Eighteengel

Thuốc kê đơn
Thành phần: Erythromycin NULL (Dùng ngoài)
Số đăng ký: VD-18863-13
Nhóm thuốc: 6.2.6.Thuốc nhóm macrolid
Hãng sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma
Nước sản xuất: NULL
Dạng bào chế: Gel bôi da
Phân loại: Thuốc kê đơn
Giá tham khảo: 17.000 VND

Tên chung quốc tế: Erythromycin.

Mã ATC: D10A F02, J01F A01, S01A A17.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm macrolid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Erythromycin được sử dụng dưới dạng base, dạng muối, hoặc ester, nhưng hàm lượng đều quy về base.

Viên nén, nang, viên bao 200 mg, 250 mg, 500 mg; dung dịch 5% erythromycin gluceptat; hay eryth-romycin lactobionat để pha loãng thành dung dịch truyền; thuốc mỡ tra mắt 0,5%; dung dịch 2% để điều trị trứng cá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồmMycoplasma, Spirochetes, Chlamydia  Rickettsia.

Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.

Erythromycin có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gây bệnh bao gồm các cầu khuẩn Gram dương, các Streptococcus như Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes. Nhiều chủng Staphylococcus aureus vẫn còn nhạy cảm, tuy sự đề kháng tăng lên nhanh. Các số liệu trong báo cáo ASTS cho thấy trong những năm gần đây, các Staphylococcus, Pneumococcus, Streptococcus tan huyết nhóm A kháng erythromycin tăng lên nhiều, tỉ lệ đề kháng tăng đến 40% (Streptococcus pneumoniae), 55% (Enterococcus faecalis), 51% (Streptococcus viridans) và 59% (Staphylococcus aureus). Sự kháng erythromycin tăng dần qua từng năm ở Việt Nam do sự lạm dụng các macrolid. Các macrolid nói chung và erythromycin nói riêng phải được hạn chế sử dụng, chỉ dùng khi cần, như vậy mới có cơ may giảm được sự kháng thuốc.

Nhiều vi khuẩn Gram dương khác còn nhạy cảm với erythromycin trong đó có: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria, Erysipelothris rhusioparthiae, Listeriamonocyogenes. Thuốc có tác dụng trung bình với các vi khuẩn yếm khí như Clostridium spp., các chủng loại Nocardia thay đổi nhạy cảm nhưng erythromycin vẫn còn tác dụng với Propionibacterium acnes.

Erythromycin có tác dụng với các cầu khuẩn Gram âm như Neisseria meningitidis, N. gonorrheae  Moraxella (Branhamella) catarrhalis.

Các vi khuẩn Gram âm khác có độ nhạy cảm thay đổi nhưng thuốc vẫn còn tác dụng hữu hiệu là: Bordetella spp., vài chủng Brucella, Flavobacterium, Legionellaspp. và Pasteurella, Haemophilus ducreyi được ghi nhận còn nhạy cảm, nhưng H. influenzae lại ít nhạy cảm. Các Enterobacteriaceae nói chung không nhạy cảm, tuy vậy một vài chủng nhạy cảm với thuốc ở pH kiềm.

Trong các khuẩn yếm khí Gram âm có Helicobacter pyloridis và nhiều chủng Campylobacter jejuni là nhạy cảm (khoảng 10% chủng sau đã kháng). Hơn một nửa các chủng Bacteroides fragilis và nhiều chủng Fusobacterium đều kháng erythromycin.

Các vi khuẩn khác nhạy cảm với thuốc bao gồm Actinomyces, Chlamydia, Rickettsia spp., Spirochete như Treponema pallidum  Borrelia burgdorferi, một sốMycoplasma (nhất là M. pneumoniae) và một số Myco- 
bacteria
 cơ hội như M. scrofulaceum 
 M. kansasii, nhưng Mycoplasma trong tế bào lại thường kháng, kể cả M. fortuitum.

Các nấm, nấm men và virus đều kháng erythromycin.

Nồng độ ức chế tối thiểu của erythromycin có thể thấp hơn 0,001 microgam/ml đối với Mycoplasma pneumoniae và nồng độ ức chế tối thiểu từ 0,01 - 0,25 microgam/ml đối với Listeria, Neisseria gonorrheae  Corynebacterium diphteria, Moraxella catarrhalis  Bordetella pertussis. Các vi khuẩn có nồng độ ức chế tối thiểu đến 0,5 microgam/ml được coi là nhạy cảm với kháng sinh và những khuẩn có độ ức chế tối thiểu từ 0,5 - 2 microgam/ml có độ nhạy cảm trung bình.

Khả dụng sinh học của erythromycin thay đổi từ 30 đến 65% tùy theo loại muối. Viên nén bao phim (base và stearat) dễ mất hoạt tính bởi dịch vị, tốt nhất nên uống vào lúc đói. Dạng erythromycin base bao tan trong ruột và erythromycin estolat vững bền với acid, có thể uống bất kỳ lúc nào, còn erythromycin ethylsucinat được hấp thu tốt hơn khi dùng trong bữa ăn.

Thuốc phân bố rộng khắp các dịch và mô, bao gồm cả dịch rỉ tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch. Nồng độ cao nhất thấy ở gan, mật và lách. Thuốc có nồng độ thấp ở dịch não tủy, tuy nhiên khi màng não bị viêm, nồng độ thuốc trong dịch não tủy tăng lên.

Từ 70 đến 90% thuốc gắn vào protein. Hơn 90% thuốc chuyển hóa ở gan, một phần dưới dạng bất hoạt; có thể tích tụ ở người bệnh suy gan nặng.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ sau khi uống, tùy theo dạng thuốc. Ðạt nồng độ đỉnh 0,3 - 0,5 microgam/ml với liều erythromycin base 250 mg và 0,3 - 1,9 microgam/ml với liều 500 mg. Ðối với erythromycin stearat cũng như vậy. Với liều lượng erythromycin acistrat hoặc estolat 250 mg hoặc erythromycin ethylsucinat 500 mg đạt nồng độ đỉnh khoảng 0,5 microgam/ml. Với liều tiêm tĩnh mạch 200 mg gluceptat hoặc lactobionat đạt nồng độ đỉnh 3 - 4 microgam/ml.

Erythromycin đào thải chủ yếu vào mật. Từ 2 đến 5% liều uống đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nếu tiêm tĩnh mạch, lượng đào thải không biến đổi chiếm 12 - 15% theo đường nước tiểu.

Chỉ định

Erythromycin dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm ruột do Campy- 
lobacter
, hạ cam, bạch hầu, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma,Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus), viêm xoang; phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

Erythromycin có thuận lợi hơn tetracyclin là có thể dùng cho người mang thai và các cháu nhỏ, vì vậy rất có ích để trị các bệnh viêm phổi không điển hình doChlamydia hoặc do Haemophilus influenzae.

Erythromycin có thể dùng cho các người bệnh dị ứng với kháng sinh beta - lactam và nên dành riêng cho người bệnh dị ứng penicilin, nếu không thì sự kháng thuốc sẽ tăng đến mức không kiểm soát được.

Dùng thay thế penicilin trong dự phòng dài hạn thấp khớp cấp.

Chống chỉ định

Người bệnh quá mẫn với erythromycin, người bệnh trước đây đã dùng erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.

Việc sử dụng được coi như không an toàn đối với người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, vì gây các đợt cấp tính.

Không được phối hợp với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q - T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.

Thận trọng

Cần sử dụng rất thận trọng các dạng erythromycin cho người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan, nhất là phải tránh dạng erythromycin estolat. Dùng nhiều lần estolat hay dùng quá 10 ngày làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan. Cũng cần phải rất thận trọng khi dùng với các người bệnh loạn nhịp và có các bệnh khác về tim. Trong trường hợp này, tương tác thuốc có thể gây tác dụng phụ chết người.

Erythromycin gây kích ứng, nên khi tiêm phải pha loãng thích hợp và phải truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 60 phút để hạn chế viêm tĩnh mạch huyết khối.

Thời kỳ mang thai

Erythromycin đi qua nhau thai. Erythromycin estolat làm tăng nguy cơ độc với gan có hồi phục ở khoảng 10% số người mang thai. Vì vậy không được dùng dạng thuốc này trong thai kỳ. Vấn đề đối với các dạng erythromycin khác không có thông báo.

Thời kỳ cho con bú

Erythromycin tiết vào sữa mẹ, nhưng không có thông báo về tác dụng không mong muốn cho trẻ em bú sữa mẹ có erythromycin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Erythromycin, muối và ester của thuốc thường dung nạp tốt và hiếm có các phản ứng không mong muốn nặng. Khoảng 5 - 15% người bệnh dùng erythromycin có tác dụng không mong muốn. Phổ biến nhất là các vấn đề tiêu hóa, đặc biệt với liều cao và sự kích ứng tại chỗ, có thể tránh được bằng cách truyền chậm (tối đa 5 ml/phút). Có nhận xét là các dung dịch tiêm có chứa cồn benzylic làm chất bảo quản gây độc cho hệ thần kinh, nên không được dùng cho trẻ nhỏ.

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Ðau bụng, nôn mửa, ỉa chảy.

Da: Ngoại ban.

Khác: Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Tuần hoàn: Loạn nhịp tim.

Gan: Transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, ứ mật trong gan.

Tai: Ðiếc, có hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Một số tác dụng không mong muốn có thể hồi phục, cách xử trí là ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Erythromycin được sử dụng dưới dạng base hoặc muối hay ester, nhưng tính hàm lượng theo dạng base. Viên nén bao phim (base và stearat) nên uống lúc đói, nhưng nếu bị kích ứng tiêu hóa, thì uống với thức ăn. Viên bao tan trong ruột erythromycin base và estolat có thể uống bất cứ lúc nào; erythromycin ethylsucinat được hấp thu tốt nhất khi uống vào bữa ăn. Liều uống thường dùng là:

Người lớn: Từ 1 đến 2 g/ngày chia làm 2 - 4 lần, khi nhiễm khuẩn nặng. Có thể tăng đến 4g/ngày, chia làm nhiều lần.

Trẻ em: Khoảng 30 - 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi. Trẻ em từ 2 - 8 tuổi dùng 1g/ngày chia làm nhiều lần. Trẻ em dưới 2 tuổi dùng 500 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Ðối với các người bệnh không có khả năng uống, hoặc bệnh nặng, có thể tiêm tĩnh mạch dưới dạng muối dễ tan như gluceptat hoặc lactobionat, liều lượng tương đương với liều uống.

Ðể giảm nguy cơ kích ứng tĩnh mạch, có thể truyền liên tục hoặc tiêm truyền dung dịch có nồng độ không quá 0,5% erythromycin và thời gian tiêm truyền không liên tục là cứ 6 giờ một lần, mỗi lần truyền từ 20 đến 60 phút.

Thuốc tra mắt 0,5% erythromycin dùng để điều trị hoặc phòng các bệnh nhiễm khuẩn về mắt, đặc biệt viêm kết mạc của trẻ sơ sinh.

Dung dịch 0,2% dùng bôi ngoài da để trị mụn trứng cá.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng thuốc erythromycin cùng với các thuốc sau đây:

Erythromycin làm giảm sự thanh thải trong huyết tương và kéo dài thời gian tác dụng của alfentanil.

Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin với erythromycin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

Erythromycin có thể ức chế chuyển hóa của carbamazepin và acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.

Erythromycin có thể đẩy hoặc ngăn chặn không cho cloramphenicol hoặc lincomycin gắn với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, do đó đối kháng tác dụng của những thuốc này.

Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của penicilin trong điều trị viêm màng não hoặc các trường hợp cần có tác dụng diệt khuẩn nhanh. Tốt nhất là tránh phối hợp.

Erythromycin làm tăng nồng độ của digoxin trong máu do tác động lên hệ vi khuẩn đường ruột làm cho digoxin không bị mất hoạt tính.

Erythromycin làm giảm sự thanh thải của các xanthin như aminophylin, theophylin, cafein, do đó làm tăng nồng độ của những chất này trong máu. Nếu cần, phải điều chỉnh liều.

Erythromycin có thể kéo dài quá mức thời gian prothrombin và làm tăng nguy cơ chảy máu khi điều trị kéo dài bằng warfarin, do làm giảm chuyển hóa và độ thanh thải của thuốc này. Cần phải điều chỉnh liều warfarin và theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin.

Erythromycin làm giảm độ thanh thải của midazolam hoặc triazolam và làm tăng tác dụng của những thuốc này.

Dùng liều cao erythromycin với các thuốc có độc tính với tai ở người bệnh suy thận có thể làm tăng tiềm năng độc tính với tai của những thuốc này.

Phối hợp erythromycin với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng tiềm năng độc với gan.

Erythromycin làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương và tăng nguy cơ độc với thận.

Erythromycin ức chế chuyển hóa của ergotamin và làm tăng tác dụng co thắt mạch của thuốc này.

Thận trọng khi dùng erythromycin cùng với lovastatin và có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng và giữ trong lọ kín.

Tương kỵ

Ðộ bền của các dẫn xuất erythromycin phụ thuộc pH. Sự phân hủy xảy ra rất nhanh ở pH lớn hơn 10 hoặc thấp hơn 5,5. Tương kỵ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, nồng độ các dung dịch và các dung dịch để pha loãng. Tuy vậy đã có những thông báo về tương kỵ giữa các dạng pha tiêm của erythromycin (như gluceptat hoặc lactobionat) với amikacin, aminophylin, barbiturat, một số cephalosporin như cephazolin, cephalothin, cloramphenicol, colistin sulfomethat natri, heparin natri, metaraminol, metoclopramid, phenytoin, streptomycin, tetracyclin và một số vitamin.

Quá liều và xử trí

Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng; thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể; và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

 

 

Nguồn: Dược Thư 2002

 

THUỐC CÙNG HOẠT CHẤT

Acneegel

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Agi- Ery 500

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Althrocin-S 500

Alembic Pharmaceuticals Limited

Axcel Erythromycin ES Tablet

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Axcel Erythromycin ES-200 Suspension

Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd.

Cadieryth

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

E'rossan trị mụn

Công ty CPDP Hậu Giang

E-mycit 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Ecingel

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

élogeEry

Công ty LD DP Éloge VN

élogeEry 250mg

Công ty LD DP Éloge VN

Elrygel Gel

BRN science Co., Ltd.

Emycin DHG

Công ty cổ phần dược Hậu Giang

EmycinDHG 250

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Eryacne 4%

Laboratoires Galderma

Erybiotic 250

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Erycaf

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Eryderm

Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Eryfar 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Eryfar 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25

Eryfluid

Công ty TNHH Pierre Fabre Việt Nam

Eryfluid 4%

Pierre Fabre Medicament production

Erymekophar

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Erymekophar-250mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Erystad

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Erythromycin

Công ty CP dược phẩm Khánh Hoà.

Erythromycin

Xí nghiệp dược phẩm 120- Công ty Dược và TTBYT Quân Đội.

Erythromycin - 250mg

Công ty CP Dược và VTYT Bình Thuận

Erythromycin - 500 mg

Xí nghiệp dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng

Erythromycin 250

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Erythromycin 250

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Erythromycin 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Erythromycin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình

Erythromycin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Erythromycin 250 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Erythromycin 250 mg

Công ty cổ phần Dược S. Pharm

Erythromycin 250 mg

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Erythromycin 250mg

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Erythromycin 250mg

Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Erythromycin 250mg

Công ty CP Hóa -DP Mekophar

Erythromycin 500

Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm

Erythromycin 500 mg

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Erythromycin 500 mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Erythromycin 500 mg

Công ty CP Dược & VTYT Bình Thuận

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Erythromycin 500mg

Công ty dược VTYT Tiền Giang

Erythromycin 500mg

Công ty CPDP TW Vidipha

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần Dược Minh Hải

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Erythromycin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Erythromycin 500mg

Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Erythromycin DNA

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Erythromycin Stada 500 mg

Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam

Erythromycine 500 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Eurycin

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Gel Erythromycin 4%

Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam

Mibery gel 4%

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

NDC - Erythromycin 250

Công ty TNHH Nam Dược

NDC - Erythromycin 250

Công ty TNHH Nam Dược

Nestromycin-250

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Purecare

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Stiemycin

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Stiemycin

Stiefel Laboratories Pte., Ltd.

Therykid-250mg

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Tretinacne

Công ty cổ phần dược TW Medipharco - Tenamyd

Vudu- Erythromycin

Công ty Cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar.
THUỐC CÙNG NHÓM TÁC DỤNG

Agiclari 125

Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Alembic Roxid Kidtab

Alembic Limited

Alembic Roxid Liquid

Alembic Limited

Alembic Roxid-150

Alembic Limited

Amfarex 500

Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

Ammedroxi

Unimax Laboratories

Atesol 100

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Axorox-150

Axon Drugs Private Ltd.

Aziflam

Flamingo Pharmaceuticals Ltd.

Azitnic

Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm NIC (NIC Pharma)

Azoact 500

XL Laboratories Pvt., Ltd.

Azoget 500mg

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Baspeo 250

Công ty Cổ phần BV Pharma

Baspeo 500

Công ty Cổ phần BV Pharma

Baxpel 500

Công ty Cổ phần BV Pharma

Becoclari 250

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Becoclari 500

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Becorilid

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Binozyt 250mg

Novartis (Bangladesh) Limited

Cagenine

Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây

Caricin

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA

Caricin

Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA

Carzepin 150 mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Cefren 200mg Suspension

M/s. Nabiqasim industries (Pvt) Ltd.

Cetecocenclar 250

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

Cetecocenclar 500

Công ty TNHH một thành viên Dược Trung ương 3

ClariDHG 500

Công ty cổ phần Dược Hậu Giang

Clarineo

Medibios Laboratories Pvt., Ltd.

Clarisol-250

Micro Labs Limited

Claritek

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Claritek drop 125mg/5ml

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Claritek Granules 125mg/5ml

Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Clarithro 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Clarithromycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Clarithromycin

Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình

Clarithromycin

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thái Bình

Clarithromycin 250

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Clarithromycin 250

Công ty Cổ phần Pymepharco

Clarithromycin 250 mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Nội.

Clarithromycin 250 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Clarithromycin 250mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Clarithromycin 250mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Clarithromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Clarithromycin 500

Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Clarithromycin 500

Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh

Clarithromycin 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

Clarithromycin 500mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Clarithromycin 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm

Clarithromycin DNPharm 250

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Clarithromycin DNPharm 500

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Clarithromycin Stada 250 mg

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam

Clarithromycin tablets

Brawn Laboratories Ltd

Clarithromycin TW 3 500 mg

Công ty CP Dược phẩm TƯ 3

Claritra

Công ty cổ phần TRAPHACO-

Clarividi 500

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Clarixten

Etex Pharm Inc.

Clarmark 250

Marksans Pharma Ltd.

Clarmark 500

Marksans Pharma Ltd.

Claroma

Daewon Pharmaceutical Co., Ltd.

Claromycin 250mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Claromycin 500mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I - Pharbaco

Clathrimax

Công ty CP S.P.M

Cleron 250

Aegis Ltd.

Daclarit

Công ty CP Dược phẩm TW3

Dorolid 150 mg

Công ty XNK Y tế Domesco

Ecogyn 15 mg

Công ty CP sản xuất-thương mại DP Đông Nam

Eighteengel

Công ty TNHH Phil Inter Pharma

Fonclar

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Hasanclar 500

Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Hasanclar MR

Công ty TNHH Ha san - Dermapharm

Ifimycin-250

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ifimycin-500

Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.)

Ikorox-150

IKO Overseas

Inclar DS 125

Ind-Swift Limited

Kalecin 250

Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar

Kalecin 250mg/5ml

Công ty CP hóa DP Mekophar

Ketocrom 500

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Klacid

PT. Abbott Indonesia

Klacid 250mg

Aesica Queenborough Ltd.

Klacid Forte

Aesica Queenborough Ltd.

Klacid MR

Aesica Queenborough Ltd.

Laclomez

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Larykid

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Larykid

Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa

Lomepen 500

Công ty cổ phần dược phẩm OPV

Macrolacin 250

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Macrolacin 500

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Macromax-250

M.J. Biopharm Pvt., Ltd

Makrodex

PT Dexa Medica

Markaz 500

Marksans Pharma Ltd.

Monoclarium

SMB Technology S.A

Neklitro-500

Nestor Pharmaceuticals Ltd.

Opeclari

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Opeclari 500

Công ty cổ phần Dược phẩm OPV

Orokin 250

Công ty TNHH Korea United Pharm. INT'L INC

Orokin 500

Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int' L.

Oxefam 250

Bharat Parenterals Ltd.

Oxefam 500

Bharat Parenterals Ltd.

Oxicin 150

Hyrio Laboratories Pvt., Ltd.

Pharmaniaga Clarithromycin tablet 500mg

Pharmaniaga Manufacturing Berhad

Philhyrolid

Daewoo Pharm. Ind. Co., Ltd.

pms - Roxithromycin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

pms- Clarithromycin 250mg

Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Pymeclarocil 250

Công ty Cổ phần Pymepharco

Pymeclarocil 500

Công ty Cổ phần Pymepharco

PymeRoxitil

Công ty Cổ phần Pymepharco

Rengat 125mg/5ml suspension

M/s. Nabiqasim industries (Pvt) Ltd.

Rengat 250mg Tablets

M/s. Nabiqasim industries (Pvt) Ltd.

Rexlar suspension 125mg/5ml

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Rexlar Tablets 500mg

Ranbaxy Laboratories Ltd.

Rokzy-150

Zim Labratories Ltd.

Roluxe

Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA

Roluxe 150

Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha

Rom-150 Tablets

Zee Laboratories

Romylid

Công ty Cổ phần BV Pharma

Rotracin

Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm

Roxenla

Medicaids Pakistan (Private) Ltd.

Roximol

Torrent Pharmaceuticals Ltd.

Roxinate

Brawn Laboratories Ltd

Roxirock Tablet

Globe Pharmaceuticals Ltd.

Roxithin

Brawn Laboratories Ltd

Roxithromycin

Công ty liên doanh Meyer - BPC

Roxithromycin 150mg

Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Roxithromycin 150

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Roxithromycin 150

Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Roxithromycin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar

Roxithromycin 150mg

Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco

Roxithromycin 50

Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long

Roxithromycin 50mg

Công ty cổ phần dược phẩm 2/9

Roxithromycin 50mg

Công ty cổ phần hoá - dược phẩm Mekophar

Roxithromycin tablets 150mg

Syncom Formulations (India) Limited

Roxithromycin TW3 150 mg

Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Roxitis-50

Medley Pharmaceuticals Ltd.

RoxyRVN

Công ty Roussel Việt Nam

Rozcime

Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh

Rulid 150mg

Công ty Roussel Việt Nam

Sanclary

Bharat Parenterals Ltd.

Synrox - 150

Synmedic Laboratories

Topclar 500

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

Typcin 125

Công ty cổ phần dược phẩm Glomed

Uscadirocin 50

Công ty TNHH US pharma USA

Vanmocla

Xí nghiệp Dược phẩm 150- Công ty Dược & TTBYT Quân đội

Vinacla

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Vinacla

Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An

Vpclary 500mg

Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ

Zitromax

Haupt Pharma Latina Srl

Zocin-250

Micro Labs Limited