Ipcatenolol-50

Thành phần: Atenolol NULL (Uống)
Số đăng ký: VN-17474-13
Nhóm thuốc: 12.1. Thuốc chống đau thắt ngực
Hãng sản xuất: Ipca Laboratories Ltd.
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Phân loại:
Giá tham khảo: 890 VND

Tên chung quốc tế: Atenolol.

Mã ATC: C07A B03.

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp thuộc loại chẹn chọn lọc trên thụ thể giao cảm beta - 1.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 25, 50 và 100 mg.

Thuốc tiêm tĩnh mạch 5 mg/10 ml.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Atenolol có tác dụng chống tăng huyết áp, là dẫn chất của benzenacetamid, thuộc nhóm chẹn chọn lọc trên thụ thể beta1; có nghĩa là atenolol có tác dụng trên thụ thể beta1 của tim ở liều thấp hơn so với liều cần để có tác dụng trên thụ thể beta2 ở mạch máu ngoại biên và phế quản.

Thuốc chẹn thụ thể beta có tác dụng làm giảm lực co cơ và giảm tần số tim. Atenolol không có tác dụng ổn định màng. Atenolol tan trong nước, do đó ít thấm vào hệ thần kinh trung ương.

Ðiều trị atenolol sẽ ức chế tác dụng của catecholamin khi gắng sức và căng thẳng tâm lý, dẫn đến làm giảm tần số tim, giảm cung lượng tim và giảm huyết áp.

Ðiều trị atenolol không làm tăng hoặc làm tăng rất ít sức cản của mạch ngoại biên. Trong điều kiện có stress với tăng giải phóng adrenalin từ tuyến thượng thận, atenolol không làm mất sự co mạch sinh lý bình thường. Ở liều điều trị, tác dụng co cơ trơn phế quản của atenolol kém hơn so với những thuốc chẹn thụ thể beta không chọn lọc. Tính chất này cho phép điều trị cả những người có bệnh hen phế quản nhẹ hoặc bệnh phổi tắc nghẽn khác. Ðiều trị như vậy phải được kết hợp với thuốc chủ vận thụ thể beta2 dùng theo đường hít, dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa về hen.

Atenolol ít ảnh hưởng đến giải phóng insulin và chuyển hóa carbohydrat. Phản ứng tim mạch đối với hạ đường huyết (như tim đập nhanh) không bị ảnh hưởng một cách có ý nghĩa bởi atenolol. Bởi vậy, atenolol có thể dùng được cho người đái tháo đường. Ở người tăng huyết áp, atenolol làm giảm một cách có ý nghĩa huyết áp cả ở tư thế đứng lẫn tư thế nằm.

Ðể điều trị tăng huyết áp, nếu cần, có thể kết hợp atenolol với thuốc chống tăng huyết áp khác, chủ yếu là thuốc lợi niệu và/hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên.

Dược động học

Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng từ 2 - 4 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học của atenolol xấp xỉ 45%, nhưng có sự khác nhau tới 3 - 4 lần giữa các người bệnh. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. Atenolol chỉ được chuyển hóa một lượng nhỏ; dưới 10% của liều dùng được bài tiết là chất chuyển hóa. Phần lớn liều thuốc dùng được bài tiết qua thận dưới dạng không thay đổi. Nửa đời trong huyết tương của thuốc từ 6 - 9 giờ đối với người lớn có chức năng thận bình thường. Tác dụng trên mạch và huyết áp dài hơn và duy trì được ít nhất 24 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc tăng lên đối với người có chức năng thận giảm và không bị ảnh hưởng bởi bệnh gan. Tuy nhiên, nồng độ trong máu của thuốc thường tăng theo tuổi. Nếu atenolol được dùng cùng với thức ăn, khả dụng sinh học của thuốc giảm ít nhất là 20%. Ðiều đó không có ý nghĩa lâm sàng.

Chỉ định

Tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.

Chống chỉ định

Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ - thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng.

Không được dùng kết hợp với verapamil.

Thận trọng

Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau:

Người bị hen phế quản và người có bệnh phổi tắc nghẽn khác.

Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.

Ðiều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng (tác dụng hiệp đồng trên cơ tim).

Người bị chứng tập tễnh cách hồi.

Suy thận nặng.

Thời kỳ mang thai

Thuốc chẹn thụ thể beta có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chẹn beta chỉ nên sử dụng khi thật cần.

Thời kỳ cho con bú

Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 - 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Ðã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng thuốc, như chậm nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ đẻ non, hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol cho người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng không mong muốn liên quan đến tác dụng dược lý và vào liều dùng của thuốc.Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là mệt mỏi bao gồm yếu cơ, chiếm khoảng 0,5 - 5% số người bệnh dùng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

Tuần hoàn: Tim đập chậm tần số dưới 50 lần /phút lúc nghỉ.

Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

Máu: Giảm tiểu cầu.

Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, bệnh tâm thần.

Ngoài da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi định ngừng điều trị thuốc, phải ngừng từ từ trong vòng 7 - 10 ngày, vì nếu không thì cơn đau thắt ngực có thể phát triển hoặc xấu đi, với nguy cơ gây nhồi máu cơ tim.

Nếu dùng thuốc trước khi phẫu thuật, cần phải ngừng hoàn toàn ít nhất 48 giờ trước khi phẫu thuật, trừ những trường hợp đặc biệt, như nhiễm độc tuyến giáp hoặc u tế bào ưa crom.

Atenolol có thể làm nặng thêm những bệnh về tuần hoàn như bệnh Raynaud.

Cần theo dõi chặt chẽ và thận trọng, nếu người bệnh có tiền sử bệnh phổi tắc nghẽn như bệnh hen. Ðiều trị làm giãn phế quản bằng chất chủ vận thụ thể beta2phải đồng thời với thuốc chữa hen thích hợp trong suốt quá trình điều trị bệnh hen.

Các thuốc chẹn beta có thể làm xấu đi hoặc gây phản ứng phản vệ. Trong trường hợp đó cần phải dùng adrenalin liều cao hơn so với liều thường dùng.

Liều lượng và cách dùng

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu của atenolol là 25 - 50 mg/ngày/lần. Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối ưu trong vòng 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên tới 100 mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc lợi niệu hoặc thuốc giãn mạch ngoại biên. Tăng liều quá 100 mg cũng không làm tăng hơn hiệu quả chữa bệnh.

Ðau thắt ngực: Liều bình thường của atenolol là 50 - 100 mg/ngày.

Loạn nhịp nhanh trên thất: Liều bình thường là 50 - 100 mg/ngày.

Nếu chức năng thận giảm, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều:

Khi độ thanh thải của creatinin bằng 15 - 35 ml/phút, liều tối đa là 50 mg/ngày.

Khi độ thanh thải của creatinin dưới 15 ml/phút, liều tối đa là 50 mg/ngày, cứ 2 ngày dùng một liều.

Nhồi máu cơ tim cần điều trị sớm: Tiêm tĩnh mạch 5 mg (trong 5 phút). 10 phút sau, tiêm nhắc lại 1 liều. Người cao tuổi có thể tăng hoặc giảm nhạy cảm với tác dụng của liều thường dùng. Nếu người bệnh dung nạp được tổng liều (10 mg) tiêm tĩnh mạch, cần bắt đầu điều trị atenolol uống 10 phút sau lần tiêm cuối cùng: Bắt đầu uống 50 mg, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg nữa. Uống tiếp trong 6 - 9 ngày hoặc cho đến khi xuất viện, mỗi ngày 100 mg, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.

Tương tác thuốc

Nên thận trọng khi dùng atenolol đồng thời với các thuốc sau:

Nguy hiểm khi kết hợp với verapamil, vì có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, blốc tim và tăng áp lực tâm thất ở cuối tâm trương.

Với diltiazem, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng, đặc biệt ở những người đã bị suy tâm thất hoặc dẫn truyền không bình thường từ trước.

Với nifedipin, mặc dù có sự dung nạp tốt khi dùng đồng thời với atenolol nhưng đôi khi có thể làm tăng suy tim, hạ huyết áp nặng hoặc hội chứng đau thắt ngực xấu đi.

Với các thuốc làm giảm catecholamin, có thể xảy ra hạ huyết áp, và/hoặc làm chậm nhịp tim nặng, do đó có thể gây chóng mặt, ngất hoặc hạ huyết áp tư thế.

Với prazosin, có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng khi bắt đầu điều trị.

Với clonidin: Nếu thuốc chẹn beta được dùng đồng thời với clonidin, khi ngừng dùng clonidin có thể làm tăng huyết áp trầm trọng thêm trở lại. Trong trường hợp đó, phải ngừng thuốc chẹn beta vài ngày trước khi ngừng từ từ clonidin. Nếu thay thế clonidin bằng thuốc chẹn beta, thì vài ngày sau khi ngừng hẳn clonidin mới bắt đầu dùng thuốc chẹn beta.

Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.

Với ergotamin, có thể làm tăng co thắt mạch ngoại biên và ức chế cơ tim.

Với thuốc gây mê đường hô hấp như cloroform, có thể gây ức chế cơ tim và cường phế vị.

Với insulin hoặc các thuốc uống chữa đái tháo đường, atenolol có thể che lấp chứng nhịp tim nhanh do hạ đường huyết.

Cần thận trọng khi tiêm tĩnh mạch atenolol, đồng thời hoặc trong khoảng một thời gian ngắn cùng với thuốc cũng có tác dụng ức chế co cơ tim. Trong một số ít trường hợp, việc sử dụng thuốc chẹn beta tiêm tĩnh mạch đồng thời với verapamil tiêm tĩnh mạch có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng đặc biệt ở những người có bệnh cơ tim nặng, suy tim sung huyết hoặc mới bị nhồi máu cơ tim.

Ðộ ổn định và bảo quản

Viên nén atenolol: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, 20 - 25oC, đựng trong những bao bì kín, tránh ánh sáng.

Atenolol tiêm tĩnh mạch: Bảo quản tránh ánh sáng, giữ ống thuốc tiêm trong bao gói cho đến khi sử dụng, ở nhiệt độ phòng 20 - 25oC.

Quá liều và xử trí

Quá liều có thể xảy ra đối với những người khi phải điều trị cấp với liều từ 5 gam trở lên.

Hội chứng thường gặp do dùng atenolol quá liều là: Ngủ lịm, rối loạn hô hấp, thở khò khè, ngừng xoang, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản...

Ðiều trị quá liều cần nhằm loại bỏ thuốc chưa được hấp thu bằng gây nôn, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt. Atenolol có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu. Những cách điều trị khác cần được sử dụng theo quyết định của thầy thuốc bao gồm:

Chậm nhịp tim: Atropin tiêm tĩnh mạch. Nếu không có đáp ứng với sự phong bế dây thần kinh phế vị, có thể dùng isoproterenol một cách thận trọng. Trong trường hợp kháng trị, có thể chỉ định dùng máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.

Blốc tim (độ II hoặc độ III): Dùng isoproterenol hoặc máy tạo nhịp qua tĩnh mạch.

Suy tim: Dùng digitalis và thuốc lợi tiểu. Glucagon có thể được sử dụng.

Hạ huyết áp: Dùng chất co mạch như dopamin hoặc adrenalin và liên tục theo dõi huyết áp.

Co thắt phế quản: Sử dụng các chất kích thích beta2 như: Isoproterenol hoặc terbutalin và/hoặc aminohylin.

Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.

Tuỳ theo mức độ nặng của triệu chứng, có thể cần chăm sóc hỗ trợ tích cực và các phương tiện hỗ trợ tim, hô hấp.

 

Nguồn: Dược Thư 2002

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Aginolol 50

Công ty CP DP Agimexpharm

Ahngook S-Atenolol Tab. 25mg

Ahn Gook Pharmaceutical Co., Ltd.

Anol

Modern Pharmaceuticals limited

Atefulton 50mg

Fulton Medicinali S.p.A.

Atena

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Atenolol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Atenolol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Atenolol 100mg

Stadapharm GmbH

Atenolol 100mg

JSC Schelkovo Vitamin Plant

Atenolol 50

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9

Atenolol 50mg

Stadapharm GmbH

Atenolol 50mg

Công ty CPDP T.V Pharm

Atenolol actavis

Balkanpharma - Dupnitza AD

Atenolol Denk 50

Denk Pharma GmbH & Co. Kg

Atenolol Denk 50

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Atenolol Stada 100 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Atenolol Stada 50 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Atenolol Stada 50 mg

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Atenolol Synmosa 50mg

Synmosa Biopharma Corporation

Atpure-25

Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Betacard-50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Betacard-50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Donolol 50 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Glotenol

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Ipcatenolon-50

Ipca Laboratories Ltd.

NDC - Atenolol 50

Công ty TNHH Nam Dược

Osacadi 100 tablet

Polipharm Co., Ltd.

Osacadi 50 tablet

Polipharm Co., Ltd.

Pharmaniaga Atenolol

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Pharmaniaga Atenolol

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Sefmeloc 100

Unison Laboratories Co., Ltd.

Sefmeloc 50

Unison Laboratories Co., Ltd.

Teginol 50

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Tenocar 100

Công ty cổ phần Pymepharco

Tenocar 100 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tenocar 50

Công ty cổ phần Pymepharco

Tenocar 50 mg

Công ty Cổ phần Pymepharco

Tenolan - 50mg

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Tenolan 50

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Tenormin

AstraZeneca UK Ltd.

Tevanolol

Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Aginolol 50

Công ty CP DP Agimexpharm

Ahngook S-Atenolol Tab. 25mg

Ahn Gook Pharmaceutical Co., Ltd.

Anpectrivas tab.

Union Korea Pharm. Co., Ltd.

Antricar

Synmedic Laboratories

Atena

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Atenolol

Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm

Atenolol

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Atenolol 100mg

Stadapharm GmbH

Atenolol 50mg

Stadapharm GmbH

Atenolol Denk 50

Artesan Pharma GmbH & Co., KG

Atenolol Stada 100 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Atpure-25

Emcure Pharmaceuticals Ltd.

Becotarel

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Betacard-50

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Biresort 10

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Biresort 20

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Biresort 5

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Bustidin 20

Công ty Roussel Việt Nam

Bustidin MR

CT Roussel VN

Cardimax-20

USV Limited

Chorsamine 20

Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Denazox

Remedica Ltd.

Diltiazem Stada 60 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Dinitrosorbid 10

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Donolol 50 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Donox 30 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Donox 60 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Eftifarene 20 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2

Eurozitum 60mg

S.C.Arena Group S.A.

Getcoran Tablets 10mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Getcoran Tablets 20mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Glotenol

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

H-Vacolaren

Công ty cổ phần dược Vacopharm

Herbesser

P.T. Tanabe Indonesia

Herbesser 60

P.T. Tanabe Indonesia

Herbesser R100

Mitsubishi Tanabe Pharma Factory Ltd.

Herbesser R200

Mitsubishi Tanabe Pharma Factory Ltd.

Hismedan

Công ty CPDP Khánh Hòa

Imdur

AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.

Imdur

AstraZeneca AB

Imdur

AstraZeneca AB

Imidu 60 mg

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Ipcatenolol-50

Ipca Laboratories Ltd.

ISMN Stada 40 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

ISMN Stada 60 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Isomonit 60mg Retard

Rottendorf Pharma GmbH

Isosorbide Winthrop

Sanofi-Aventis Sp. z.o.o.

Lusazym

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Metapron Tab.

Dae Han Pharm Co., Ltd

Metazrel

Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Metazydyna

Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint Stock Co.

Monis 20mg

Maple Pharmaceuticals (Pvt) Ltd.

Monotrate SR 60

Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Nadecin 10mg

S.C. Arena Group S.A

Neotazin

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Neotazin MR

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Nicomen Tablets 5mg

Standard Chem. & Pharm. Co., Ltd.

Nikoran-10

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nikoran-5

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Nitronic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Nitrosol

SGPharma Pvt. Ltd.

Opecartrim

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Osacadi 100 tablet

Polipharm Co., Ltd.

Osacadi 50 tablet

Polipharm Co., Ltd.

Petrimet MR

Công ty TNHH United International Pharma

Pharmaniaga Atenolol

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Predu XL

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Pukas

Bluepharma- Indústria Farmacêutical, S.A.

Quidonan

Cure Medicines (I) Pvt Ltd

Raterel

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

SaVi Trimetazidine 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

SaVi Trimetazidine 35 MR

Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)

Sorbidin

Alphapharm Pty., Ltd.

Sorbiket

SGPharma Pvt. Ltd.

Sorbiket

SGPharma Pvt. Ltd.

Tenolan 50

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Tenormin

AstraZeneca UK Ltd.

Tildiem

Sanofi Winthrop Industrie

Trasorbid

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Triamed Tablets

Medley Pharmaceuticals Ltd.

Trimetazidin

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Trimetazidin

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Trimetazidin

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Trimetazidin

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Trimetazidin 20

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Trimetazidin 20 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Trimetazidin Stada 20 mg

Công ty TNHH LD Stada-VN

Trimetazidine SaVi 20

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi. (Savipharm J.S.C)

Trimetazidine Stada 35 mg MR

Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Trimetazidine winthrop

CT CPDP Sanofi-synhtelabo VN

Triptazidin 20

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Trisova Tablet

Dongkoo Pharm. Co., Ltd.

Tritasdine Tab.

Korea Prime Pharm. Co., Ltd.

Ttrimetazidin hydrochlorid 20 mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Vartel

Công ty CPDP T.V Pharm

Vashasan 20

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Vasodinitrat 10

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Vasotrate-30 OD

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Vaspycar

Công ty Cổ phần Pymepharco

Vasranta

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Vastec

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Vastrim

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Vatalizel

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Vatzatel

Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Vatzatel 20mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Vosfarel - Domesco

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Zidimet

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA
© 2010-2024 Hồ sơ sức khỏe. Người đọc nên tư vấn với Bác sĩ trước khi áp dụng các thông tin trên website.