Pencefax 1g

Thuốc kê đơn
Thành phần: Cefotaxim NULL (Tiêm)
Số đăng ký: VN-18730-15
Nhóm thuốc: 21.1.Thuốc điều trị bệnh mắt
Hãng sản xuất: Laboratorio Reig Jofre, S.A
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 28.000 VND

Tên chung quốc tế: Cefotaxime.

Mã ATC: J01D A10.

Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin, thế hệ 3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g bột thuốc, kèm ống dung môi để pha.

Lọ thuốc nước để tiêm tương ứng với 250 mg, 500 mg và 1 g cefotaxim.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1.

Cefotaxim dạng muối natri được dùng tiêm bắp. Thuốc hấp thu rất nhanh sau khi tiêm. Nửa đời của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Nửa đời của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được thấy trong nước tiểu). Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của cefotaxim và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu. Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K. oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp, Neisseria (bao gồm cảN. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.

Các loài vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas maltophilia, Acinetobacter baumanii, Clostridium difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.

Theo thông báo năm 1997 và thông tin số 3 của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp thì các kháng sinh cephalosporin còn tác dụng tốt với Salmonella trong khi các kháng sinh thường dùng khác như cloramphenicol, cotrimoxazol, ampicilin đã bị mất tác dụng. Có 46,2% Enterobacter aerogenes là nhạy cảm, 38,4% kháng lại cefotaxim; 94,5% Salmonella typhi nhạy cảm, 0,7% kháng cefotaxim; 9,1% các chủng khác củaSalmonella kháng cefotaxim; 6,9% H. influenzae kháng cefotaxim; và 31,1% Klebsiella spp kháng cefotaxim. Cần sử dụng cefotaxim một cách thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.

Chỉ định

Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).

Thận trọng

Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.

Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.

Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Nửa đời tương ứng của cefotaxim trong huyết thanh thai nhi và trong nước ối là 2,3 - 2,6 giờ.

Thời kỳ cho con bú

Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ ỉa chảy, tưa và nổi ban, nếu tránh dùng được thì tốt.

Cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp. Nửa đời của thuốc trong sữa là từ 2,36 đến 3,89 giờ (trung bình là 2,93 giờ). Tuy nồng độ thuốc trong sữa thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề được đặt ra với trẻ đang bú là: Làm thay đổi vi khuẩn chí đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hay gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Ỉa chảy

Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp....

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.

Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phải ngừng ngay cefotaxim khi có biểu hiện nặng các tác dụng không mong muốn (như đáp ứng quá mẫn, viêm đại tràng có màng giả).

Ðể phòng ngừa viêm tĩnh mạch do tiêm thuốc: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm. Ðể giảm đau do tiêm bắp: Pha thêm thuốc tê lidocain với thuốc ngay trước khi tiêm, hoặc dùng loại thuốc có sẵn lidocain.

Liều lượng và cách dùng

Dùng cefotaxim theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng cefotaxim tương đương. Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 - 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).

Liều cho trẻ em: Mỗi ngày dùng 100 - 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

Cần phải giảm liều cefotaxim ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.

Thời gian điều trị: Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Ðể điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

Ðiều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1 g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Tương tác thuốc

Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocilin.

Cefotaxim và các ureido - penicilin (azlocilin hay mezlocilin): dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.

Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc bột để pha tiêm và thuốc tiêm cefotaxim ở nhiệt độ dưới 300C, tốt hơn là ở nhiệt độ từ 15 đến 300C và tránh ánh sáng.

Các dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 220C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 50C) và trong vòng 12 - 13 tuần nếu để đông lạnh.

Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 220C, trong vòng 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.

Tương kỵ

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat. Ðể pha dung dịch truyền tĩnh mạch phải dùng các dung dịch như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay một dung dịch truyền tĩnh mạch nào có pH từ 5 đến 7.

Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.

Không được trộn lẫn cefotaxim với các kháng sinh khác trong cùng một bơm tiêm hay cùng một bộ dụng cụ truyền tĩnh mạch.

Quá liều và xử trí

Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).

Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị.

Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Abl-Cefotaxime

Công ty CPDP Imexpharm

Acitaxime

ACI Pharma PVT., Ltd.

Afefixim

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Antifoxim 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Aquicef 1g

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Arshavin 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Arshavin 2g

Makcur Laboratories Ltd.

Artaxim

Klonal S.R.L.

Aurocefa

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Bacforxime 1g

Brawn Laboratories Ltd

Bearnir

Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd.

Beecetam Inj.

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Betaksim 1g

Mustafa Nevzat Ilac Sanayii A.S.

Bio-Taksym

Bioton Co., Ltd.

Biotax 2g IV

Laboratorio Reig Jofre, S.A

Braciti

Brawn Laboratories Ltd

Brutax

Brawn Laboratories Ltd

Carexime

SIC "Borshchahivskiy Chemical-Pharmaceutical Plant" CJSC

Cbinesfol 1g Inj.

Asia Pharm. Ind. Co., Ltd.

Cefanew

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Cefantral

Lupin Ltd.

Cefofast

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Cefolife

Eurolife Healthcare Pvt., Ltd.

Cefomaxe

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Cefoporin Injection 1g

Kukje Pharma Ind. Co., Ltd.

Ceforan

Alkem Laboratories Ltd.

Cefosafe

Alpa Laboratories Ltd.

Cefosin

Sintez Joint Stock Company

Cefotalis

Vitrofarma S.A. Plant 6

Cefotamid

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefotaxim

JSC "Kievmedpreparat"

Cefotaxim

Công ty CP hóa dược phẩm Mekophar

Cefotaxim

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cefotaxim 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Cefotaxim 1g

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Cefotaxim ACS Dobfar

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefotaxim Kabi

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefotaxim Stada 1 gam

Công ty Cổ phần Pymepharco

Cefotaxim VCP

Công ty CPDP VCP

Cefotaxima Normon 1g

Laboractorios Normon S.A.

Cefotaximark

Marksans Pharma Ltd.

Cefotaxime

Công ty TNHH DP Shinpoong Daewoo

Cefotaxime

Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi

Cefotaxime 0,5g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefotaxime 1g

Shijiazhuang Pharma Group Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Cefotaxime 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Cefotaxime 1g

Company Deko

Cefotaxime 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Cefotaxime 1g

CPSC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd.

Cefotaxime 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Cefotaxime ACS Dobfar

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefotaxime ACS Dobfar 2g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Cefotaxime for injection USP

Brawn Laboratories Ltd

Cefotaxime for injection USP 1g

Strides Arcolab Limited

Cefotaxime for injection USP 1g

Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk

Cefotaxime sodium for Inj

Shandong Reyoung Pharmaceutical Co., Ltd.

Cefotaxime Sodium for Injection USP 1gm

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Cefotaxime sodium for injection USP 1gm

M/S. Minimed Laboratories Pvt., Ltd.

Cefotaxone 1g

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Cefovidi 1g

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Ceftax 1g

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Cenkizac Injection

Samchundang Pharmaceutical Co., Ltd.

Clacef

PT Dexa Medica

Claforan

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha tại Bình Dương

Clefiren

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Clefiren 2g

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Codaxime

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Devicef

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Diantha 1000

Cleatus Laboratories P..Ltd.

Diantha 500

Cleatus Laboratories P..Ltd

Domfox

The Belmedpreparaty RUE

Dongcetap Injection

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

Donitine

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Dotaxim

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Emotaxin

Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet

Etexcerox Inj.

Etex Pharm Inc.

Fonxadin

Samik Pharmaceutical Co., Ltd.

Fortaacef 1g

Công ty cổ phần Pymepharco

Fortaacef 1gam

Công ty Cổ phần Pymepharco

Fortaacef 2g

Công ty cổ phần Pymepharco

Fortin Inj 1g

Young Il Pharm Co., Ltd.

Fotalcix

Schnell Korea Pharma Co., Ltd

Fotax 1g

M/S Cirin Pharmaceuticals Pvt, Ltd.

Genotaxime

Suzhou Chung-Hwa Chemical & Pharmaceutical industrial Co.,Ltd.

Genotaxime

CSPC Zhongnuo Pharmaceutical (Shijiazhuang) Co., Ltd

Goldcefo

Facta Farmaceutici S.p.A

Gompini 2g

Daewoong Pharm. Co., Ltd.

Gramotax 1g

Micro Labs Limited

Greaxim

Công ty CPDP Am Vi

Haloxim

Hanlim Pharmaceutical Co., Ltd.

Harbitaxime

Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory

Hufotaxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Hufotaxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Hupinop Inj. 2g

Kyongbo Pharm. Co., Ltd.

Imetoxim 1g

Công ty CPDP Imexpharm

Imetoxim_UL 1g

Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.

Inno-Tax

Innocia Lifesciences Pvt. Ltd.

Kafotax-1000

Health 2000 Inc

Kbtaxime Injection

Kyongbo Pharmaceutical Co., Ltd.

Kefotax 1gm

Claris Lifesciences Limited

Kenec Inj

Kontam Pharmaceutical Co., Ltd.

Koceam Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Kontaxim Inj.

Hankook Korus Pharm. Co., Ltd.

Lerivu

Yangtze River Pharmaceutical (Group) Co., Ltd.

Meritaxi

Merind Ltd.

Metacxim Inj

Myung-In Pharm. Co., Ltd.

Mezicef

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Mezicef - 1,5g

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Mezicef - 1g

Công ty cổ phần tập đoàn Merap

Midataxim

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midataxim 0,75g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Midataxim 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Mubevit Inj. 2g

Kyongbo Pharm. Co., Ltd.

Nawotax 1g

M/s Nawan laboratories (Pvt) Ltd.

Neofoxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Neofoxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Newcetoxime Inj 1g

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Newfuxin Inj.

Asia Pharm. IND. Co., Ltd.

Newpotacef

Binex Co., Ltd.

P-Myclox

Hyrio Laboratories Pvt., Ltd.

Pedfotaz

Brawn Laboratories Ltd

Philoxim

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Presotax 1000

Precise Biopharma Pvt. Ltd.

Pritaxime injection

Hanlim Pharma. Co., Ltd.

Quixime Injection

Bharat Parenterals Ltd.

Raroxime

Công ty TNHH Phil Inter Pharma.

Raspam 1g

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Revotax 2g

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Rigotax 1g

Laboratorios Reig Jofre, S.A

Romefok injection

Chunggei Pharm Co., Ltd.

Samtoxim

Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Samtoxim

Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd.

Santax 1g

Zeiss Pharmaceutical Pvt., Ltd.

Seonelxime Inj

Chung Gei Pharma. Co., Ltd.

Shinpoong Shintaxime

Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo

Shunopan inj

Schnell Korea Pharma Co., Ltd.

Siaxim

Siam Bheasach Co., Ltd.

Sivoxim for Injection

Taiwan Biotech Co., Ltd.

Soditax

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Tag-1g

Karnataka Antibiotics & Pharmaceuticals Ltd.

Tarcefoksym

Tarchomin Pharmaceutical Works Polfa S.A.

Tasimtec Inj.

Alpha Pharm. Co,. Ltd.

Taxibiotic 1000

Công ty CPDP Tenamyd

Taxibiotic 2000

Công ty CPDP Tenamyd

Taxibiotic 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Taximcef

Công ty TNHH US pharma USA

Tenamyd-Cefotaxime 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tenamyd-Cefotaxime 1000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tenamyd-cefotaxime 2000

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tenamyd-Cefotaxime 500

Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Tigercef

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Tixemed

Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed

Traforan

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Traforan 1g

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Tsar Cefotaxim

Ojsc Biokhimic

Ucetaxime 1000

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Unitaxime Inj.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Viataxim

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Vifoxim

Công ty CPDP Am Vi

Vitafxim

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Vitafxim

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Vitafxim 2g

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Wontaxime

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Wonxime

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Yufotax Inj.

Northest General Pharmaceutical Factory

Zefpocin

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Zentotacxim CPC1

Công ty CPDP VCP

Zentotacxim CPC1

Công ty liên doanh dược phẩm Việt - Trung

Zentro Injection 1. 0G

M/S Geofman Pharmaceuticals

Zetaxim 1g

Wockhardt Ltd.

Zetaxim 500mg

Wockhardt Life Sciences Ltd.

Zycefim 1000 Injection

Astral Pharmaceutical Industries

Zydantax Injection

Cadila Healthcare Ltd.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Adant

Tedec Meiji Farma, SA (The Spainish Subsidiary of Meiji Seika Pharma Co. Ltd

Bausch & Lomb Computer Eye Drops

Bausch & Lomb Incorporated

Bicea-Q Injection

Kwang-Dong Pharmaceutical Co., Ltd.

CKDCipol-N 100mg

Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd

DHLLD Injection

Dae Han New Pharm Co., Ltd.

Gadunus

Schnell Biopharmaceuticals, Inc

Go-on

Croma Pharma GmbH

Hiaflect injection

Schnell Korea Pharm. Co., Ltd

Huhylase Injection

Huons Co., Ltd

Hyalgan

Fidia Farmaceutici S.p.A

Hyasyn Forte

Shin Poong Pharm Co., Ltd.

Hyranplus Injection

Huons Co., Ltd.

Lucentis

Novartis Pharma Stein AG

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Pencefax 1g

Laboratorio Reig Jofre, S.A

Rasanvisc

IDT Biologika GmbH

Unihylon - Dispo

Unimed Pharmaceuticals Inc.

Xuvan

Gland Pharma Ltd.

Yutri

Yoo Young Pharm. Co., Ltd.