Naphazolin MKP

Thành phần: Naphazolin 0,05% (Nhỏ mũi)
Số đăng ký: VD-17680-12
Nhóm thuốc: 21.2. Thuốc tai- mũi- họng
Hãng sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mũi
Phân loại:
Giá tham khảo: Đang cập nhật

Tên chung quốc tế: Naphazoline

Mã ATC: R01A A08, R01A B02, S01G A01

Loại thuốc: tản huyết, chống sung huyết mũi, mắt.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mũi 0,025%; 0,05%; 0,1 %, thuốc xịt mũi 0,05% (dạng muối hydroclorid hoặc nitrat).

Dung dịch nhỏ mắt 0,1%.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Naphazolin là một thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch  tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Cơ chế tác dụng của naphazolin chưa được xác định đầy đủ, nhiều giả thiết cho rằng thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể a-adrenergic của hệ thần kinh giao cảm và hầu như không có tác dụng trên thụ thể b-adrenergic. Khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mũi, naphazolin làm co tại chỗ các tiểu động mạch đã bị giãn, giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc. Mũi hết ngạt và thở dễ tạm thời, sau đó thường bị ngạt mũi trở lại ở mức độ nhất định.

Khi nhỏ vào kết mạc, naphazolin gây co tại chỗ các tiểu động mạch và làm giảm sung huyết tạm thời, và cũng có thể bị sung huyết trở lại. Naphazolin có thể gây giãn đồng tử khi nhỏ mắt, nhưng với nồng độ thường dùng làm thuốc tản máu ở mắt thì tác dụng này không đáng kể.

Thuốc không có tác dụng trong điều trị phản ứng mẫn cảm chậm như viêm da - kết mạc do tiếp xúc.

Dược động học

Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin hydroclorid trên niêm mạc hay kết mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 – 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ  của thuốc.

Chỉ định

Naphazolin dùng nhỏ mũi hoặc xịt để giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng.

Naphazolin cũng có thể dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở bệnh nhân viêm tai.

Dùng nhỏ vào kết mạc mắt để giảm sung huyết, ngứa và kích ứng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc.

Trẻ sơ sinh.

Người bị bệnh glôcôm, glôcôm góc đóng không dùng naphazolin nhỏ mắt.

Không dùng dung dịch naphazolin 0,1% cho trẻ em.

Thận trọng

Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Nếu cần thiết, dùng dung dịch 0,025% và phải hết sức thận trọng theo chỉ dẫn và theo dõi của thầy thuốc.

Chỉ được dùng dung dịch 0,05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của thầy thuốc.

Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase, tuy vậy với liều đã được khuyến cáo, thông thường không hạn chế dùng.

Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc nhỏ mũi liên tục 3 ngày không thấy đỡ, bệnh nhân cần ngừng thuốc và đi khám  bác sĩ. Khi đang dùng naphazolin nhỏ mắt, nếu thấy mắt vẫn đau, kích ứng hoặc nhìn mờ sau 48 giờ dùng thuốc hoặc có biểu hiện hấp thu toàn thân như nhức đầu, buồn nôn, hạ thân nhiệt, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

Thời kỳ mang thai

Chưa rõ ảnh hưởng của naphazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ naphazolin có tiết vào sữa mẹ không. 

Tác dụng không mong muốn

Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.

Thường gặp (ADR > 1/100): kích ứng tại chỗ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, lâu ngày; nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giảm áp suất trong mắt

Hiếm gặp (1/1000<ADR): buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Hướng dẫn xử trí ADR

Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và xử trí khi cần. Tránh dùng thuốc kéo dài, các biểu hiện nhẹ thường hết khi ngừng thuốc, chỉ cần theo dõi. Trong trường hợp thật đặc biệt, có thể tiêm tĩnh mạch phentolamin. 

Liều lượng và cách dùng

Sung huyết mũi (ngạt mũi):

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: dùng dung dịch 0,05% hoặc 0,1%.

Trẻ em 6 đến 12 tuổi: dùng dung dịch 0,025 hoặc 0,05% (dưới sự theo dõi của thầy thuốc).

Nhỏ 1 - 2 giọt hoặc xịt vào mỗi lỗ mũi, 3 – 6 giờ một lần nếu cần. Thời gian dùng không nên quá 3 – 5 ngày.

Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.

Sung huyết kết mạc:

Nhỏ vào kết mạc 1 – 3 giọt dung dịch 0,1% hoặc nồng độ thấp hơn, 3 -4 giờ một lần. Không dùng liên tục quá 3 - 4 ngày nếu không có chỉ dẫn của thầy thuốc chuyên khoa.

Tương tác thuốc

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

Tương kỵ

Nhôm. Không đựng thuốc vào lọ bằng nhôm vì nhôm làm hỏng thuốc.

Quá liều

Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập chậm, ra mồ hôi, buồn ngủ, hôn mê đặc biệt ở trẻ em. 

Xử trí: chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Độ ổn định và bảo quản

Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ 15 - 30oC.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Naphazolin

CTCPDP Hà Nội

Naphazolin 0,05% (thay đổi TC)

Xí nghiệp DP Hà Nội

Rhynixsol

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agihistine 16

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Agihistine 8

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Avamys

Glaxo Operations UK Ltd.

Be-Stedy 24

Aurobindo Pharma Ltd.

Betahistin Meyer 16

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Betahistine

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Betahistine 16

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Betahistine Stada 16mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Betahistine Stada 8 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Betaserc 24mg

Solvay Pharmaceuticals

Biomist 0,1%

Biodeal Laboratories Pvt. Ltd.

Biomist 0.05%

Biodeal Laboratories Pvt. Ltd.

Copponic

Công ty LD DP Éloge VN

Diserti

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

Divaser

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Flixonase

Glaxo Wellcome S.A.

Flixotide Evohaler

Glaxo Wellcome SA

Forair 125

Cadila Healthcare Ltd.

Forair 250

Cadila Healthcare Ltd.

Gimyenez

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Gimyenez-8

Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Maxlight 16

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Maxlight 8

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Merislon

Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd.

Merislon 12mg

Eisai Co., Ltd.

Mibeserc 16mg

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Naphazolin

CTCPDP Hà Nội

Naphazolin MKP

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Natri clorid 0,9%

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Otipax

Biocodex

Otrivin

Novartis Consumer Health S.A

Otrivin

Novartis Consumer Health S.A

Otrivin

Novartis Consumer Health S.A

Otrivin

Novartis Consumer Health S.A

Redgatin

Huons Co., Ltd

SaVi Betahistine 16

Công ty CP DP SAVI

SaVi Betahistine 8

Công ty CP DP SAVI

Serc 8mg

Mylan Laboratoies SAS - Pháp

Seretide Accuhaler 50/500mcg

Glaxo Operations UK Ltd.

Tazet 10

Aurobindo Pharma Ltd.

Thekati

Công ty Dược khoa

Verhistine 16mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Verhistine 24mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Verhistine 8mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Verist-16mg

Synmedic Laboratories

Xuzulex Nasal Spray 0,1%

U Chu Pharmaceutical Co., Ltd.

Xylo - Fran 0,05%

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Xylo - Fran 0,1%

Công ty CP dươc phẩm 3/2

Xylofar

Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic

Xylometazolin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Xylometazolin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Xylometazolin - DK

Công ty Dược khoa

Xylometazolin 0,05%

Công ty cổ phần dược Danapha