropin 5.3mg

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Cbipred Inj

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd.

Cetasone

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Clobest Cream

Synmedic Laboratories

Codudexon 0,5

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Cor-F

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cor-F

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Daewon Dexamethasone Inj

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Datisoc 16mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dectancyl

Công ty Roussel Việt Nam

Depocortin

Star Drugs & Research Labs Ltd.

Detcincyl

Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dexamethason

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Dexamethason

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Dexamethason

Chi nhánh công ty CP Armepharco- XN DP 150

Dexamethason

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Dexamethason

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Dexamethason 0,5 mg

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Dexamethason 0,5 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Dexamethason 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethason 0,5mg

Công ty Cổ phần Dược Becamex

Dexamethason 4mg

Công ty CPDP Vĩnh Phúc

Dexamethason 4mg/1 ml

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Dexamethasone

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Dexamethasone 0,5mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Dexamethasone 0,5mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Dexamethasone 5mg/ml Injection

Shandong Shenlu Pharmaceutical CO., Ltd

Dexamethasone Injection YY

Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd.

Dexamethasone Sodium Phosphate inj

Wuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd

Dexlaxyl

Công ty CPDP Khánh Hòa

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Dexone

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

DHFADOX Injection

Daehan New Pharm Co., Ltd

DHPRESON Injection

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Dipafen inj

HVLS Co., Ltd.

Diprospan Injection

Schering - Plough Labo N.V.

Dobamedron

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Dobamedron

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Domenol 16 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Domenol 4 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Donasore

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Droxiderm Cream

Y.S.P. Industries (M) Sdn. Bhd.

Emidexa 16

Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình

Emidexa 4

Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình

Emtaxol

M/s Bio-Labs (Pvt) Ltd.

Farnisone

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Fastcort

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Fefudo 20mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Fluocinolon

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Fresma 0,025%

Công ty Cổ phần BV Pharma

Gomes

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

HoeBeprosone

HOE Pharmaceuticals Sdn. Bhd.

Hybru

Brawn Laboratories Ltd

Hydrocortison

Công ty CPDP Bidiphar 1

Hydrocortison

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Hydrocortison

Cty CP LD DP Medipharco Tenamyd BR s.r.l

Hydromark 100

Marksans Pharma Ltd.

K-Cort

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Kortimed

Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy

Kupdina

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l

Kupdina 100 mg

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l

Lamtra injection 40mg

Reyon Pharm. Co., Ltd.

Masena inj

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Matoni

Kontam Pharmaceutical (Zhongshan) Co., Ltd.

Medexa

PT. Dexa Medica

Medexa

PT. Dexa Medica

Medi-Free

M/s Biomed Life Sciences

Medisolone 16mg

Công ty cổ phần SPM

Medisolone 4mg

Công ty cổ phần SPM

Medskin beta

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Medsolu 16 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Medsolu 4 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Menison 16mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Menison 4mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Menison inj.

Công ty Cổ phần Pymepharco

Mepred 4

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Mepreson Powder for Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Mepreson Powder for Injection

Oriental Chemical Works Inc.

Metasin

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Metasone

Brawn Laboratories Ltd

Metazon

Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex.

Methylprednisolon 16

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Methylprednisolon 16

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

MethylPrednisolon 4

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

MethylPrednisolon 4

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Methylprednisolon-BVP

Công ty Cổ phần BV Pharma

Methylprednisolone

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Methylprednisolone - Teva 125mg

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Methylprednisolone MKP 16mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Methylprednisolone MKP 4mg

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Methylprednisolone-Teva 40mg

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company

Methylsolon 16

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Metilone

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Metipred Tablet

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Metprednew

Công ty CPDP Agimexpharm

Metravilon

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Metyldron

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Metyldron

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Metylmed-16

M/S Associated Biotech

Metylmed-4

M/S Associated Biotech

MetylPredni-16

Medico Remedies Pvt. Ltd.

MetylPredni-8

Medico Remedies Pvt. Ltd.

Metysol Inj

SamSung pharmaceutical IND. Co., Ltd

Meyerdex

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Mezidtan 125mg

Laboratoires Panpharma

Mibenolon

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Mibeonate

Công ty TNHH LD Hasan Dermapharm

Mileat Tab.

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Misoplus injection

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Nadeper

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Nadeper

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Nelidevi 16 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Neumaxx

Genescience Pharmaceuticals Co. Ltd

Newunita injection

Reyon Pharmaceutical Co., Ltd

Oramedi

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Ori-decamin injection

Oriental Chemical Works Inc.

Ozurdex

Allergan Pharmaceuticals Ireland

Pamatase inj.

Myungmoon Pharmaceutical Co., Ltd.

Peridal 100mg

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Peridal 200mg

Young Poong Pharma. Co., Ltd.

Polono 125

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex Caps

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Predmex-Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednichem 40mg injection

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Prednisolon - F

Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma)

Prednisolon 5 mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco.

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednisolon F-Nic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Prednison

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednison 5 mg

Công ty cổ phần dược Đồng Nai.

Prednison 5mg

Công ty CPDP Imexpharm

Prednison 5mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Prednison 5mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Prednison Domesco 5 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Prednisone 5mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Prednisone 5mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Predrithalon

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Predsantyl 16 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Presdilon 0,5mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Presolon Tablet 4mg

BTO Pharmaceutical Co., Ltd

Prinject

Bharat Parenterals Ltd.

Puyol

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Puyol-100

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Pyme M-Predni

Công ty cổ phần Pymepharco

Robmedril 16

Công ty TNHH US pharma USA

Robmedril 4

Công ty TNHH US pharma USA

Saizen

Merck Serono S.p.A

Sanbesanexon 16mg

PT. Sanbe Farma

Sanbesanexon 4mg

PT. Sanbe Farma

Sifasolone

Tianjin Pharmaceutical Jiaozuo Co., Ltd.

Sinil Betamethasone Tablet

Sinil Pharm Co., Ltd.

Sipidrole

Furen Pharmaceutical Group Co., Ltd.

Siuguandexaron injection

Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.

Snerid Tab

Dongsung pharm. Co.,Ltd

Solomet

Ciron Drugs & Pharmaceuticals (P) Ltd.

Solu-Medrol

Pharmacia & UpJohn Company

Solu-Medrol

Pfizer Manufacturing Belgium NV - Bỉ

Solu-Medrol

Pfizer Manufacturing Belgium NV

Solu-Medrol

Pharmacia & UpJohn Inc.

Soluthepharm 16

Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Soluthepharm 4

Công ty Cổ phần dược-VTYT Thanh Hóa

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Somidex

Gentle Pharma Co., Ltd.

Stadasone 16

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Su-drol

Shanxi Shuguang Pharmaceutical Co., Ltd.

Sulo-Fadrol

Sinopharm Ronshyn Pharmaceutical Co., Ltd

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tadaxan

Công ty Liên doanh Meyer - BPC.

Tanametrol

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Temprosone Cream

PT Tempo Scan Pacific

Thylmedi 16 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thylmedi 4 mg

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

Thylnisone

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.

Thylnisone

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Tiphadeltacil

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Traphalucin

Công ty cổ phần Traphaco

Triambul

Hanbul Pharm. Co., Ltd.

Triamcinolone tablets

Brawn Laboratories Ltd

Triamcinolone Tablets USP 4mg

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Triamgol

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Union Dexamethasone

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Urselon

Công ty Cổ phần BV Pharma

Valizyg Eczema Cream

Zyg Pharma Pvt., Ltd.

Vimethy

Công ty Cổ phần BV Pharma

Vinphason

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vinsolon

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Vipredni 4 mg

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

VTSones

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Yuhandexacom inj

Yuhan Corporation

Zomacton 10mg

Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH

Zomacton 4mg

Wasserburger Arzneimittelwerk GmbH